Giáo án Lớp 4 - Tuần 22

I- Mục đích, yêu cầu

 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn mạnh từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

 - GD HS yêu quý các loài cây ăn quả.

II- Chuẩn bị

- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp

III- Các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 4593Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong các câu vừa tìm được
Câu 1
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
-> HS gạch dưới chủ ngữ trong câu.
Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
Cả một vùng trời bát ngát cờ,đèn và hoa.
Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
Những cô gái thủ đô hớn hở ,áo màu rực rỡ.
Bài 3: TLCH:
- CN trong câu cho ta biết điều gì?
- Chủ ngữ nào là 1 từ, chủ ngữ nào là 1 ngữ?
- cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.
-> 1 từ: DT riêng Hà Nội
1 ngữ: Cụm DT tạo thành là các câu còn lại.
c- Phần Ghi nhớ
- Đọc ND phần ghi nhớ.
- Nêu Vd cho ghi nhớ.
d- Phần Luyện tập
Bài 1: XĐ CN của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn trên.
- Đọc đoạn văn
- Gạch dưới câu kể Ai thế nào?
- XĐ CN của các câu đó trong VBT.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 8:
Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh
Bốn cái cánh// mỏng như giấy bóng
Cái đầu //tròn và 2 con mắt// long lanh như thuỷ tinh.
Thân chú //nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Bài 2: Viết 1 đoạn văn:
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
Trong các loại quả em thích nhất quả xoài.Quả xoài chín thật hấp dẫn.Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp.Vỏ ngoài vàng ươm....
- Đọc đoạn văn:
- Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ?
-> NX, chấm điểm 1 số bài.
4- Củng cố - dặn dò: 
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài
- NX chung tiết học
- Đọc thuộc ghi nhớ, làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Chính tả (nghe - viết)
Sầu riêng
I- Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc.
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết .
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
-Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi
- GV nhận xét,đánh giá.
- Viết vào giấy nháp.
- Đọc các từ viết được.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc bài viết
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết:
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
- Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ dễ viết sai.
-> 1,2 học sinh đọc lại
- Trổ vào cuối năm,thơm ngát như hương cau,hương bưởi,đậu thành từng chùm,màu trắng ngà;cánh hoa nhỏ như vảy cá,hao hao giống như những cánh sen con,lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
- HS chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu
- Gv đọc cho HS soát bài
- Viết bài vào vở.
- HS soát bài
- Đổi bài, kiểm tra lỗi.
-> Chấm 7, 10 bài
c- Làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ chấm
HS nêu y/c của bài
GV chọn cho HS làm BT 2a
HS làm bài vào VBT
Làm bài cá nhân
a) âm đầu l/n
-> Nên bé nào thấy đau
 Bé oà lên nức nở.
Bài 3: Tìm từ đúng chính tả:
+ Gạch những chữ không thích hợp vào VBT.
+ Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS gạch chữ không thích hợp
-> nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
4- Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài
- NX chung tiết học
- Luyện viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Thể dục (giáo viên chuyên)
_________________________________________________________________________________
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________
Ngày soạn: 12/02/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011.
(Dạy bài thứ tư tuần 22)
Tiết 1: 	 Tập đọc
Chợ Tết
I- Mục đích, yêu cầu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
II- Chuẩn bị
Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
 - Đọc bài: Sầu riêng
- GV nhận xét,đánh giá
-> 2 học sinh đọc bài
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
3- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện đọc + tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Đọc từng đoạn của bài thơ
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
-> GV đọc diễn cảm bài thơ
* Tìm hiểu bài
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
- Bên cạnh dáng vẻ riêng,những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết.Hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh đó?
- Nêu ND bài thơ?.
* Đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc bài thơ
- Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ
- Thi đọc trước lớp
- Nhẩm HTL bài thơ
- Nối tiếp đọc (4 dòng – 1 đoạn)
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc bài thơ
- HS đọc và TLCH
->Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm  trong ruộng lúa 
-> Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon : Các cụ già chống gậy bước lom khom;Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ ngộ nghĩnh đuổi theo họ.
-> Ai ai cũng vui vẻ.
-> Trắng, đỏ, hồng lam, xanh biếc, thắm, vàng, tím, son
-> Bài thơ là bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động.
-> 2 học sinh đọc bài thơ.
- Tạo cặp, luyện đọc.
-> 3, 4 học sinh thi đọc.
- Đọc thuộc từng đoạn, cả bài
- Đọc thuộc trước lớp.
4- Củng cố - dặn dò
- Bài thơ nói lên điều gì?
- NX chung tiết học
- HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:....................................................................................................................
........................................................................................................................................
_____________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
	 Luyện tập
I- Mục tiêu
- HS so sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
 - So sánh được một phân số với 1.
 - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - HS có ý thức thực hành giải toán.
II- Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
So sánh hai phân số sau: và , và - 2 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
Bài 1:So sánh 2 phân số
- HS nêu y/c của bài?
- HS làm bài vào vở,chữa bài
- GV nhận xét,sửa sai
-1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
a. b. 
c. d. 
Bài 2: S2 các PS sau với 1
- HS nêu y/c của bài?
- HS làm bài vào vở,chữa bài
- GV nhận xét,sửa sai
- 1, 2 HS nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào vở; 5 HS lên bảng
 ; ; ; ; 
Bài 3: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS nêu y/c của bài?
- GV nhận xét,sửa sai
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân.
a. c. 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách S2 các PS có cùng MS?
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: S2 2 PS ạ MS
Điều chỉnh:....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
____________________________________________
Tiết 3: 	 Tập làm văn
 Luyện tập quan sát cây cối
I- Mục đích, yêu cầu
 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, biết kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
 - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
 - GD HS yêu quý và biết bảo vệ cây cối.
II-Chuẩn bị:
- Bảng lớp, bảng phụ.VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2- KT bài cũ:
- Đọc dàn ý trả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học.
- GV nhận xét,đánh giá
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn làm BT
-> 2 học sinh đọc dàn bài
Bài tập 1: TLCH
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1,cả lớp theo dõi SGK
- Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào?.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô.
-> Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây.
-> Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (bông gạo).
- Quan sát bằng các giác quan nào?
- Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích?.
-> Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác.
+ Hình ảnh nhân hoá: Cây gạo già... trở lại tuổi xuân; Cây đứng im, cao lớn, hiền lành ...
+ Hình ảnh so sánh
- Bài Sầu riêng: Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau,hương bưởi.Cánh hoa nhỏ như vảy cá,hao hao giống cánh sen con.Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
- Bài Bãi ngô:Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non.Búp như kết bằng nhung phấn.Hoa xơ xác như cỏ may.
- Bài cây gạo: Cánh hoa đỏ rực như chong chóng.Quả...như con thoi.Cây như treo rung rinh...cơm gạo mới.
- Các hình ảnh này có tác dụng gì?
- Bài nào miêu tả 1 loài cây?Bài nào tả một cái cây cụ thể
- Nêu điểm giống và khác nhau?.
-> Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.
- Bài Bãi ngô và Sầu riêng tả một loài cây; Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể 
- Giống nhau: Đều quan sát kĩ và sử dụng nhiều giác quan,tả các bộ phận của cây...bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
- Khác nhau: Tả cả loài cây,tả một cây cụ thể.
Bài tập 2; Quan sát 1 các cây mà em thích (ở trường hoặc nơi ở)
- Gv đưa ra một số loài cây cụ thể
- Ghi lại những gì đã quan sát được?
- Trình bày kết quả quan sát
- Nêu yêu cầu của bài.
+ Trình tự quan sát.
+ Quan sát bằng những giác quan nào.
+ Có điểm gì khác với những cây cùng loại.
- 1 vài HS nói cây mình chọn
-> 3, 4 học sinh đọc
4- Củng cố - dặn dò
- Khi quan sát cây cối ta phải quan sát như thế nào?
- GV NX chung tiết học.
- Ôn và hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tiết 4: Mĩ thuật - giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: Khoa học
Bài 43: Âm thanh trong cuộc sống
I- Mục tiêu
 - HS nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộ sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng đẻ báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường, ... ).
 - GD HS ý thức tìm hiểu khoa học
II- Chuẩn bị
- 5 cái chai,tranh ảnh trong SGK
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
- Thế nào là sự lan truyền âm thanh? Hãy thực hành cho ví dụ?
- Âm thanh có thể lan truyền qua những đâu?
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
* Khởi động: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh:
- Chia 2 nhóm:
N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm thanh (đồng hồ)
N2: Tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh.
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
- Cho HS quan sát hình SGK
- Ghi lại vai trò của âm thanh.
-> Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, )
- Quan sát các hình trang 86 (SGK)
- HS nêu vai trò của âm thanh: làm tín hiệu,giao tiếp..
HĐ 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
- HS trình bày ý kiến
- Nêu lí do vì sao lại thích âm thanh đó và không thích âm thanh đó?
- Diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh.
- Viết thành 2 cột (thích, không thích).
Thích
Không thích
Nhạc
Hát
Tiếng chim
.......
Mìn
Sấm
ầm ĩ
- Nêu lí do...
HĐ 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
- Em thích nghe ai hát nhất? đó là bài hát gì?
- Em đã được nghe song lại muốn bố mẹ em ở nhà cũng được nghe thì em phải làm gì?
- HS thảo luận cả lớp
- HS nêu
-> Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát)
HĐ 4: Trò chơi “làm nhạc cụ”
- Cho HS thực hành trò chơi
- Cho các nhóm gõ vào chai
- Chuẩn bị 5 chai.
- Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai)
So sánh âm do các chai phát ra khi gõ 
-> khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn
- HS biểu diễn.
- Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Trong cuộc sống có những âm thanh gì? cho ví dụ?
 - GVNX chung tiết học.
 - Ôn và thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 14/02/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2011.
(Dạy bài ngày thứ năm tuần 22)
Tiết 1: 	 Toán
Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu số
I- Mục tiêu
 - HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
 - Làm các bài tập có liên quan.
II-Chuẩn bị:
- Hai băng giấy như SGK
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
So sánh hai phân số sau: và , và - 2 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
*- So sánh 2 PS khác MS 
- Ví dụ: So sánh 2 PS và 
=> 
? Không so sánh hai phân số qua băng giấy, hãy tìm cách để so sánh hai phân số đó.
- Quy đồng MS 2 PS
- Thực hành trên băng giấy
Bằng cách đưa về hai phân số có cùng mẫu số
- HS tự quy đồng.
=> (vì 8 
- Nêu cách so sánh 2 PS khác MS?
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số,ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó,rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
* Thực hành:
Bài 1: So sánh hai PS
- HS nêu y/c của bài
- HS nhắc lại các bước so sánh 2 PS khác MS.
+ Quy đồng MS 2 PS
+ So sánh 2 PS cùng MS
- HS làm bài vào vở,chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào vở,chữa bài:
a) 
Vì nên
b) 
Vì nên 
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS
- HS nêu y/c của bài
- HS nhắc lại các bước rút gọn, so sánh 2 PS .
+ Quy đồng MS 2 PS
+ So sánh 2 PS cùng MS
- HS làm bài vào vở,chữa bài
a) và 
- HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại cách rút gọn và so sánh hai phân số
4- Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại các bước so sánh hai phân số khác mẫu số?
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I- Mục đích, yêu cầu
 - HS biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ thuộc chủ điểm đã học
 - Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
II Chuẩn bị:
- Bảng lớp, bảng phụ,VBT.
- Dự kiến HĐ: cá nhân ,cặp đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học:
1. ỏn định tổ chức
2- KT bài cũ:
- Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích.
- Gv nhận xét,đánh giá.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn làm BT
-> 2, 3 học sinh đọc.
Bài tập 1: Tìm các từ
a- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b- Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người.
- HS thảo luận theo cặp và nêu miệng
Bài tập 2: Tìm các từ
- HS đọc y/c của bài
- HS thảo luận theo cặp và nêu miệng
HS nêu yêu cầu
- Tạo cặp và nêu miệng
-> Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu 
-> Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn 
1 HS nêu yêu cầu
- Tạo cặp
a- Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của TN, cảnh vật.
b- Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả TN, cảnh vật và con người.
Bài tập 3: Đặt câu
- Đặt 1 câu với từ tìm được ở bài 1 và 2
- HS nêu y/c của bài
- HS nêu miệng trước lớp
-> NX, đánh giá câu đặt được
Bài tập 4: Điền các thành ngữ.
- HS đọc y/c của bài
- HS làm vào VBT
- Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B
-> Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng 
-> Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Viết vào vở 2 – 3 câu.
- Chị gái em rất dịu dàng.
- Mùa xuân tươi đẹp đã về.
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Mặt tươi như hoa, em mỉm .
Ai cũng  đẹp người đẹp nết.
Ai viết . chữ như gà bới.
4- Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em được mở rộng vốn từ về chủ đề gì?
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: 	 Lịch sử
Bài 18: Trường học thời hậu Lê
I – Mục tiêu
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ởt kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trương tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...
+ Chính sách khuyến học : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- GD HS ý thức ham tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II- Chuẩn bị
- Phiếu học tập cho HS, SGK
- Dự kiến HĐ: nhóm ,cả lớp
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Nêu những dẫn chứng thể hiện nhà Hạu Lê tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
 - Nêu những nội dung chính của Bộ Luật Hồng Đức
GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
HĐ1: Thảo luận nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 trong SGK sau đó thảo luận các câu hỏi:
- 1HS đọc , cả lớp đọc thầm
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:
? Việc học được t/c ntn .
- Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng  có trường do nhà nước mở.
? Trường học dạy những điều gì.
+ Nho giáo, lịch sử các vương triều phương bắc.
? Chế độ thi cử thế nào .
- Mời đại diện một số nhóm phát biểu
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ Ba năm có 1 kì thi Hương và thi Hội  trình độ của quan lại
- HS phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập
- HS đọc đoạn cuối trong SGK, trả lời:
- T/c lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người thi đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đặt ở Văn Miếu.
- GV: Qua 2 bức tranh cho ta thấy nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK
4- Củng cố, dặn d

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 22.doc