I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện php nhn hai phn số.
Bi tập cần lm: Bi 1, bi 3 Bi 2* dnh cho HS kh, giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy-học:
ïc trò. - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Lần lượt lên bảng thực hiện. + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quý nhất. - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ - Là gì? là ai? - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. + Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán của lớp em. + Hà Nội là Thủ đô của nước ta. + Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. _______________________________________ Môn: KHOA HỌC Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐƠI MẮT I/ Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau, - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Aùnh sáng cần cho sự sống 1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người? 2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật? Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng nếu ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến đôi mắt của chúng ta? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. KNS*: - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. - Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì? - GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: + Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh. Kết luận: Aùnh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô chiếu vào mắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. KNS*: - Kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ mắt. - Yc hs quan sát hình 3,4 SGK - Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai? - Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm? - Hình 4 vẽ gì? - Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt - Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe xem bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? ) - Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao? Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/99 - Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? Học xong bài này, em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? - Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ 2 hs trả lời 1) Aùnh sáng tác động lên chúng ta suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên. 2) Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Aùnh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật. Lắng nghe + Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng + Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn che mắt để hàn những thanh sắt. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Aùnh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô - Lắng nghe - Quan sát - Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng - Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể - Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại - Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi + Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa sổ + Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy vi tính lúc 11 giờ + Hình 7: Bạn đang nằm học bài + Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng bóng đèn ở phía tay trái. - Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ như thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thị mắt - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - Một số hs trả lời Thứ tư, ngày 29 tháng 02 năm 2012 Môn : Toán Tiết 123: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tìm hiểu một số tính chất của phép nhân và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập B/ Luyện tập: 1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số a) Giới thiệu tính chất giao hoán - Ghi bảng và yêu cầu hs tính. - Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được? - Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? - Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? - Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs nhắc lại b) Giới thiệu tính chất kết hợp - Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá trị - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng: = - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao? - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số - Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của chúng - Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau ( - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? 2) Thực hành: Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách b)* * ( c) * - Em đã áp dụng tính chất nào để tính? Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân số - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tìm phân số của một số - lắng nghe - HS tính: - bằng nhau : - - Vị trí các thừa số thay đổi - Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện tính - Bằng nhau: đều bằng - Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện tính - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng - Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp 1a) Cách 1: Cách 2: - HS trả lời theo từng bài - 1 hs đọc đề bài ( a+b)x2 - Tự làm bài Chu vi hình chữ nhật là: ( Đáp số: - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài May 3 chiếc túi hết số mét vải là: Đáp số: 2m vải -1 hs nhắc lại ____________________________________________ MÔN: MĨ THUẬT ___________________________________________________ Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHƠNG CHẾT I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp tồn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa trong bộ ĐDDH III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên bảng lể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong cuộc chiến tranh chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên Xô đã có những chiến sĩ du kích nhỏ nhưng việc làm của họ có ý nghĩa rất to lớn đối với TQ. Nhà văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú bé không chết. Câu chuyện mà các em nghe cô kể hôm nay nói về những chú bé không chết ấy. 2) GV kể chuyện - Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh. Làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. a) HD kể chuyện - YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK * Kể trong nhóm: - Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK * Thi KC trước lớp: - Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? + Tại sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? - Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 26 - Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Kể chuyện trong nhóm 4 - 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt) - 2 hs kể + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ TQ. . Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. . Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác. . Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. . Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. + Những thiếu niên dũng cảm . Những thiếu niên bất tử. . Những chú bé không bao giờ chết. - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện ______________________________________________ Môn: ĐỊA LÝ Tiết 25: HÀNH PHỐ CẦN THƠ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ. + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long, bên sơng Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hĩa và khoa học đồng bằng sơng Cửu Long. - Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. Tranh, ảnh về Cần Thơ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thành phố Hồ Chí Minh - Gọi hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ. - Nêu một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi giải trí của TPHCM. - Nhận xét, cho điểm B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết TP HCM –một TP lớn nhất cả nước, đồng thời là trung tâm văn hóa, khoa học, đầu mối quan trọng về giao thông ở ĐBNB. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 TP khác nằm ở trung tâm vùng ĐBSCL. Đó là TP Cần Thơ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm ĐBSCL - Gọi hs đọc SGK - Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa giới của TP Cần Thơ? - Cho biết TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào? - Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? Kết luận: TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, giáp các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Phương tiện giao thông chủ yếu đường bộ, đường thuỷ Chuyển: Để thấy được vai trò của TP Cần Thơ đối với vùng ĐBSCL, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL: - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu . Với vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Gọi hs đọc nội dung hình 2,4 - 2 ngành này góp phần làm cho KT ở Cần Thơ phát triển - Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là (thông qua phiếu học tập) + Trung tâm kinh tế: + Trung tâm văn hóa, khoa học + Trung tâm du lịch - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung Kết luận: ĐBSCL là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để phục vụ cho sản xuất lương thực thực phẩm của vùng, TP Cần Thơ đã có các viện nghiên cứu, trường đào tạo đội ngũ cán bộ và cung cấp máy nông nghiệp. TP Cần Thơ là trung tâm văn hóa, khoa học của vùng ĐBSCL Hoạt động 3: Tìm hiểu các nơi tham quan, du lịch ở TPCần Thơ - Các em hãy hoạt động nhóm 4 thảo luận các nội dung sau (treo tranh + quan sát tranh SGK) + Nhóm 1,2: Giới thiệu về miệt vườn Cần Thơ + Nhóm 3,4: Em biết gì về vườn cò Bằng Lăng? + Nhóm 5,6: Hãy giới thiệu về bến Ninh Kiều? + Nhóm 7,8: Hãy giới thiệu về chợ nổi Cần Thơ? Kết luận: Cần Thơ nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Bên cạnh đó, người dân ở đây cũng rất mến khách. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/133 - Giáo dục: Đất nước VN rất phong phú, tự hào về đất nước của mình. - Về nhà xem lại bài, tìm hiểu thêm về TP Cần Thơ. - Bài sau: Kiểm tra, ôn tập 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu Điện, luyện kim, cơ khí , điện tử ,hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may; Thảo cầm viên, Đầm Sen, Công viên Tao Đàn Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - 1 hs lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên BĐVN. - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, giáp với Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. - Đường bộ, đường thuỷ - Lắng nghe - Lắng nghe - Chợ thực phẩm, rau quả; chế biến mực - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giơiù. + Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới + Du khách đến Cần Thơ có thể tham quan: chợ Nổi, bến Ninh Kiều, vườn Cò Bằng Lăng, các miệt vườn ven sông Lắng nghe - Chia nhóm 4 thảo luận + Đến Cần Thơ có thể tham quan rất nhiều các khu vườn trồng nhiều cây ăn quả như: nhãn, xoài, măng cụt, sầu riêng, chôm chôm + Đây là nơi cư trú của nhiều loại chim cò, có cả loài rất quy hiếm. Hiện nay các vườn cò cần được bảo vệ. + Bến Ninh Kiều nổi tiếng Cần Thơ, đây là nơi có cảnh đẹp sông nước rất êm ả, tỉnh lặng, nơi đây có nhiều tàu qua lại, có nhiều rặng dừa xanh mát phục vụ cho khách đến tham quan. + Chợ nổi Cần Thơ rất nổi tiếng, ở đây mọi hoạt động buôn bán đều diễn ra trên thuyền, sông, có nhiều thuyền đậu san sát nhau, hàng hóa chủ yếu là các loại rau, quả, các sản phẩm nông nghiệp. - Lắng nghe - vài hs đọc to trước lớp _______________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - YC hs quan sát tranh minh họa và hỏi: Cảnh trong tranh là cảnh gì? - Ảnh chụp chiếc ô tô đang đi trên đường Trường Sơn vào nam đánh Mĩ. Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ đội lái xe. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài + Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường. HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau: Không có kính / không phải vì xe không có kính Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng Thấy con đường / chạy thẳng vào tim Không có kính / ừ thì ướt áo Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi. + Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội - Bài đọc với giọng như thế nào? - Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ , trả lời câu hỏi 1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: 2) Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - Đọc thầm cả bài, trả lời câu: 3) hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ. - Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc đúng và những TN cần nhấn giọng. (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3 Không có kính / không phải vì xe không có kính Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Không có kính / ừ thì ướt áo Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lúa / mau khô thôi. + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc lại + YC hs đọc trong nhóm đôi
Tài liệu đính kèm: