Tiết 2: TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
- BTCL: 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ như hình bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách rút gọn phân số?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số
- Vẽ đoạn thẳng AB lên bảng.
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
+ So sánh độ dài AB và AB
+ Hãy so sánh và ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và
- Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
* Thực hành
Bài 1
- So sánh hai phân số
- Yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình.
Bài 2
- So sánh hai phân số và .
- bằng mấy ?
- < mà="1" nên=""><>
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số
- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1 ?
- Tiến hành tương tự với và .
- Yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.
- Cho HS làm bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ.
- AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- AB <>
- <>
- Mẫu số đều là 5. Tử số khác nhau.
- Ta so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
- HS nêu trước lớp.
- HS làm bài.
a) ; b) ;
c) d)
- <>
- = 1
- HS nhắc lại.
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
- Thì nhỏ hơn 1.
- > mà = 1 nên >1
- Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- HS tiếp nối nhau nêu miệng và giải thích.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: - So sánh hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh phân số với 1. - Biết viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - BTCL: 1, 2, 3 (a, c) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách so sánh hai phân có cùng mẫu số? - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài Bài 1 - HS tự làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 - Gọi HS đọc bài. - HS tự làm bài - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách thực hiện so sánh hai phân số có cùng mẫu số? - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập mà ở lớp các em chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp phân số. - HS cả lớp làm bài vào vở. a) b) c) d) - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Trình bày bài làm của mình. - HS đổi chéo vở KT nhau. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - HS làm bài. a) c) - HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) phần nhận xét. - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) ở bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng tìm những câu miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Phần nhận xét Bài 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu, nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? - Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 cụm từ tạo thành ? * Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai thế nào? * Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - Nhóm làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Trong tranh vẽ những loại cây trái gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm. - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, tuyên dương HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. - HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 1. Hà Nội /tưng bừng màu đỏ CN 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ.... CN - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu. - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm, thảo luận và thực hiện vào phiếu. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Trong rừng, chim chóc/hót véo von CN - Màu vàng trên lưng chú/lấp lánh. CN - Bốn cái cánh/mỏng như giấy bóng... CN - HS đọc thành tiếng. - Quan sát trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ cây sầu riêng, cây xoài, cành lá sum sê... - Tự làm bài. - HS trình bày. - HS nêu. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): SẦU RIÊNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT 2 a, b. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: rong chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, giông bão, giục giã, giương cờ.... - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Hướng dẫn HS nghe - viết - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn này nói lên điều gì? - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc lại toàn bài - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi. - Chấm, chữa bài. * HD HS làm bài tập chính tả - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Gọi nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm chưa có. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Ở câu a ý nói gì? - Ở câu b ý nói gì? b) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng. - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... - Lắng nghe. - Viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và sửa lỗi ( viết lại cho đúng vào phần sửa lỗi) - 1 HS đọc. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu - Cậu bé bị ngã không thấy đau. Tối mẹ về nhìn thấy xuýt xoa, thương xót mới oà khóc nức nở vì đau. - Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức. - Lắng nghe. Tiết 4: KỂ CHUYỆN: CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện “Con vịt xấu xí” rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - Giải nghĩa từ. - Treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện. - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. - Gọi HS tiếp nối phát biểu. * Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm đôi . * Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. - Tuyên dương HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, đọc đề bài. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc. - Suy nghĩ, quan sát, nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - BTCL: 1, 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT3 c, d. - Nhận xét lại, tuyên dương HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài * HD so sánh hai phân số khác mẫu số - Đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? - Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - Nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra, tổ chức cho HS so sánh. ¶ Cách 1 - Đưa ra hai băng giấy như nhau. - Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ nhất? - Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ hai? - Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ? - Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn ? - Vậy và , phân số nào lớn hơn ? ¶ Cách 2 - Yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và . - Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và . Để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? * Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Sửa bài. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - Mẫu số của hai phân số khác nhau. - HS thảo luận nhóm 4 - Một số nhóm nêu ý kiến. - HĐ cá nhân. - băng giấy. - băng giấy. - Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn. - băng giấy > băng giấy. - Phân số > . - HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và = =; = = - So sánh hai phân số cùng mẫu số : Vì < nên < - HS nghe giảng. - HS nêu quy tắc. - HS đọc và nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) . Vì nên - HS nêu - Lắng nghe về nhà thực hiện.. Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn) Tiết 3: TẬP ĐỌC: CHỢ TẾT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) - Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Sầu riêng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương từng HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) + Khổ 1: Dải mây trắng ra chợ tết + Khổ 2: Họ vui vẻ cười lặng lẽ. + Khổ 3: Thằng em bé... như giọt sữa. + Khổ 4 : Tia nắng tía đầy cổng chợ - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) - Đọc từ khó, giải nghĩa từ, đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? - Giảng từ: tưng bừng . + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào? + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó? - Nội dung của bài thơ này nói lên điều gì? * Luyện đọc diễn cảm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Nhận xét và tuyên dương từng HS. 3. Củng cố, dặn dò - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - HS đọc từ khó, chú giải, đồng thanh. - HS đọc nhóm đôi. - Lắng nghe. + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . - Ý nói rất nhộn nhịp và vui. + Những thằng cu chạy lon xon; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du. + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm, vàng, tía, son. - Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét giọng đọc của bạn. - Sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định. - Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viết sẵn lời giải d, e. - Tranh, ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét lại, tuyên dương. 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi bài lên bảng. * Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm câu a, b trên giấy. Phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Trình tự quan sát cây * Tác giả quan sát cây bằng các giác quan - Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ? * So sánh - Bài Sầu riêng + Hoa sầu riêng ngan ngát... + Cánh hoa nhỏ .. cánh sen con. +Trái lủng lẳng ... như tổ kiến. - Bài Bãi ngô + Cây ngô lúc nhỏ.. cây mạ non. + Búp như kết bằng .... phấn. + Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may. - Bài Cây gạo + Cánh ... như chong chóng. + Quả hai đầu.. như con thoi. + Cây như treo..cơm gạo mới. - Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? - Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ? - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước. - Lớp nhận xét. - Nghe và đọc bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b. - Lớp nhận xét. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (hoa) - Quan sát bằng thị giác (mắt); Quan sát bằng khứu giác (mũi) - Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi) - Quan sát bằng thính giác (tai) - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. * Nhân hoá + Búp ngô non núp trong cuống lá. + Búp ngô chờ tay người đến bẻ. + Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. + Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. + Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. - Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây. Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. - Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan... - Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - HS tiếp nối nêu. - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. Tiết 5: LỊCH SỬ: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS nêu được: - Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục; tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. - Những việc nhà Hậu Lê làm để khuyến khích việc học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh họa trong SGK phóng to (nếu có điều kiện). - Phiếu thảo luận nhóm cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 17. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - Cho HS thảo luận nhóm điền vào phiếu có các câu hỏi. + Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học ntn + Dưới thời Hậu Lê, những ai được học trong trường Quốc Tử Giám. + Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì. + Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định ntn. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS mô tả tóm tắt tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê. - Kết luận nội dung đoạn 1. * Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? - Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng.. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, đọc lại đề bài. - Chia nhóm, thảo luận, điền phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 HS trình bày, lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc SGK phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dâu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may - HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước: Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển II. CHUẨN BỊ - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu những ví dụ cho thấy đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất nước ta. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Vùng công nghịệp phát triển mạnh nhất nước ta - Yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý: + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Nhận xét. - Đưa câu hỏi cho HS thảo luận + Chợ họp ở đâu ? + Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? + Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì? Loại hành hoá nào nhiều hơn?) + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Nhận xét tuyên dương nhóm kể hay * Bài học SGK 3. Củng cố - dặn dò - Vì sao ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau: Thành phố Hồ Chí Minh - HS nêu - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS thảo luận trả lời + Nhờ nguồn nguyên liệu và lao động được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB trở thành vùng CN phát triển mạnh . + ĐBNB tạo ra được hơn một nữa giá trị sx công nghiệp của cả nước. + Khai thác dầu khí, sản xuất điện hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực, thực phẩm dệt . - HS trao đổi kết quả trước lớp. - HS thảo luận trả lời. - HS thi kể chuyện mô tả về chợ nổi trên sông ĐBNB. - HS đọc. - HS trả lời. - Lắng nghe. Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết so sánh hai phân số. - BTCL: 1 (a, b); 2 (a, b); 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài Bài 1 - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Chữa từng phần của bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 - Viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và . + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. + So
Tài liệu đính kèm: