Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 3: TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi sgk)

- Hiểu từ ngữ: tin thắm, vô tâm

- GD HS bảo vệ các loại hoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Chợ Tết" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

* Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc bài

- Chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu .ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.

+ Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ thì lá càng xanh .bất ngờ dữ vậy ?

+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp, sửa lỗi phát âm.

- Giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.

- GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- Em hiểu “ phần tử “là gì ?

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?

- Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?

+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?

- Em hiểu vô tâm là gì?

- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?

- Em cảm nhận như thế nào khi học bài này?

- Nội dung bài

* Luyện đọc diễn cảm

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò

- Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.

- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.

- HS tiếp nối đọc đoạn.

- Luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe.

+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng tường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò.

- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.

+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải do một đoá, không phải do vài cành mà ở đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.

- Miêu tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ

+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần .

- “vô tâm" có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý.

+ Sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng.

- Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ.

- Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, loài hoa gắn bó với đời học trò.

- Lắng nghe.

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
- BTCL: 1, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm × 8cm. Bút màu.
- 1 băng giấy kích thước 20cm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách rút gọn, so sánh, xếp thứ tự các phân số?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Có một băng giấy, bạn Nam tô màu băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy?
- Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
- GV tô màu.
- Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?
- Viết phân số biểu thị phần tô màu lần thứ hai ?
- Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- Đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.
- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là băng giấy.
- Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?
- Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy?
- Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng: + = . 
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và so với mẫu số của phân số trong phép cộng + = 
- Ta có: + = = 
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Phép cộng phân số. eâu caàu HS phaùt bieåu tính chaát giao hoaùnøo VBT. ?
baèng maáy phaàn baêng giaáy ?
baêng giaáy.
 hoïc töø ñaàu HK IIh
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.
- HS thực hành.
- HS tô màu theo yêu cầu.
- HS viết.
- HS nêu.
- Năm phần tám băng giấy.
- HS nêu: 3 + 2 = 5.
- Bằng năm phần tám băng giấy.
- Bằng năm phần tám.
- 2 phân số có mẫu số bằng nhau.
- Thực hiện lại phép cộng.
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- HS tóm tắt.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển đượclà:
 + = (Số gạo trong kho)
 Đáp số: số gạo trong kho
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS nắm được: Tác dụng của dấu gạch ngang. Biết sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử dụng dấu gạch ngang. 
- Giáo dục HS nói, viết đúng ngữ pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét)
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc những câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp.
- Nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung, trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. 
- Nhận xét, kết luận.
- Dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu.
- Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (b) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (c) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết lời giải. HS đối chiếu kết quả.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài giải đúng như đáp án.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ.
- Gọi HS đọc bài làm. 
- Sửa lỗi dùng từ cho HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
- Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
Đoạn a: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong khi đối thoại.
 Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích trong câu trong câu văn.
Đoạn c: Liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi dấu.
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm làm xong mang tờ phiếu dán lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên bảng. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên cạnh sau đó tự viết bài.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu văn đó. 
- Nhận xét bổ sung bài bạn 
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nhớ viết): CHỢ TẾT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe viết chính xác, đẹp và trình bày đúng 11 dòng đầu trong bài thơ "Chợ Tết".
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn. 
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc: lên đường, lo lắng, lần lượt, liều lĩnh, lỗi lầm, lầm lẫn.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ. 
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Nêu cách trình bày thể thơ 8 chữ?
- Yêu cầu HS gấp SGK và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ.
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui "Một ngày và một năm" 
- Chỉ các ô trống, giải thích bài tập 2. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm xong thì lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- Nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng.
- Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được, kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng viết bài, lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS đọc thuộc lòng.
- Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ.
- Các từ : lon xon, lom khom, nép đầu, ngộ nghĩnh, ôm ấp, viền, mép...
- Ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề vở, những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa.
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
- Thu bài.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Cả lớp đọc thầm truyện.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
- Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh - bức tranh. 
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men - xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức và thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh.
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu truyện, đoạn truyện đã kể.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ. Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
- Giáo dục HS phân biệt được cái thiện cái ác, cái đẹp cái xấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện "Con vịt xấu xí" bằng lời của mình.
- Nhận xét 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và đọc tên truyện.
- Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. 
- Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. 
- Kể phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Với các truyện khá dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn truyện. 
- HS thực hành kể nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện: Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn; Cây tre trăm đốt.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình:
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Nàng công chúa và hạt đậu " một trong những nàng công chúa có sắc đẹp tuyệt trần và hiền thục.
+ Tôi xin kể câu chuyện "Mười hai tháng" . Nhân vật chính là là một cô bé bị mụ dì ghẻ đối xử rất ác ...
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU 
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
- BTCL: 1, 2 (a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mỗi HS chuẩn bị 3 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm × 12cm. Kéo.
- GV chuẩn bị 3 băng giấy màu kích thước 1dm × 6dm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Gọi HS đọc ví dụ.
- HDHS hoạt động với băng giấy.
+ Cắt băng giấy thứ nhất.
+ Cắt băng giấy thứ hai.
+ Đặt băng giấy và băng giấy lên băng giấy thứ ba.
+ Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?
+ Hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy?
- Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
- Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì trước ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài trước lớp, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- Trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số? 
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS đọc lại vấn đề GV nêu.
+ HS thực hiện.
+ HS thực hiện.
+HS thực hiện.
- Đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
- Đã lấy đi băng giấy.
- Chúng ta làm phép tính cộng: 
 + 
- Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
- Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng.
- HS lên bảng thực hiện lớp làm vào nháp.
 + = + = .
- Đều cho kết quả là băng giấy.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 + = + = .
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm bài vào vở.
- HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc diễn cảm cả bài thơ với giọng nhẹ nhàng âu yếm và trìu mến, dịu dàng, đầy tình yêu thương
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A- kay, cu Tai,... 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK;
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Hoa học trò" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn
+ Khổ 1: Em cu Taitim hát thành lời.
+ Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay ơilún sân. 
+ Khổ 3: Em cu Tai... a- kay hỡi .
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài. Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
- Đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Em hiểu thế nào là "Những em bé lớn lên trên lưng mẹ"? 
+Mẹ trong bài thơ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? 
- Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con?
- Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
+ Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con theo...
+ Người mẹ làm những công việc như nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội. Tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ của toàn dân tộc.
- Cho biết người mẹ Tà ôi vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia sản xuất ...
+ Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng ...
- Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình.
- Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.
- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 
- HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. 
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Tiếp nối thi đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm đoạn thơ.
- HS nêu. 
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây, hoặc thân gốc của cây theo cách đã học.
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây.
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một loại cây cối đã học.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu" và "quả cà chua " 
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý. 
- Nhận xét, sửa lỗi và khen những HS có ý kiến hay nhất. 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài: Chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em thích.
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc quả của một loài cây mà em yêu thích. 
+ Em chọn bộ phận nào ( quả, hay hoa ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối ,...) 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
 - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, khen một số HS viết bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
- HS thựchiện yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. 
- Tiếp nối nhau phát biểu:
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng:
+ Tả rất sinh động tả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ. 
+ Tác giả tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh ( mùi thơm mát mẻ, hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hoa mộc )...
- Cách dùng từ ngữ, hình ảnh thế hiện tình cảm của tác giả ...
b/- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết trái, từ khi trái xanh đến khi trái chín.
- Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân hoá...
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà mình thích.
- Phát biểu theo ý tự chọn:
+ Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra quả.
+ Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ rực ở sân trường em.
+Em chọn tả cây cam vào mùa ra hoa.
- HS quan sát tranh.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài và sửa cho nhau. 
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Lắng nghe
Tiết 5: LỊCH SỬ: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS nêu được:
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển rực rỡ, hơn hẳn các triều đại trước.
- Tên một số tác phẩm, tác giả thời Hậu Lê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Hình minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Văn học thời Hậu Lê
- Cho HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
- Giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
- Kết luận, giới thiệu một vài đoạn thơ.
* Khoa học thời Hậu Lê
- Cho HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học thời Hậu Lê.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
- Kết luận, giới thiệu tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS hoạt động nhóm.
- HS thảo luận, hoàn thành bảng thống kê.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu.
- HS hoạt động nhóm.
- Thảo luận hoàn thành bảng.
- Nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ vị trí của Tp HCM trên bản đồ.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Tp HCM.
- Tìm hiểu các kiến thức dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Việt Nam
- Lược đồ Tp HCM.
- Tranh ảnh về Tp HCM.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Thành phố trẻ lớn nhất cả nước
- Treo lược đồ Tp HCM và giới thiệu Tp HCM.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Tp HCM đã bao nhiêu tuổi ?
+ Trước đây Tp HCM có tên gọi gì ?
+ Tp HCM mang tên Bác từ khi nào ?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Tp HCM trên lược đồ.
- Tại sao nói Tp HCM là Tp lớn nhất cả nước ?
- Yêu cầu HS lên bảng sắp xếp thứ tự các Tp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích và dân số.
- Tp nào có diện tích lớn nhất? Số dân đông nhất ?
- Kết luận.
* Trung tâm kinh tế - văn hóa – khoa học lớn
- Treo tranh ảnh về Tp HCM
- Yêu cầu HS gắn hình ảnh vào các cột cho đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
- Kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- Quan sát lược đồ.
- Thảo luận theo cặp.
+ 300 tuổi.
+ Sài Gòn, Gia Định
+ 1976
- HS lên chỉ bảng.
- Số dân nhiều nhất, diện tích lớn nhất.
- HS lên bảng sắp xếp.
- Tp HCM
- Lắng nghe
- Quan sát tranh.
- HS lên bảng gắn.
- HS đọc lại kết quả
- Lắng nghe
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rút gọn được phân số. 
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- BTCL: 1, 2, 3 (a, b)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số?
- Nhận xét lại. 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Các phân số trong bài là các phân số cùng mẫu số hay khác mẫu số?
- Để thực hiện phép cộng các phân số này chúng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài HS trên bảng, nhận xét.
Bài 3 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4 (nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc