Giáo án Lớp 4 - Tuần 24

I- Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

 - Nắm được ND chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

- Học sinh yếu cần đạt: Đọc trơn được bài tập đọc, biết phân đoạn.

 - GD HS ý thức chấp hành tốt Luật ATGT

II- Chuẩn bị

- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp

III- Các hoạt động dạy học

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1311Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. KT bài cũ:
- HS đọc bài tập tuần 23
- GV nhận xét,đánh giá
- 1 HS đọc 4 câu tục ngữ ở BT1 tiết LTVC tuần trước.
3 .Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Phần Nhận xét
- 4 HS đọc Y/C bài tập 1,2,3,4 
 - Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm , T/ C với trạng thái của các sự vật?
-> 4 học sinh đọc.
- HS đọc : “ Đây là Diệu Chihoạ sĩ nhỏ đấy” 
- Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
- Đây là ai?
- Ai là HS cũ của trường tiểu học Thành Công?
- Ai là hoạ sĩ nhỏ ? 
- Bạn ấy là ai?
- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường tiểu học Thành Công.
- Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
 c. Phần Ghi nhớ
- 4,5 HS đọc phần ghi nhớ.
d. Phần Luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc Y/C của bài 
- Tạo nhóm 4, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến
- GV chữa bài chốt ý .
Câu kể Ai là gì?
Tác dụng
a)Thì ra đó là một thứ máy....chế tạo. Đó chính là .......hiện đại.
b) Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch của đất.
.........
c)Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam
- giới thiệu về thứ máy mới.
- Nhận định về giá trị của chiếc máy.
- Nhận định chỉ mùa.
- Nhận định chỉ vụ hoặc năm..
- Nhận định và giới thiệu về trái sầu riêng.
Bài 2: Kể các bạn trong tổ em, có sử dụng câu kể Ai là gì ?
- HS nêu y/c của bài
- HS thảo luận nhóm và nêu miệng trước lớp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Viết ra nháp, nối tiếp nhau kể.
Mình giới thiệu với các bạn về một số thành viên trong lớp mình nhé. Đây là bạn ... bạn hát rất hay. Đây là bạn... bạn là lớp trưởng lớp ta .Còn bạn...là người có tài kể chuyện.....Còn mình là......
-> GV nhận xét, đánh giá
4- Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ghi nhớ của bài
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thành B2 vào vở. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
Tiết 4: 	 Chính tả (nghe - viết)
Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã.
- HS có ý thức luyện chữ viết
- Học sinh yếu cần đạt: Biết cách trình bày bài viết.
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ
- Vở chính tả,VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Các HĐ dạy học 
1. ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
-Viết các từ: hoạ sĩ, màu xanh, mực nước, hộp mứt.
- GV nhận xét,đánh giá
- Viết vào giấy nháp.
- Đọc các từ viết được.
3-Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc bài viết
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết:
+ Bài chính tả viết về ai?
+Nêu một số tác phẩm tiêu biẩu của ông.
+ Nghệ sĩ mất khi ông bao nhiêu tuổi?
- GV giúp HS phân tích cấu tạo của một số tiếng
-> 1,2 học sinh đọc lại
- Viết về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, ...
- Khi ông 50 tuổi
- Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát bài
- Cho HS soát lỗi
- HS viết bài vào vở.
- Đổi bài, kiểm tra lỗi.
-> Chấm 7, 10 bài
c- Làm bài tập chính tả
Bài 2: Lựa chọn
HS nêu y/c của bài
HS làm vào VBT
GV chữa bài
- Làm bài cá nhân
- HS chữa bài
a) âm đầu chuyên / truyện ; dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 3: HĐ nhóm
- GV hướng dẫn 
- Phát phiếu cho các nhóm
Đáp án: nho, nhỏ, nhọ.
 Chi – chì - chỉ - chị
- HS đọc yêu câù của bài 
- HS làm bài vào phiếu 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
4- Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học
 - Luyện viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Thể dục (Giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 23/2/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 (dạy bài thứ tư tuần 24)
(Dạy buổi sáng)
Tiết 1: Tập đọc
 Đoàn thuyền đánh cá
A. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc được bài thơ.
- Giáo dục hs lòng yêu thích các cảnh đẹp của đất nước
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ viết khổ thơ đầu
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn 
- Gv nhận xét, cho điểm
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (trực tiếp)
2. Luyện đọc và Tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Gv gọi 1 hs đọc toàn bài
+. Bài thơ gồm mấy khổ?
- Hs đọc bài, lớp đọc thầm
+. Gồm 5 khổ
*. Luyện đọc nối tiếp theo khổ
+. Lần 1:
Gv sửa lỗi phát âm cho hs
- Nối tiếp đọc 5 khổ thơ.
 Hs phát âm lại các từ khó
+. Lần 2: 
Gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ.
- Nối tiếp đọc 5 khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ
+. Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc trong cặp.
-> 1 hs đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
- Hs nghe, tiếp thu
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những từ ngữ nói lên vẻ đẹp huy hoàn của biển cả ?
+ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
- Bài thơ ca ngợi điêù gì?
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn
" Mặt trời xuống biển như hòn lửa"
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh.
" Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
 Mặt trời đội biển nhô màu mới".
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
 Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoà muôn dặm phơi.
+ Căng buồm cùng gió khơi.kéo xoăn tay chùm cá nặng.hát rằng...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi hs đọc toàn bài, tìm giọng đọc
- Hs đọc, lớp đọc thầm tìm giọng đọc: ngắt nghỉ, nhịp 4/3 "Mặtkhơi"
 Nhịp 2/5: Dòng 5; 10; 13
- GV treo bảng phụ chép khổ 1, đọc mẫu
- Hs nghe, tìm từ cần nhấn giọng
" Sập cửa, hòn lửa, gió khơi"
- Thi đọc diễn cảm + HTL
 - Luyện đọc diễn cảm khổ 1 + HTL
- Hs luyện đọc cá nhân + HTL
- Hs thi đọc diễn, HTL
- Hs, gv nhận xét, binh chọn bạn đọc tốt
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung của bài?
- Gv nhận xét giờ học
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
Phép trừ phân số (tiết 1)
I- Mục tiêu
 - HS biết trừ hai phân số cùng mẫu số
 - HS yêu thích toán học
- Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết được phép trừ phân số, làm được bài tập 1.
II- Chuẩn bị
- Băng giấy (dài 12 cm, rộng 4 cm)
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp
Tính rồi rút gọn
- GV nhận xét,đánh giá.
3- Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Thực hành trên băng giấy: 
- Cho HS thực hành trên băng giấy
Nhìn trên băng giấy ta thấy còn lại bao nhiêu phần của băng giấy?
- Muốn biết còn bao nhiêu phần của băng giấy ta làm thế nào?
* Hình thành phép trừ 2 PS cùng mẫu số
-> Ta trừ 2 TS và giữ nguyên mẫu số
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?
-> Ghi nhớ: SGK
* Thực hành
Bài 1: Tính
- HS nêu y/c của bài
- HS thực hiện vào vở
- Gv nhận xét sửa sai
- HS nhắc lại quy tắc của bài
Bài 2: Rút gọn rồi tính
- HS nêu y/c của bài
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- GV HD HS rút gọn trước khi trừ
- Hs làm vào vở, 2 HS làm trên bảng 
- GV cùng HS nhận xét,sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?
- GV NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài
- HS quan sát và thao tác cùng GV
Còn lại băng giấy 
- Tử số là 5 và 3 , ta có 5 – 3,
giữ nguyên mẫu số
1,2 HS nêu cách trừ
- Nhiều học sinh nhắc lại
- Làm bài cá nhân
a) 
b) 
c) 
d) 
- HS làm phần b,c,d vào vở.
a) 
b) 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn
 miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: 
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối , HS luyện tập viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả cây cối.
- Học sinh yếu cần đạt: Nêu được 2 -3 câu về tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 số kiểu bài mẫu .
III. Các HĐ dạy học:
A. KT bài cũ: 
- Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả cây cối ?
- Gv nhận xét,đánh giá
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới:
2. HDHS luyện tập:
 Bài 1(T172):
- HS đọc y/c và nội dung của bài
- HS đọc câu hỏi SGK
* GV chốt
- 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài.
- TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung
 Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. ( Mở bài)
Đoạn 2, 3 : Tả bao quát , tả từng bộ phận của cây. ( Thân bài )
Đoạn 4 : Lợi ích của cây chuối tiêu. 
( Kết luận )
Bài 2(T173)
- GV nhắc:
 Đề bài y/c các em viết thêm ý vào chỗ chấm cho hoàn chỉnh cả 4 đoạn .
- GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe.
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm cả bốn đoạn văn .
- HS làm bài cá nhân
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
Đoạn 1:Hè nào em cũng được về thăm bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều loại cây ăn quả như: chuối,ổi,nhãn,.....Em thích nhất là cây chuối trong góc vườn nhà bà.
Đoạn 2:Nhìn từ xa,cây chuối như một chiếc ô xanh mát rượi....
Đoạn 3:Buồng chuối dài lê thê,nặng trĩu với bao nhiêu quả...
Đoạn 4:Chuối có ích như thế...
- NX.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài
 - NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173)
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống 
I- Mục tiêu
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu VD chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động vật.
- HS nhận biết tác dụng của ánh sáng đối với đời sống của thực vật và con người
- Học sinh yếu cần đạt: Hiểu được câu hỏi, nhìn vào sách có thể trả lời được.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 96, 97 (SGK)
- Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học
A.KTBC
- ánh sáng có tác dụng gì đối với sự sống?
- GV nhận xét,đánh giá.
B. Bài mới
1.GTB
2.Nội dung
*) Khởi động: Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê
*) Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người
- Thảo luận cả lớp
- Mỗi em hãy tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người?
 - Quan sát hình trang 96, 97
- Trả lời các câu hỏi SGK.
-> GV KL: ánh sáng mặt trời chiếu xuống giúp cho xương cứng hơn,trẻ tránh được bệnh còi xương
->KL: Bóng đèn toả sangSGK
- HS nhắc lại
*)HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật.
- Gv chia nhóm thảo luận
- Thảo luận nhóm:
+ Kể 1 số động vật mà em biết? Chúng cần ánh sáng để làm gì?
+ Kể 1 số động vật kiếm ăn vào ban đêm? Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? 
+ Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật chăn nuôi?
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài TV có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
- HS thảo luận nhóm
- sư tử, chó, mèo, chuột, cú...
- gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai,...
=> GVKL: Mục bạn cần biết 
(SGK- 97 )
- HS nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài
- NX chung tiết học. Ôn lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 23/2/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 (dạy bài thứ năm tuần 24)
(Dạy buổi chiều)
Tiết 1 : 	 Toán
 Phép trừ phân số (tiết 2)
I- Mục tiêu
Giúp học sinh: - Nhận biết phép trừ 2 phân số khác mẫu số
Biết cách trừ 2 phân số khác mẫu số
Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết được cách trừ 2 phân số.
HS yêu thích toán học
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ bài toán SGK
Phiếu bài tập
III- Các hoạt động dạy học: 
A- Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng thực hiện 
- Gv nhận xét,đánh giá
B- Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Nội dung
a - Hình thành phép trừ 2 PS khác mẫu số
- HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS thực hiện tính trừ
- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu số ta làm thế nào?
->Ta quy đồng mẫu số 2 phân số rồi tiến hành trừ bình thường như tiết trước
b - Thực hành
Bài 1: Tính
- HS nêu y/c của bài
- HS thực hiện vào vở
- Gv nhận xét sửa sai
- HS nhắc lại quy tắc của bài
Bài 3.Giải toán
HS đọc bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Gv hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán
- Chữa bài 
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại cáh trừ hai phân số khác mẫu số
- GV NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài
 và 
Học sinh nhắc lại cách thực hiện
- HS nêu yêu cầu :
a)
 và 
Gọi HS lên bảng làm các câu b, c, d.
- HS nêu kết quả và nhận xét .
- Làm bài cá nhân
- HS chữa bài. 
- Đọc đề, phân tích và làm bài
- HS nêu các làm, kết quả.
Bài giải
Diện tích để trồng cây xanh là
( diện tích)
 Đáp số: diện tích
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ? 
I- Mục đích, yêu cầu
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu; biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.
- Học sinh yếu cần đạt: Nói được 2 - 3 câu kể Ai là gì?
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
 2,3 HS đọc thuộc ghi nhớ của tiết trước và lấy 1 ví dụ về câu kể Ai là gì?
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn
- Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì? 
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm các câu kể: Ai là gì ?
- XĐ NV trong câu vừa tìm được ?
- Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì ?
-> 2 học sinh đọc đoạn văn.
- Có 4 câu.
- Em là cháu bác Tự
- là cháu bác Tự
- Những từ ngữ ntn tạo thành vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
c- Phần ghi nhớ
d- Phần luyện tập
-> 2 học sinh đọc ND phần ghi nhớ
Bài 1: Đọc và TLCH
- Tìm câu kể Ai là gì ?
- XĐ VN, Từ ngữ tạo thành VN
-> 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - HS làm bài.
Người là Cha, là Bác, là Anh
Quê hương là chùm khế ngọt
Quê hương là đường đi học
- Chữa bài.
Bài 2: Ghép những từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu kể
- HS nêu y/c của bài
- HS làm vào VBT
-> NX đánh giá
Bài 3:
- GV hướng dẫn 
-> NX đánh giá
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
 A
 B
Chim công
Là nghệ sĩ múa tài hoa
Đại bàng
Là dũng sĩ của rừng xanh
Sư tử
Là chúa sơn lâm
Gà trống
Là sứ giả của bình minh
- HS đọc yêu cầu 
- HS nối tiếp nhau đặt câu cho vị ngữ là một thành phố lớn. 
- Điện Biên là một thành phố lớn
- Bắc Ninh là quê hương của làn điệu dân ca quan họ.
- Xuân Diệu là nhà thơ.
- Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt Nam.
4- Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học
 - Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai ìa gì?
 - Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3:	 Lịch sử
 Ôn tập
A. Mục tiêu: 
- Hs biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian sảy ra sự kiện).
 Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ( thế kỉ XV).
- Hs ham tìm hiểu về lịch sử dân tộc
- Học sinh yếu cần đạt: Biết một số sự kiện lịch sử.
B. Chuẩn bị
- Gv: Đồ dùng dạy học
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu hs cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
+. Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kì đó là gì?
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
- Hs suy nghĩ, trả lời
+. Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước ta là Đại Cồ Việt
+. Thời Lý đóng đô ở Thăng Long tên nước là Đại Việt
+. Thời Trần đóng đô ở Thăng Long tên nước là Đại Việt
+. Thời Hậu Lê đóng đô ở Thăng Long tên nước là Đại Việt
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu hs đọc câu hỏi 2, 3/ 53
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài
- Gv gọi các nhóm trình bày
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
- Hs đọc
- Hs thảo luận làm bài
+ Thời Đinh: Kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên lần 1
+ Thời Lý: Rời đô ra Thăng Long kháng chiến chống quân Nguyên lần 2
+ Thời Trần: Kháng chiến chống quân Nguyên lần 3
+ Thời Hậu Lê : Chiến thắng Chi Lăng
 Giáo dục phát triển
- Hs trình bày
IV. Củng cố, dặn dò :
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
- Dặn hs về học và làm bài. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Kỹ thuật
Chăm sóc rau, hoa 
I.Mục tiêu
- Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2.Nội dung
 HĐ1: HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây.
* Tưới nước cho cây: 
- Mục đích: Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi.
- Cách tiến hành: 
- Gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng những dụng cụ gì?
* Tỉa cây:
- Thế nào là tỉa cây?
- Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- Quan sát hình 2 và nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt?
- GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh.
* Làm cỏ:
- Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? 
- GV hướng dẫn cách tiến hành
* Vun sới đất cho rau, hoa:
- GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất.
- GV làm mẫu.
- Tưới lúc trời râm để nước đỡ bay hơi.
- HS nêu cách tưới rau, hoa:Vòi phun, bình có vòi hoa sen, gáo
- Là nhổ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển.
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng .
- Hình 2a: Cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp nên các cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa.
- HS nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát.
3. Củng cố, dặn dò: 
-

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 24.doc