. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi 3 HS đọc 3 bài đọc " Sầu riêng - Cây gạo - Bãi ngô " lớp đọc thầm theo và thảo luận trong bàn để trả lời các câu hỏi - GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1a,b cho các nhóm - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . * GV keát luaän: a) Tác giả của mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào ? - Yêu cầu nhóm khác nhận xét và chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lại và cho điểm từng nhóm học sinh b) Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào ? c) Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích ? - GV có thể dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh , nhân hoá có trong 3 bài văn lên bảng -2 HS nêu. - Lắng nghe . - 3 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 3 bài văn . - Các nhóm HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành các câu hỏi theo yêu cầu . - Các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng và đọc lại . - HS nhận xét bài làm cuả bạn:. a) Trình tự quan sát: Bài văn Quan sát từng bộ phận của cây Quan sát tưng thời kì phát triển của cây Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + b) Tác giả quan sát bằng các giác quan sau: + Thị giác( mắt ): nhìn thấy được: cây, lá ,búp, hoa, quả gạo, chim chóc ( Cây gạo), hoa, trái, dáng, thân, cành, lá ( Sầu riêng) + Khứu giác ( mũi) : cảm nhận được hương thơm của trái sầu riêng. + Vị giác ( lưỡi ) : Cảm nhận được vị ngọt của trái sầu riêng. + Thính giác ( tai ): nghe được tiếng chim hót, tiếng tu hú. - HS suy nghĩ trả lời: + VD: So sánh Sầu riêng + Hoa sầu riêng ngan ngát hươnmg cau, hương bưởi. + Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. + Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. Bãi ngô + Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non. + Búp như kết bằng nhung và phấn. + Hoa ngô sơ xác như cỏ may. Cây gạo + Cánh hoa gạo đỏ rực như chong chóng. + Quả hai đầu thon vút như con thoi. + Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. d) Trong ba bài trên bài nào miêu tả một loài cây , bài nào miêu tả một cây cụ thể ? - Theo em miêu tả một loại cây có điểm gì giống và điểm gì khác so với miêu tả một cây cụ thể ? Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài, GV treo tranh ảnh một số loài cây . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Gọi HS đọc lại sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh * Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS trình bày kết quả quan sát. + Cây gạo tả một cây cụ thể còn hai bài còn lại tả một loài cây. - HS: + Giống nhau: Đều qua sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa khắc họa hình ảnh sinh động, chính xác về đặc điểm của cây: Bộc lộ đặc điểm của người miêu tả. + Khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. - HS nêu Yêu cầu BT. - HS thực hành làm, trình bày kết quả, lớp nhận xét đánh giá theo trình tự: + Quan sát hợp lý chưa? + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát? + Cây bạn quan sát có khác gì với cây cùng loài? - HS lắng nghe. Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 29/01/2010 Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ Cái đẹp I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3). - Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4) II. Chuẩn bị: - GV: Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 2, 4 ( các câu có chỗ trống để điền thành ngữ ),thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu . - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích , chỉ rõ các câu : Ai thế nào ? trong đoạn văn viết . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Viết 10 từ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn, tính cch của con người - Gọi HS đọc y/cvà nội dung (đọc cả mẫu) - Chia nhóm 4 HS y/c HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2:Tìm từ thể hiện vẻ đẹp của cả thin nhin cảnh vật và con người. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ cho mỗi nhóm . + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng . + Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . Bài 3: Đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu. thực hiện vào vở . - Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 . . + Nhận xét nhanh các câu của HS . + Ghi điểm từng học sinh, tuyên dương những HS có câu hay . Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa . - Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - GV hỏi HS về nghĩa của các thành ngữ: Mặt tươi như hoa; Chữ như gà bới. - HS phát biểu GV chốt lại . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc . - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. a/ Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:+ đẹp , xinh , xinh đẹp , xinh tươi , xinh xắn , xinh xinh , tươi tắn , tươi giòn , rực rỡ , lộng lẫy , thướt tha , tha thướt , yểu điệu . b/ Các từ dùng để thể hiện nét đẹp trong tâm hồn , tính cách của con người . + thuỳ mị , dịu dàng , hiền dịu , đằm thắm đậm đà , đôn hậu , lịch sự , tế nhị , nết na , chân tình , chân thực , chân thành , thẳng thắn ngay thẳng , bộc trực , cương trực , dũng cảm , quả cảm , kháng khái , khí khái - - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - HS làm ở VBT + 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả : a/ Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật và con người : + Tươi đẹp , sặc sỡ , huy hoàng , tráng lệ , diễm lệ . mĩ lệ , hùng vĩ , kì vĩ , hùng tráng , b. Các từ thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người : - xinh xắn , xinh đẹp , xinh tươi , lộng lẫy , rực rỡ , duyên dáng , thướt tha ,... - Nhận xét bổ sung (nếu có ) - 1 HS đọc thành tiếng.thực hành làm vào vở. + Tự suy nghĩ và đặt câu với các từ vừa tìm được ở trong 2 bài tập 1 và 2 : + Tiếp nối đọc các câu vừa đặt trước lớp : - Chị gái em rất dịu dàng . - Cô giáo lớp em thật thuỳ mị . - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các vế thành câu hoàn chỉnh . + Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. + Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh đẹp, nền nã, tươi tắn. + Chữ như gà bới: chữ viết xấu, nguệch ngoạc, nát vụn, rời rạc, không thành từ. - Lắng nghe. Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 29/01/2010 TLV Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). - GD học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ), bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải BT1 tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn ) - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học . - 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở ( BT2 của tiết tập làm văn trước ) -Nhận xét chung. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài : - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . + Em chọn bộ phận nào của cây ( lá , thân , cành hay gốc cây ) để tả ? + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam,chuối ,...) + Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. GV giúp những HS gặp khó khăn. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cy hoàn chỉnh -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . +2HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn tả lá bàng của tác giả Đoàn Giỏi : - Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa : Xuân - Hạ - Thu - Đông . b/ Đoạn tả cây sồi của tác giả Lép Tôn - x tôi : - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân(mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang xuân cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê , bừng dậy một sức sống bất ngờ) - Hình ảnh so sánh : Nó như một con quái vật già nua , cau có và khinh khủng đứng giữa đám bạch dương tươi cười . - Hình ảnh nhân hoá đã làm cho cây sồi như có tâm hồn của người : - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Phát biểu theo ý tự chọn : - HS lựa chọn, làm bài + 2HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau +Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . - HS cả lớp. Toán Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 25/01/2010 Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - BT cần làm BT 1; BT 2; BT 3 (a,b,c). HS khá giỏi làm thêm BT4. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em làm BT sau: Quy đồng mẫu số các phân số: . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1 :Rút gọn phân số. + Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 :Tìm phân số bằng phân số - Yêu cầu lớp làm vào vở. Hs Lần lượt rút gọn rồi kết luận. - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : ( HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài . Tự làm bài . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học, về nhà học bài và làm bài ở VBT. - 2HS làm BT ở bảng lớp.Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe .-Một em nêu đề bài . + HS đọc yêu câu BT - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bản - Một em nêu yêu cầu BT. +HS tự làm vào vở. Một HS lên bảng làm bài . - P/Skhông rút gọn được vì đây là P/S tối giản . - Những phân số bằng phân số là :và . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng . + Tiếp nối phát biểu . + Lắng nghe GV. - 2HS thực hiện trên bảng. Chẳng hạn: a/ và ; + Nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng . - 1 HS phát biểu : + Nhóm ngôi sao ở phần b / có số ngôi sao được tô màu . - Nhận xét bài bạn . - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 26/01/2010 Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - HS nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. * BT cần làm: BT 1, BT 2(a,b).HS kha, giỏi làm thêm BT3. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK, Phiếu bài tập. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS làm các BT sau: Quy đồng mẫu số các phân số: ; - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng b) Tìm hiểu ví dụ: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - GV nêu câu hỏi gợi ý dẫn dắt: +So sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD? +Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? +GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 :So sánh hai phân số cùng mẫu số. + Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Y/c HS nêu giải thích cách so sánh -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 :Nhận biết phân số bé hơn 1, lớn hơn 1. + Gọi HS đọc đề bài . a, GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị bằng 1 ( là phân số có tử số bằng mẫu số ) + Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? b) Tương tự. HS làm vào vở. * GV chốt ý: + Phân số bé hơn 1 có tử số bé hơn mẫu số. + Phân số lớn hơn 1 có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 có tử số bằng mẫu số. Bài 3 ( HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài . - GV chốt ý đúng: 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nêu quy tắc. - Dặn HS: Chuẩn bị bài sau. + 2HS thực hiện trên bảng . + Nhận xét bài bạn . -Lắng nghe . + Quan sát nêu nhận xét . + HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng và ; ( vì hai phân số có cùng mẫu số 9 tử số 4 > 2 ) và ; > (vì hai phân số có cùng mẫu số 11 tử số 9 > 5 ) + Một em đọc thành tiếng. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . - So sánh : và 1. - Ta có : < mà = 1 nên : < 1. - HS khá giỏi tự làm vào vở sau đó trình bày kết quả. + HS nhận xét bài bạn . - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các Bt còn lại Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 27/01/2010 Tiết 108: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. *Ghi chú: BT cần làm BT 1, Bt2( 5 ý cuối), BT3 (a,c).HS khá giỏi làm phần còn lại của BT3 (b,d) II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSlên bảng so sánh ; Muốn so sánh hai phn số cùng mẫu số ta làm thế nào - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài. b) Luyện tập : Bài 1: So sánh hai phân số cùng mẫu số - Gọi 1 HS đọc BT1 SGK. + Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS nhận xét bài làm cả bạn.( giải thích cách so sánh). - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 ( 5 ý cuối) So sánh hai phân số với 1 - Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh . - HS, Giáo viên nhận nhận xét. Bài 3a,c (3 b,3d HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài . + Các em vạn dụng cách so sánh hai phân số cùng mẫu số để xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: -Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học, về nhà học bài và làm bài. + 2HS thực hiện trên bảng . + 3 HS đứng tại chỗ trả lời. + Nhận xét câu trả lời của bạn . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . +Lớp làm vào vở. 2HS làm bài trên bảng và ; ( vì hai phân số này có cùng mẫu số là 5 và tử số 3 > 1) b/ và ; ( vì hai phân số có cùng mẫu số 10 tử số 9 < 11 ) c / và ; (vì hai phân số có cùng mẫu số 17 tử số 13 < 15 ) d / và ; (vì hai phân số có cùng mẫu số 19 tử số 25 > 22 ) - Một em đọc thành tiếng.Nêu lại cách so sánh phân số với 1. - HS tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu . + HS nêu yêu cầu BT. + 1 HS lên bảng xếp, lớp làm vào vở. a/Vì : 1 < 3 và 3 < 4 nên : ; ; . c / Vì : 5 < 7 và 7 < 8 nên : ; ; - Hs khá giỏi nêu miệng kết quả. b/Vì : 5 < 6 và 6 < 8 nên : ; ; d / Vì : 10 < 12 và 12 < 16 nên : ; ; + HS nhận xét bài bạn. - HS nêu lại quy tắc. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 28/01/2010 Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo. - Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2(a).HS khá giỏi làm thêm bài 3. II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Cắt sẵn hai băng giấy bằng bìa có kích thước như nhau và chia băng thứ nhất thành 3 phần bằng nhau , Băng thứ hai chia thành 4 phần bằng nhau như SGK. - Học sinh : Giấy bìa, để thao tác gấp phân số . III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: a) b) - Nhận xét ghi điểm, đánh giá phần bài cũ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ:: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK lên bảngY/c HS đọc phân số biểu thị ở mỗi băng giấy ? - Hai phân số này có đặc điểm gì ? - GV ghi ví dụ : so sánh hai phân số *Kết luận.Quy tắc SGK c) LUYỆN TẬP : Bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số. + Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2a :Rút gọn phân số. - GV nêu yêu cầu đề bài . - Y/c HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh . - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3: ( HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài + Đ/S: Hoa ăn nhiều hơn Mai ( vì 16>15) - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học, về nhà học bài và làm bài. + 2HS thực hiện trên bảng . a/ Vì: 1 < 3 và 3 < 4 nên : . b/ Vì: 5 < 6 và 6 < 8 nên : + HS nhận xét bài bạn - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . + Quan sát nêu phân số . - Hai P/S này có đặc điểm khác mẫu số . - Có 2 cách để so sánh: Đo 2 băng giấy rồi kết luận; + Đưa chung về cùng mẫu số rồi so sánh hai tử số. ; Kết luận : Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của phân số mới. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - 2-3 HS nhắc lại. - HS đọc, nêu yêu cầu BT. - Lớp làm vào vở . 2HS làm bài trên bảng a/ so sánh: Vậy làm tượng tự b,c. - HS đọc, nêu yêu cầu BT. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . a/ So sánh : Vậy - HS khá, giỏi đọc thầm BT. làm vào vở. Trình bày kết quả - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 25/01/2010 Đạo đức: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tieát 2) I.Muïc tieâu: Giuùp HS: - HS biết ý nghĩa việc cư xử lịch sự với mọi người. - HS nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - HS biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II.Chuẩn bị: - GV: SGK đạo đức 4,mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Vài HS nêu lại ghi nhớ của bài "Lịch sự với mọi người" 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động: *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến + Mục tiêu: Biết một số biểu hiện về hành vi và thái độ biểu hiện trong giao tiếp. - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3 - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. ? Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự? * KL: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.. chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự *Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) + Mục tiêu: Biết hủy bỏ ý kiến của mình trước những hành vi lịch sự trong giao tiếp. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4. ï Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? -GV nhận xét chung. ô Kết luận chung : - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu. - HS giải thích sự lựa chọn của mình. - Những biểu hiện lịch sự: + Lễ phép chào hỏi người lớn + Nhường nhịn em bé + Không cười đùa to trong khi ăn cơm. - Cả lớp lắng nghe. - Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.-HS lắng nghe.-HS cả lớp thực hiện. - HS tập giải thích.. * Khuyên chúng ta tìm lời nói hay, thân mật nói với nhau, Ngaøy soaïn 23/01/2010 Ngaøy daïy: 26/01/2010 Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I.Muïc tieâu: Giuùp HS: - HS nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm t
Tài liệu đính kèm: