MÔN: KHOA HỌC ( Tiết 49).
BÀI: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT .
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và biết cách phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có thể làm hại cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(3’) - Động vật cần ánh sáng để làm gì?
- Người ta áp dụng nhu cầu ánh sáng của động vật vào việc gì?
- 2 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng (13’)
- Em biết những ánh sáng nào quá mạnh khi nhìn vào sẽ có hai cho mắt? Ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt?
- Hướng dẫn bằng cách liên hệ những vật cản sáng để bảo vệ đôi mắt.
- Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng làm nóng tờ giấy và giúp HS hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt gây tổn thương mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết (16’).
- HS làm việc nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Vì sao em lại chọn như vậy?
- Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải?
-Yêu cầu HS ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng.
- Phát phiếu cho các nhóm:
1.Em có đọc, viết dưới ánh sáng yếu bao giờ chưa?
a)Thỉnh thoảng
b)Thường xuyên.
c)Không bao giờ.
2. Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi:
+ .
+ .
3.Em làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng yếu?
- Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến:
- Các nhóm trinh bày ý kiến.
- Đội mũ rộng vành, đeo kính râm
Thảo luận và nêu ý kiến: Hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng.
- Vì tay sẽ che ánh sáng.
- Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng.
- Thảo luận theo phiấu học tập.
KL :
Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách là 30 cm. không được đọc sách, viết chữ ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ bên traí hoặc từ phía trên để tránh bóng của tay phải.
3. Củng cố dặn dò (3’)
- Em bảo vệ đôi mắt như thế nào?
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
*****************************************
i trang 99 SGK. Vì sao em lại chọn như vậy? - Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải? -Yêu cầu HS ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng. - Phát phiếu cho các nhóm: 1.Em có đọc, viết dưới ánh sáng yếu bao giờ chưa? a)Thỉnh thoảng b)Thường xuyên. c)Không bao giờ. 2. Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi: +. +.. 3.Em làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng yếu? - Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến: - Các nhóm trinh bày ý kiến. - Đội mũ rộng vành, đeo kính râm Thảo luận và nêu ý kiến: Hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng. - Vì tay sẽ che ánh sáng. - Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng. - Thảo luận theo phiấu học tập. KL : Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách là 30 cm. không được đọc sách, viết chữ ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ bên traí hoặc từ phía trên để tránh bóng của tay phải. 3. Củng cố dặn dò (3’) - Em bảo vệ đôi mắt như thế nào? - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. ***************************************** Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2013. MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE -VIẾT ) (Tiết 25). BÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG: - Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b. - 4 tờ giấy trắng để phát cho HS làm BT2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’) Gọi 2 HS lên bảng ghi nhanh mỗi bạn 3 từ có thanh hỏi, thanh ngã. - 2 HS ghi lên bảng lớp, dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : (20’)Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc một lần bài chính tả: Khuất phục tên cướp biển. - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,... - GV đọc cho HS viết chính tả. - Chấm, chữa bài - Nhận xét chung. Hoạt động 3 . (6’)Hướng dẫn HS Luyện tập: Bài 2a. Điền truyện hay chuyện vào ô trống. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài vào vở BT. - GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy đã chuẩn bị trước đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: (3’)Củng cố. - Chốt nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS luyện viết từ khó. - HS viết chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân. - 4 HS lên thi điền vào chỗ trống các tiếng truyện hay chuyện. - Lớp nhận xét. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************************** MÔN: TOÁN (Tiết 122). BÀI: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Bài tập cần làm: Bài1, bài2, bài4a) - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - KN: Biết thực hiện phép nhân phân số, nhân phân số với số tự nhiên và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG: Vẽ sẵn trên bảngï hình vẽ như phần bài học của SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’)- Gọi HS nêu lại cách nhân hai phân số và nêu ví dụ rồi thực hiện. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (26’) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài, làm theo mẫu. - GV hướng dẫn mẫu: - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV củng cố cách thực hiện nhân một phân số với một số tự nhiên. Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4:a) HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét chữa bài. với bài: chúng ta có thể rút gọn . Hoạt động 3: Củng cố :(3’) - GV chốt nội dung bài. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng làm.Cả lớp làm bảng con - 3 HS nhận xét. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Tổ 3 nạp bài. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm. - 2 HS nhận xét. - HS chữa bài đúng vào VBT. - HS lắng nghe. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ********************************************** MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 49). BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. ĐỒ DÙNG: 3 tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’) - Gọi HS nêu VN trong câu kể Ai là gì? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (12’) Phần nhận xét. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK. - Để tìm CN trong câu kể phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai? - Đoạn văn này có mấy câu? - Câu nào có dạng Ai là gì? - Xác định CN Trong câu kể Ai là gì? Vừa tìm đuợc. - Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai? - Những từ nào có thể làm CN trong câu Ai là gì? * Ghi nhớ: Gợi ý cho HS tự rút ra. Hoạt động 3: (14’) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Tìm CN trong câu Ai là gì? - GV theo dõi cho HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài và chữa bài. - GV lưu ý: Trong câu Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng, CN do hai tính từ (buồn, vui) ghép lại với nhau bằng các quan hệ từ tạo thành. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV gọi 2 HS đọc lại kết quả bài làm. - GV nhận xét bổ sung. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc bài. - GV lưu ý HS các từ đã cho là thành phần CN trong câu Ai là gì? các em tìm các từ ngữ làm thành phần VN trong câu Ai là gì? - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 4 . (3’): Củng cố. - Chốt nội dung bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi bài tập. - 4 câu. - 2 HS xác định. -C1: Ruộng rẫy/...C2: Cuốc cày/...C3: Nhà nông/...C4: Kim Đồng và các bạn anh/... - Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Ghi nhớ SGK. - HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - Văn hoá nghệ thuật/... - Anh chị em/... - Vừa buồn mà lại vừa vui/... - Hoa phuợng/... - 1 HS đọc. - HS làm bài rồi 2 HS/4 chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - Trẻ em/ là tương lai của đất nước. - Cô giáo/ là người mẹ thứ hai của em. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. -1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào VBT. -2 HS nhận xét. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. **************************************************** MÔN: LỊCH SỬ (Tiết 25). BÀI: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH. I. MỤC TIÊU: - Biết được một vài sự kiện về chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: - Từ thế kỉ XVI triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. - Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. - Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính, chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập, phiếu học tập. - Bản đồ Việt Nam từ TK 16-17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’) - Nêu tên một số tác giả, tác phẩm văn học, khoa học thời Hậu Lê? - 2 HS lên bảng nêu, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (1’)Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (13’) Nguyên nhân chia cắt đất nước: - GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và nêu nguyên nhân dẫn đến sự chia cắt đất nước thành Nam Triều và Bắc Triều. - Yêu cầu HS trình bày.. - GV kết luận về nguyên nhân chia cắt thành Nam Triều và Bắc triều. Hoạt động 3: (13’): Giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam Triều và Bắc Triều. - Hãy dựa và SGK và giới thiệu về Mạc Đăng Dung. - Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? - Sau năm 1592 tình hình đất nước ta như thế nào? -Kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn như thế nào? - Yêu cầu HS đọc bài học. Hoạt động 4 . (3’): Củng cố. - Chốt nội dung bài. -Hs làm bài theo nhóm 4. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - Nguyên nhân là sang đầu TK 15 nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu ...đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. - Mạc Đăng Dung là một quan võ đã đứng đầu nhóm lật đổ nhà Hậu Lê, lập nên triều Mạc. - Nam Triều chiếm được Bắc Triều. - Chiến tranh Nam và Bắc Triều kết thúc tưởng giang sơn được kết thúc chiến tranh nào ngờ...trở thành chiến trường ác liệt. - Hậu quả đổ dồn lên đầu nhân dân, đất nước bị chia cắt.... - 4 HS đọc. - Lắng nghe, thực hiện. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************************************ Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2013. MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 50). BÀI: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một , hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - HS yếu đọc và học thuộc 1 đến 2 khổ thơ. - Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước .(trả lời được các câu hỏi; thuộc bài thơ). - KN: HS thấy được tình yêu nước và tinh thần lạc quan yêu đời của người lính lái xe thời chiến tranh. - TCTV: bom giật, bom rung II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’) - Đọc bài: Khuất phục tên cướp biển trả lời câu hỏi 1 ,2. - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (10’ ) Hướng dẫn HS luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - GV theo dõi, sửa sai, hd hs đọc đúng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - HS đọc chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: (8’)Hd tìm hiểu bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, thảo luận các câu hỏi: - Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của chiến sĩ lái xe ? - Tình đồng chí, đồng đội được thể hiện trong những câu thơ nào ? - Hình ảnh những chiếc xe vẫn băng băng ra trận gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Rút ý nghĩa của bài. Hoạt động4: (8’ )Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ. - HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 3. -HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động 5 : (3’)Củng cố. - Chốt nội dung bài. - Liên hệ giáo dục . - 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ. - 4 HS đoc. - 1 HS đọc. - Thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái... - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. - Vất vả, dũng cảm,.. - Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng: Xẻ dọc Trường sơn đi cứu nước. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS bình chọn bạn đọc hay. - 4 HSđọc thuộc lòng bài thơ. - HS theo dõi. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************************** MÔN: TOÁN (Tiết 123). BÀI: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số - Bài tập cần làm bài tập 2, 3. - KN: Biết thực hiện phép nhân phân số và giải bài toán có liên quan đến nhân phân số. II. HOAT ĐÔNG DAY HOC: 1. Bài cũ: (3’) Gọi HS chữa bài tập 2 về nhà. - HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (26’) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - GV nhận xét chữa bài. Bài 3:Hs đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. -GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố :(3’) - Nhắc lại tính chất các phép tính của phân số. -1 HSđọc. - Chiều dài m ,chiều rộng m . - HS tự nêu. - Chu vi hình chữ nhật là: Đáp số:m. -1HS đọc. -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - 2HS nhận xét. - May 3 chiếc áo hết số mét vải là: ĐS: 2 mét vải - 2 HS nhắc lại. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************************************* MÔN: TẬP LÀM VĂN (Tiết 49). BÀI: ÔN VỀ LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI(TT) I. MỤC TIÊU: - Vận dụng những hiểu biết của tiết học trước về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn tả cây cối quen thuộc. - KNS: HS biết quan sát thu thập thông tin để viết được một đoạn ngắn tả cây cối. - TCTV: Các loại câu đã học để sử dụng viết câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài tập làm tiết trước. - 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 (8’): Ôn lại dàn ý về “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối” - GV mời HS nhắc lại dàn ý trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây chuối tiêu của tiết trước? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn1 :Ý1: Mở bài. Đoạn2,3: Ý 2,3: Thân bài. Đoạn 4 : Ý 4: Kết bài. Hoạt động 3: (25) Luyện tập thực hành: - GV nêu yêu cầu của bài luyện tập: Viết lại một đoạn văn hoàn chỉnh tả một cây mà em biết, dựa vào dàn ý đã có. - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành đoạn tả của mình.. - GV nhận xét, khen đoạn hay nhất và đọc mẫu trước lớp. - 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. Cả lớp theo dõi và nghe. - HS trả lời - Lớp nhận xét. - HS nghe, HS phát biểu tự do cây mình chọn để tả. - HS suy nghĩ, dựa vào dàn ý để viết bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn tả các em đã hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét. 3/Củng cố, dặn dò(4’):- Chốt nội dung bài. - HS nhắc nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn ở BT2. ************************************************** MÔN: KHOA HỌC (Tiết 50). BÀI: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II. ĐỒ DÙNG: Một số loại nhiệt kế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ :(4’)- Để tránh tác hại của đôi mắt chúng ta nên và không nên làm gì? - 2 HS lên bảng nêu, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - GV yêu cầu HS kể những vật nóng và vật lạnh thường gặp thường ngày. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và cho biết trong ba cốc nước thì cốc nào có nhiệt độ cao nhất và cốc nào có nhiệt độ thấp nhất. - GV lưu ý một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. - Người ta thường dùng khái niệm nhiệt độ để đo các vật nóng, vật lạnh của các vật. - GV chốt lại nội dung hoạt động. Hoạt động3: (13’) Thực hành sử dụng nhiệt kế. - GV giới thiệu về hai loại nhiệt kế (đo nhiệt độ không khí và nhiệt độ cơ thể). - GV tổ chức cho HS thực hành đo nhiệt độ của nước và cơ thể. - GV lưu ý: Khi đo nhiệt độ cơ thể chúng ta cần vẫy cho nhiệt kế trở về số 0 trong thang đo độ. - GV tổ chức cho HS thực hiện thí nghiệm 2 trong SGK và ghi lại kết quả thí nghiệm. Hoạt động 3: (3’)Củng cố. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - HS kể cho nhau nghe theo cặp rồi kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. - Trong ba cốc thì cốc thứ nhất là nóng nhất và cốc thứ ba là lạnh nhất. - HS theo dõi. - Hoạt động nhóm đôi. - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ của nước. - HS tiến hành làm thí nghiệm 2 SGK. - 3 HS đọc, lớp theo dõi. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ***************************************************** Thứ năm ngày 07 tháng 3 năm 2013. MÔN: KỂ CHUYỆN (Tiết 25). BÀI: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) và lời kể của GV kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng đủ ý (BT1), kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện phù hợp với nội dung. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’)- Yêu cầu kể lại việc em đã làm để góp phần giữ gìn làng xóm xanh, sạch đẹp. - 2 – 3 HS kể lại, lớp theo dõi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (7’) GV kể chuyện. -Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện. - GV kể chuyện (2 lần) Hoạt động 3 :(19’) Hướng dẫn kể chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ hãy kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét cho điểm HS kể tốt. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở chú bé? - Tại sao truyện có tên là những chú bé không chết? Hoạt động 4 : (3’) Củng cố: - Nội dung chính của truyện là gì? - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS theo dõi. - 4 HS tạo thành một nhóm. Khi một bạn kể, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa lỗi cho bạn. - 4 HS thi kể trước lớp. Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. - Nhận xét bạn kể. - Câu chuyện ca ngợi sự dũng cả, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chống kẻ thù xâm lược. - Vì tất cả các thiếu niên trên dất nước Liên Xô đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết chết chú bé này, lại - HS lắng nghe. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************************************* MÔN: TOÁN (Tiết 124). BÀI: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán dạng: tìm phân số của một số. - Bài tập cần làm bài 1, 2. - KN: HS bước đầu biết giải bài toán dạng phân số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’) HS chữa bài tập 3. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (12’)Giới thiệu cách tìm phân số của một số . -VD : của 12 quả .... là mấy quả ? - Một rổ có 12 quả. Hỏi số cam là bao nhiêu quả ? Nêu : 12 x = 8 (quả ) - Yêu cầu HS phát biểu thành quy tắc. Hoạt động 3: (14’) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét chữa bài. Bài2: HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài . - HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 4: (3’)Củng cố. Nhắc lại cách tìm phân số của một số. - HS tính nhẩm : 12 : 3 = 4 (quả) + HS tìm bằng cách: Tìm số quả , rồi tìm số quả : 12 : 3 = 4 (quả) 4 x 2 = 8 (quả) + HS nêu quy tắc giải và lấy ví dụ minh hoạ. -Cho biết: Lớp có 35 học sinh - Số học sinh khá bằng số HS cả lớp . -Cả lớp làm bài vào VBT. - Số học sinh khá: 35 x = 21 (HS) ĐS : 21 HS -1 HS đọc. 1 HS lên bảng làm. -2 HS nhận xét. 120 x = 100 (m) Đáp số : 100 m - HS nhắc lại. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ****************************************************** MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 50). BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. I. MỤC TIÊU: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa việc ghép từ (BT1 ,BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. ĐỒ DÙNG: 3 băng giấy viết nội dụng BT 1. 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’)Nhắc lại ghi nhớ: Chủ ngữ trong câu kể: Ai là gì ? và nêu ví dụ. - 2 HS lên bảng, dưới lớp theo dõi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (26’) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1: HS đọc yêu cầu bài. - Dán 3 băng giấy viết các từ ngữ lên bảng. -Yêu cầu HS gạch chân dưới các TN cùng nghĩa với từ dũng cảm. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài2 : Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ cho trước để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu HS ghép các từ ở cột A với cột B sao cho có nghĩa đúng. VD: Gan lì/ gan đến mức trơ ra. Gan góc/ ( chống chọi) kiên cường. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Điền từ thích hợp vào để được câu có nội dung thích hợp. - Yêu cầu HS thi điền nhanh. - GV nhận xét. Chốt lại: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo. Hoạt động 3: (3’) Củng cố: GV chốt lại nội dung bài. -1 HS đọc. - 3HS lên bảng gạch chân dưới các từ cùng nghĩa, dũng cảm, gan dạ, anh hùng, gan lì, bạo gan, quả cảm. -2 HS nhận xét. -1HS lên bảng đánh dấu nhân (Thay cho từ dũng cảm vào trước hoặc sau TN cho sẳn trên bảng). - HS khác nhận xét. -HS lắng nghe và theo dõi. -1 HS lên bảng gắn các mảnh bìa (cột A) với lời giải cột B. - Lớp nhận xét. - 3 HS thi điền từ đúng nhanh. - Lớp nhận xét bình chọn bạn điền nhanh. - HS lắng nghe. 3. Dặn dò (1’) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 08 tháng 3 năm 2013. MÔN: TẬP LÀM VĂN ( Tiết 50). BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được một đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết dàn ý quan sát. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ:( 4’) HS làm bài tập 3. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (26’) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài: HSđọc yêu cầu bài. -GV giao việc cho HS. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS trình bày. C1: Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa cần tả. C2: Mở bài gián tiếp: Nói về một trong các loài hoa trong v
Tài liệu đính kèm: