I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu được nội dung chính của bản tin : Cuộc thi vẽ “ Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u- ni- xép). Biết đọc đúng một bản tin với giọng hơi nhanh.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Ổn định : Hát, KTSS
về những công trình công cộng ở địa phương. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình ở địa phương. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến (bài tập 3, SGK). * Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về việc giữ gìn các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - GV cho HS bày tỏ ý kiến của mình. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như : Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho hợp lí ... - HS đọc nội dung bài tập và bày tỏ ý kiến. + ý kiến a là đúng. + Các ý kiến b, c là sai. - 1 – 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Hoạt động ngoài giờ chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết cách chăm sóc, bảo vệ công trình măng non: chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp, của trường, của gia đình. 2. Kĩ năng: HS chăm sóc, bảo vệ công trình măng non: chăm sóc bồn hoa, cây cảnh là góp phần bảo vệ môi trường, làm cho cảnh quan của trường luôn xanh, sạch, đẹp. 3. Thái độ: GD HS luôn có ý thức chăm sóc, bảo vệ công trình măng non, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. II. Chuẩn bị - GV + HS: Cuốc, dao, phân, nước. III. Hoạt động dạy và học. 1. Hát 2. Bài cũ: KT dụng cụ. 3. Bài mới: GTB - GV nêu yêu cầu của tiết học. - HS theo dõi, lắng nghe * GV nêu ích lợi của việc chăm sóc bảo vệ công trình măng non: bồn hoa, cây cảnh và nghĩa vụ của các em trong việc chăm sóc bảo vệ công trình măng non: bồn hoa, cây cảnh . - HS theo dõi, lắng nghe * GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành chăm sóc cây cảnh, bồn hoa. - GV theo dõi, cùng làm với các nhóm. - HS nhận nhóm và thực hành chăm sóc cây cảnh, bồn hoa như sau: Nhổ cỏ, sới xung quanh gốc cây cảnh, cuốc gốc để bỏ phân, tưới nước. - HS thu rọn dụng cụ, rửa tay chân sạch sẽ. * GV cùng HS nhận xét tiết học. Qua tiết học em cảm thấy thế nào? - HS liên hệ và nêu. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Các em luôn nhớ phải chăm sóc bảo vệ công trình măng non: bồn hoa, cây cảnh thường xuyên. Về nhà chăm sóc cây cảnh, bồn hoa. Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Đ/C nga dạy Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Đoàn thuyền đánh cá. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. Học thuộc lòng 1 khổ trong bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh hoạ. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung và HD giọng đọc chung. - Bài gồm mấy khổ thơ? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài gồm 5 khổ thơ. - Học sinh đọc tiếp nối khổ thơ lần 1 - HS đọc tiếp nối khổ thơ lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. 3.3. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài và trả lời: - Bài thơ miêu tả cảnh gì? - Bài thơ miêu tả đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang. - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống biển.../ Sóng đã cài then... - Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng/Mặt trời đội biển nhô màu mới. - Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? - Mặt trời xuống biển như hòn lửa...sập cửa. Mặt trời đội biển ...muôn dặm phơi. - Tìm ý khổ 1, 2 của bài thơ? * Vẻ đẹp huy hoàng của biển. - Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá? - Câu hát căng buồm cùng gió khơi...như đoàn thoi. Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Ta kéo xoăn tay...mặt trời. - Nêu ý khổ thơ 3, 4, 5 của bài thơ? * Vẻ đẹp những con người lao động trên biển. - Em cảm nhận điều gì qua bài thơ? * Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao động. 3.4. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - 5 HS đọc. - Tìm giọng đọc thể hiện bài thơ: - Giọng nhịp nhàng khẩn trương. Nhấn giọng: hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, loé rạng đông, đội biển, huy hoàng,... - Luyện đọc diễn cảm khổ 1 và khổ 2: + GV đọc mẫu - HD cách đọc - HS nêu cách đọc của 2 khổ thơ trên. + Luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi diểm. - HTL bài thơ: - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi HTL khổ thơ và cả bài: - HS thi đọc . Lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Toán Phép trừ phân số (tiếp) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm bài tập 2 (129) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số - Gọi HS đọc ví dụ. - Hướng dẫn HS thực hiện tính. - Rút ra kết luận. b. Thực hành Bài 1 : Tính - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - Gọi 3 HS lên bảng chữa ý b, c, d. - Nhận xét - ghi điểm Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách trừ hai phân số khác mẫu số. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau. Ví dụ : Một cửa hàng có tấn đường, cửa hàng đã bán được tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ? Thực hiện phép tính : - Quy đồng mẫu số hai phân số : = = = = Trừ hai phân số : - = - = * Kết luận : SGK - 130 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp. 3 HS lên bảng làm bài. a) - = - = b) - = - = = c) - = - = d) - = - = = - HS đọc bài toán. HS làm vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ. Bài giải Diện tích trồng cây xanh là : - = (diện tích công viên) Đáp số : diện tích công viên Địa lí Thành phố Hồ Chí Minh. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh: vị trí, thành phố lớn nhất cả nước, trung tâm văn hóa, kinh tế, khoa học lớn. 2. Kĩ năng: Chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. 3. Thái độ: HS sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bản đồ, tranh, ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh(sưu tầm). - HS: Sưu tầm tranh, ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Bài cũ: Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta? 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước ta. * Mục tiêu: Chỉ vị trí Thành phố HCM trên bản đồ Việt Nam. So sánh diện tích và số dân TPHCM với thành phố khác. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS quan sát bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh và yêu cầu HS lên chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh? - 2, 3 HS chỉ và nêu vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ hành chính Việt Nam. - GV nhận xét chung và chỉ trên bản đồ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh. - HS quan sát. - Tổ chức HS trao đổi theo N4: - N4 thảo luận: + Dựa vào bản đồ, tranh ảnh nói về Thành phố Hồ Chí Minh : - Thành phố nằm bên sông nào? - Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? - Thành phố được mang tên Bác từ năm nào? - Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Sài Gòn. - Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 300 tuổi. - Thành phố được mang tên Bác từ năm 1976. - GV nhận xét, thống nhất ý kiến. - Các nhóm trình bày kết quả trao đổi - Dựa vào bảng số liệu thống kê sgk/128 So sánh diện tích và số dân Thành phố Hồ Chí Minh với thành phố khác? - Diện tích lớn nhất và số dân đông nhất.... * Kết luận: GV chốt những ý trên. Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn. * Mục tiêu: HS nêu được TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất của đất nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS đọc gsk, kết hợp quan sát tranh ảnh và hiểu biết thảo luận theo N4: - Tìm các dẫn chứng thể hiện Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn cả nước? - Với những ngành công nghiệp phát triển mạnh như vậy chúng ta cần làm gì để sử dụng năng lượng như thế nào? - Tìm dẫn chứng thể hiện Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm khoa học lớn ? - Tìm các dẫn chứng thể hiện Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hoá lớn ? * Kết luận: GV chốt lại các ý trên. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - N4 trao đổi: - Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng phần, lớp nhận xét bổ sung, trao đổi. - Các ngành công nghiệp: điện luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may,... - Với những ngành công nghiệp phát triển mạnh như vậy chúng ta cần sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong việc sản xuất. - Các chợ siêu thị: Chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ bà Chiểu, chợ Tân Bình... - Cảng Sai Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông. - Có các trường đại học lớn: ĐH Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh; ĐH kĩ thuật, ĐH kinh tế, ĐH Y dược,... - Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới... - Bảo tàng chứng tích chiến tranh; khu lưu niệm Bác Hồ; Bảo tàng Tôn Đức Thắng. - Có nhà hát lớn thành phố. - Có khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên... Luyện từ và câu Câu kể Ai là gì ? I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. 2. Kĩ năng: Đặt được câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3 trong tiết LTVC trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. 3.1. Nhận xét : Bài tập 1, 2 : - Gọi HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời miệng. Bài tập 4 : - Gọi HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.2. Ghi nhớ : - Rút ra nội dung ghi nhớ. 3.3. Luyện tập : Bài tập 1 : - Cho HS trao đổi theo cặp. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn văn, nêu những câu dùng để giới thiệu và câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi. - HS phát biểu ý kiến. Lời giải : + Câu dùng để giới thiệu : - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. - Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. + Câu nêu nhận định : - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Ai Đây Bạn Diệu Chi Bạn ấy là gì (là ai?) là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. * Lời giải : + Kiểu câu Ai là gì ? khác hai kiểu câu đã học Ai làm gì ?, Ai thế nào ? ở bộ phận vị ngữ. - 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp, sau đó phát biểu ý kiến. - 3 HS lên bảng chữa bài. * Lời giải : Câu kể Ai là gì ? a. Thì ra đó là một thứ máy ... chế tạo. - Đó chính là ...máy tính điện tử hiện đại. b. Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi lại mọc/ Là lịch của bầu trời. Mười ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách. c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Tác dụng Câu giới thiệu. Câu nêu nhận định Nêu nhận định (chỉ mùa) Nêu nhận định (chỉ vụ) Nêu nhận định (chỉ ngày đêm) Nêu nhận định Nêu nhận định (năm học) Chủ yếu nêu nhận định. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ và viết các câu văn giới thiệu về các bạn trong lớp em, nói rõ những câu kể Ai là gì ? vào vở bài tập. 1 HS viết vào bảng phụ. - HS trình bày trước lớp. Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 2 (130) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Tính - Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét bảng của HS. Bài 2 : Tính. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 3 : Tính - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào phiếu. - Gọi HS lên dán phiếu lên bảng. - Nhận xét - tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con a) - = = 1 c) - = = b) - = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở a) - = - = b) - = - = c) - = - = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu a) 2 - = - = b) 5 - = - = c) - 3 = - = Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS biết viết đoạn văn miêu tả cây cối. 2. Kĩ năng: Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết một số đoạn văn cho hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Thước kẻ - HS : Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối ? Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập và yêu cầu HS cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn. - Gọi HS đọc bài làm - GV cùng HS nhận xét. - GV chọn 2 – 3 bài đã viết hoàn chỉnh và viết tốt cả 4 đoạn đọc mẫu trước lớp. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các đoạn văn cho hay hơn. - 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. + Đoạn 1 : Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài) + Đoạn 2, 3 : Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài) + Đoạn 4 : Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận) - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ và làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các em đã hoàn chỉnh. - HS thực hiện tương tự với các đoạn 2, 3, 4. Khoa học ánh sáng cần cho sự sống I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. 2. Kĩ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu học tập. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. * Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. * Cách tiến hành: - Trao đổi nhóm 4: - N4 thảo luận. - Quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94,95 sgk? - Nhóm trưởng điều khiển cho HS quan sát, trao đổi. Thư kí ghi lại kết quả trao đổi của nhóm mình. - Trình bày: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu. - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng: * Kết luận: Như mục bạn cần biết sgk/ 164. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật. * Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi lớp trao đổi: - N2 trao đổi theo câu hỏi. - Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống ở nơi rừng thưa, ...chiếu nhiều ánh sáng, còn 1 số loài cây lại chỉ sống được ở nơi rừng rậm, hang động? - Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh yếu khác nhau.... - Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng, một số cây cần ít ánh sáng? - Những cây cho quả, hạt cần nhiều ánh sáng: lúa, ngô, cam,... - Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? - Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát triển tốt người ta thường trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng cùng một thửa ruộng. - Trình bày: - Từng nhóm nêu lần lượt các câu hỏi trên và lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện các biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 4. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài 48. Chiều thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Tính - Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét bảng của HS. Bài 2 : Tính. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 3 : Tính - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào phiếu. - Gọi HS lên dán phiếu lên bảng. - Nhận xét - tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con a) - = = 1 c) - = = 3 b) - = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở a) - = - = b) - = - = c) - = - = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu a) 6 - = - = b) 7 - = - = c) - 3 = - = Luyện đọc Đoàn thuyền đánh cá. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Thước kẻ, bút chì - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc bài Đoàn thuyền đánh cá 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung và HD giọng đọc chung. - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Học sinh đọc tiếp nối khổ thơ lần 1 - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. 3.3. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài và trả lời: - Bài thơ miêu tả cảnh gì? - Bài thơ miêu tả đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang. - Em cảm nhận điều gì qua bài thơ? * Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao động. 3.3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - 5 HS đọc - nêu lại cách đọc. * Luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu - HD cách đọc - HS nêu cách đọc của các khổ thơ. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi diểm. - HTL bài thơ: - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi HTL bài thơ. - HS thi đọc - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. Liên hệ. 5. Dặn dò : - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 2. Kĩ năng: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. HS làm được bài 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 (131) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 : Tính - Gọi HS nêu miệng ý a. - Cho HS làm vào vở nháp ý b, c. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 : Tính. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 3 : Tìm x - Gọi HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - Cho HS làm vào phiếu. - Gọi HS lên dán bài lên bảng. - Nhận xét - tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 4, 5 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và 2 HS làm bài trên bảng a) + = + = b) + = + = c) - = - = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở b) - = - = = c) 1 + = + = - HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - HS làm vào phiếu theo nhóm - Dán bài lên bảng - nhận xét. a) x + = x = - x = c) - x = x = - x = b) x - = x = + x = Tập làm văn Tóm tắt tin tức I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. 2. Kĩ năng: Bước đầu tóm tắt được tin tức. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý
Tài liệu đính kèm: