Giáo án Lớp 4 - Tuần 23

A. MỤC TIÊU

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ( chú giải).

 - Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

+ Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết?

+ Nêu ý chính của bài?

+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?

- Gv nx chung, ghi điểm.

III. Bài mới.

- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 4199Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầ bài.
- Lớp đọc thầm 3 đoạn văn và tự tìm các câu chứa dấu gạch ngang.
- Nêu miệng:
- Lần lượt Hs nêu. Lớp nx và đánh dấu vào vở bằng chì các câu có dấu gạch ngang.
+Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:
- Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp tao đổi.
+Đoạn a:
- Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại.
+ Đoạn b: 
- Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn.
+ Đoạn c:
- Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
+Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn văn.
- Nêu miệng các dấu gạch ngang có dùng trong đoạn văn.
- Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì.
- Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu
(-).
- Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng câu và trao đổi cả lớp.
+Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính).
+ Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan).
+Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố).
+Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bàig.
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn thành bài tập 2 v
Khoa học.
Tiết 45: ánh sáng.
A. Mục tiêu: 
	Sau bài học, học sinh có thể:
	- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
	- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
B. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị theo N5: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván. (TBDH).
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiếng ồn phát ra từ đâu? Tác hại của tiếng ồn?
+ Nêu các cách chống tiếng ồn?
- 2,3 Hs trả lời.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các vật tự phát ra
 ánh sáng và các vật được chiếu
 sáng.
	* Mục tiêu: Phân biệt được
 các vật tự phát sáng và các vật được
 chiếu sáng.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs trao đổi theo N2:
+ Nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng?
- N2 thảo luận dựa vào H1,2 và kinh nghiệm...
- Hình 1: Ban ngày:
+Vật tự phát sáng: Mặt trời.
+Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế,...
- Hình 2: ban đêm:
+Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
+Vật được chiếu sáng:mặt trăng; gương, bàn ghế.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng:
- 3,4 Hs đứng các vị trí khác nhau. Hs khác hướng đèn tới 1 Hs (chưa bật) Dự đoán ánh sáng đi tới đâu. Bật đèn, so sánh dự đoán với kết quả.
- Giải thích:
- Hs nêu giải thích: ánh sáng truyền theo đường thẳng...
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm 
Hình 3.
- Các nhóm làm và nêu nhận xét.
	* Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
4. Hoạt động 4: Sự truyền ánh sáng qua các vật.
	* Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm .
- Hs làm thí nghiệm theo N4.
+ Chiếu đèn phin vào vật cần tìm hiểu, phía sau đặt tấm bìa làm màn.
+ So sánh kết quả quan sát được khi chặn vật và khi chưa chặn vật?
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
	* Kết luận : Có vật cho ánh sáng truyền qua, có vật không cho ánh sáng truyền qua.
5. Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm sgk/91.
- Nêu kết quả:
- Hs làm thí nghiệm theo N5.
- Khi đèn trong hộp chưa sáng thì không nhìn thấy vật.
- Khi đèn sáng thì nhìn thấy vật.
- Chắn mắt bằng 1 cuốn vở thì không nhìn thấy vật nữa.
	* Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài. 
- Nx tiết học. 
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: N6: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa; hộp; ôtô đồ chơi.
Lịch sử.
Tiết 23: Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
A. Mục tiêu: 
	Học xong bài này, Hs biết:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của tác phẩm, các công trình đó.
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước.
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê?
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê.
* Mục tiêu: Hs mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm 4, theo nội dung phiếu:
- N4 hs đọc sgk và trao đổi điền vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng trên phiếu to:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu và lớp trao đổi, nx chung.
 Tác giả
 Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô đại cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
Vua Lê Thánh Tông; Hội Tao Đàn
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.
Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Ưc Trai Thi tập
Các bài thơ.
Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.
	* Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với các nội dung trên...
3. Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê.
	* Mục tiêu: Hs nêu được các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo N2:
- N2 hs đọc sgk và hoàn thành phiếu.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lần lượt đại diện các nhóm trả lời.
- Gv cùng Hs nx chung kết quả làm việc của các phiếu:
+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê?
- Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học.
+ Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu và nội dung thời Hậu Lê?
- Hs dựa vào phiếu để nêu:
Phiếu thảo luận
Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê.
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí toàn thư
Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi
Lam Sơn thực lục
Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi
Dư địa chí
Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của ND ta.
Lương Thế Vinh
Đại thành toán pháp
Kiến thức toán học.
+ Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này.
IV. Củng cố - Dặn dò: 	 
- Nhắc lại nd bài.
- Đọc ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học. 
- Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
Kể chuyện
Tiết 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
A. Mục tiêu.
	Rèn kĩ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
	- Hiểu và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể và nx đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm truyện thuộc đề bài.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí? Nêu ý nghĩa?
( 2,3 Hs kể nối tiếp và nêu ý nghĩa ).
- Gv cùng hs nx, ghi điểm
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi Hs để gạch chân những từ ngữ trọng tâm của đề bài.
	*Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Đọc gợi ý:
- Hs tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý sgk.
- Quan sát tranh minh:
- Hs qs: Tranh Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn; Cây tre trăm đốt.
+ Nêu những truyện có trong sgk và những truyện ngoài sgk mà các em tìm đọc.
- Hs nêu:...
- Ngoài ra còn có các truyện: Người mẹ; Người bán quạt may mắn, Nhà ảo thuật,...
+ Giới thiệu câu chuyện em định kể?
- Hs lần lượt giới thiệu...
b. Hs thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa.
- Hs kể theo cặp và trao đổi về câu chuyện bạn kể:
- Từng cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân thi kể và trao đổi cùng lớp nd, ý nghĩa câu chuyện.
	- Nêu tên câu chuyện em thích nhất.
	- Nx tiết học. Vn đọc trước nội dung bài kc được chứng kiến hoặc tham gia.
- Gv cùng Hs nx , bình chọn câu chuyện kể hay, hấp dẫn .
- Hs nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể, cách dùng từ và khả năng hiểu truyện.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài. 
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà luyện kể cho người thân nghe.
Ngày soạn 20 - 1 - 2011
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 – 1 - 2011
Tập đọc
Tiết 46: Khúc hát ru những em bé lơn trên lưng mẹ
A. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
	- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi về tình yêu nước, yêu con sâu sắc của phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài thơ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bài hoa học trò? Trả lời câu hỏi sgk/44?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 3 Hs đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi. Lớp nx trao đổi.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
Đọc toàn bài thơ.
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn bài thơ.
- 2 đoạn: Đ1: Từ đầu...lún sân.
 Đ2: phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần.
- 2 Hs/1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- 2 Hs khác.
- Đọc toàn bài theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài thơ.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi theo cặp trả lời.
- Hs thực hiện yêu cầu.
+ Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ?
- Phụ nữ miền núi đi dâu, làm gì cũng thường địu con đi theo. Những em bé cả đến lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ.
+ Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc ấy có ý nghĩa ntn?
-...nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ của toàn dân tộc.
+Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với người con?
- Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời; Mẹ thương a-kay; Mặt trời của mẹ em năm trên lưng.
- Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân.
+ Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
- Tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.
+ Nêu ý chính bài thơ?
- ý chính: MT
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc.
+ Xác định giọng đọc toàn bài?
- Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn giọng: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,...
- Luyện đọc khổ thơ đầu...lún sân:
- Gv đọc mẫu:
- Hs xác định giọng đọc của đoạn.
- Luyện đọc diến cảm đoạn:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs bình chọn bạn đọc tốt.
- HTL:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL:
- Gv cùng Hs nx chung.
- Khổ thơ, bài thơ.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.	
- NX tiết học. 
- VN học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Tiết 113: Phép cộng phân số.
A. Mục tiêu: 
	Giúp Hs:
	- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
	- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
	- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật 30x10 cm, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung.
III. Bài mới.
 - 2 Hs lên bảng trả lời,
 - lớp nx.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài
a. Thực hành trên băng giấy.
- Hs lấy băng giấy.
- Gấp đôi 3 lần băng giấy.
- Hs thực hành.
+ Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau?
- 8 phần
- Tô màu 3 phần , 2 phần?
- Hs tô màu.
+ Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?
- Lần 1: Lần 2 : 
+ Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy?
- Đã tô màu băng giấy.
b. Cộng hai phân số cùng mẫu số: 
- Cộng trên băng giấy.
+ Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với tử số của từng phân số?
- Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số.
+ Kết luận:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
c. Ví dụ: 
- Hs tự lấy ví dụ .
3. Luyện tập.
Bài 1.Hs làm bảng con:
- Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
b. d. 
Bài 2. Gv cùng Hs xây dựng tính chất giao hoán của hai phân số:
- Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
Bài 3. 
- Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
 Bài giải
Vậy cả hai ôtô chở được số gạo trong kho. 
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
	 - Nx tiết học. 
V. Dặn dò: - Vn học bài và xem trước bài 115.
Tập làm văn
Tiết 45: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
A. Mục tiêu.
	- Thấy được những đặc điểm đắc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.
	- Viết đựơc một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết lời giải bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx trao đổi.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu bài và đọc đoạn văn.
- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp nx về cách miêu tả của tác giả trong mỗi cặp? 
- Hs nối tiếp nhau đọc.
- Hs trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt các đại diện nhóm nêu, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng và dán phiếu.
- Hs trình bày lại.
a. Đoạn tả hoa Sầu Đâu:
- Tả cả chùm hoa không tả từng bông...
- Đặc tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh: Mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc. Cho mùi thơm huyền diệu đó vào với các hương vị đó của đồng quê...
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện t/c của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì.
b. Đoạn tả quả Cà Chua:
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi hoa kết quả, từ khi quả xanh...đến khi quả chín.
- Cà chua ra quả, xum xêu, chi chít, với những hình ảnh so sánh,...hình ảnh nhân hoá.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chọn tả loài hoa, thứ quả mà em yêu thích:
- Hs chọn và giới thiệu trước lớp.
- Hs viết đoạn văn:
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Trình bày:
- Đọc bài trước lớp: 5,6 bài.
- Lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, đánh giá.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- NX tiết học. 
- VN hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Đọc bài văn tham khảo: Hoa mai vàng; Trái vải tiến vua, nx cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
Ngày soạn 20 – 1 - 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 27– 1 – 2011
Toán.
Tiết 114: Phép cộng phân số (tiếp theo).
A. Mục tiêu: 
	Giúp Hs:
	- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
	- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
B. Chuẩn bị.
	- Nội dung bài học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm ntn? Lấy vd minh hoạ?
- Gv cùng Hs nx trao đổi.
III. bài mới.
- 2 Hs lên bảng trả lời và lấy vd.
- Lớp cùng thực hiện vd.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a. Cộng hai phân số khác mẫu số.
- Gv nêu ví dụ sgk/127.
+ Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?
- Hs theo dõi.
-...tính cộng: 
+ Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này?
-...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số.
- Quy đồng và thực hiện:
- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi.
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- ...Quy đồng mẫu số hai phân số .
- Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.
b. Luyện tập.
Bài 1. Tính.
- Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài.
- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.
a. 
- Gv cùng Hs nx trao đổi cách làm bài.
Bài 2. GV cùng Hs làm mẫu:
- Hs vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b.
- 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.
- Gv nx chốt bài làm đúng.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Giờ đầu xe chạy được:QĐ
Giờ thứ 2 xe chạy được:QĐ
 Sau hai giờ ôtô đó chạy được:
 quãng đường.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học. 
- VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.
Luyện từ và câu
Tiết 46: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
A. Mục tiêu.
	- Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
	- Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx bổ sung.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
 Bài tập 1.
- Trao đổi theo bàn:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Từng cặp trao đổi, viết bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs nêu, 1 Hs đánh dấu vào bảng phụ.
- Thi HTL các câu tục ngữ.
- Hs đọc nhẩm và HTL.
- GV cùng Hs nx chung.
Nghĩa
Tục ngữ 
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+
Người thanh tiếng nói cũng thanh...
+
Cái nết đánh chết cái đẹp
+
Trông mặt mà bắt hình dong...
+
Bài 2. Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm mẫu 1 câu tục ngữ.
- Trình bày miệng:
- Hs khá giỏi.
- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- Lần lượt Hs nêu, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung.
Bài 3, 4.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
+Bài 3: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả,...
+ Bài 4: VD: Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt trần,...
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học. 
-VN hoàn chỉnh BTvào vở.
Khoa học
Tiết 46: Bóng tối
A. Mục tiêu: 
	Sau bài học, Hs có thể:
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Theo dặn dò tiết trước.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
+ Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng?
- Gv nx chung, ghi điểm
B, Bài mới.
- 1,2 Hs nêu.
- 2,3 hs nêu, lớp nx, trao đổi.
HĐ của thày
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
	* Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs qs hình 1/92 theo cặp:
- Từng cặp Hs qs :
+ mặt trời chiếu sáng từ phía nào của hình vẽ?
... Phía bên phải của hình vẽ.
- Tổ chức cho hs đọc mục thực hành và qs hình 2/92,93.
- Hs làm việc cá nhân: 
- Nêu dự đoán:
- Gv ghi một số dự đoán của học sinh lên bảng:
- Tổ chức hs làm việc theo N4:
- N4 thực hành: và ghi lại kết quả so với dự đoán ban đầu.
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
- ...xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Gv làm thí nghiệm:
- Hs quan sát:
+Khi gặp vật cản sáng, as không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được as truyền tới- đó là vùng bóng tối.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
3. Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- đoán vật.
	* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
	* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Xem bóng - đoán vật.
- Cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì?
- Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng.
- Lớp nx thi đua nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc mục bạn cần biết.
 - Nhận xét chung tiết học.
- Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
ẹềA LÍ
Tieỏt 23: Hoaùt ủoọng saỷn xuaỏt cuỷa ngửụứi daõn ụỷ 
ủoàng baống Nam Boọ ( tieỏp theo)
A. Muùc tieõu 
 	- ẹoàng baống Nam Boọ laứ nụi coự saỷn xuaỏt coõng nghieọp phaựt trieồn maùnh nhaỏt cuỷa ủaỏt nửụực .
 	 - Neõu moọt soỏ daón chửựng cho ủaởc ủieồm treõn vaứ nguyeõn nhaõn cuỷa noự .
 	- Chụù noồi treõn soõng laứ moọt neựt ủoọc ủaựo cuỷa mieàn Taõy Nam Boọ .
 	- Khai thaực kieỏn thửực tửứ tranh, aỷnh, baỷng thoỏng keõ ,baỷn ủoà. 
B. C

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc