Tiết 3: TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS luyện đọc theo đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào?
+ Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
KNS
+ Nội dung chính của bài này là gì?
* Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Đọc nội dung bài.
- GD học sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Bè xuôi sông La.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí
- Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- 1 HS đọc bài
- HS đọc nối tiếp
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS thực hiện đọc.
- Lắng nghe.
+ Trần đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, sung không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốc giặc
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng trong nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
+ Bài ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS nhắc lại nội dung.
- HS tiếp nối nhau đọc
- HS thi đọc toàn bài.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
g nhóm thực hiện tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Âm thanh được tạo thành như thế nào? + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng - HS nhận xét. - HS lần lượt nêu. - HS theo dõi. - Âm thanh do không khí tạo ra. - Âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra. - Âm thanh do các vật phát ra. - Âm thanh do các vật có tiếng động phát ra. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - Không khí có tạo nên âm thanh không? - Có phải âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra không? - Bạn có chắc âm thanh do các vật phát ra không? - Vì sao các bạn cho rằng âm thanh do các vật phát ra tiếng động? + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm. - Cả lớp quan sát. - HS trả lời. + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. - HS thực hành theo nhóm và rút ra kết luận. + Khi nói tay em thấy rung. - HS đính phiếu, nêu kết quả làm việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. - HS đọc lại kết luận. - Các nhóm chơi. - HS nêu lại bài học. Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. MỤC TIÊU - HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự. - Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường. II. CHUẨN BỊ - Ghế học sinh III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - BTCL: Bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tài liệu liên quan bài dạy. - Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. - Ghi bảng ví dụ phân số và + Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ? - Hướng dẫn lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với 5 của phân số . - Lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với 3 của phân số . - Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm được? - Kết luận: phân số và phân số có chung một mẫu số đó là 15. - Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được quy đồng mẫu số. - Đưa ra một số ví dụ về hai phân số để quy đồng mẫu số. - Tổng hợp các ý kiến rút ra quy tắc về cách quy đồng mẫu số phân số. - Ghi bảng quy tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại quy tắc. * Luyện tập Bài 1 - Gọi 1 em nêu đề bài. HS làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò - Hãy nêu cách quy đồng mẫu số phân số. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Quy đồng MS các phân số (tt). - Hai HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Cho hai phân số một phần hai và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số. - HS lắng nghe. - Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh thực hiện : - HS nhận xét. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn. - Dựa vào ví dụ 1 để quy đồng mẫu số các phân số khác. - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. - HS đọc quy tắc. - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. a/ = = b/ = = c/ = = - HS nhắc lại nội dung bài học. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). - Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đoạn văn minh họa bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Kể tên các môn thể thao mà em biết? Đặt câu tên 1 môn thể thao. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài Bài 1, 2 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm gì? Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu. Bài 3 (Học sinh trên chuẩn) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái ) - HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu (Mời HS nêu các từ tữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được). - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Câu kể Ai thế nào? thường có những bộ phận nào? - Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Thường có hai bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào gọi là vị ngữ. * Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào? * Luyện tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu, nội dung, tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - Nhắc HS câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu. 3. Củng cố, dặn dò - Câu kể Ai thế nào? Có những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - 1 HS kể. - 2 HS lên bảng đặt câu. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc lại câu văn. - Hoạt động trong nhóm học sinh, trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu. - 1 HS đọc. - Là như thế nào? - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu. Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả Bài 5: Đặt câu hỏi cho những từ ngữ đó . 1. Bên đường cây cối xanh um. 2. Nhà cửa thưa thớt dần 4. Chúng thật hiền lành 6. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Bên đường cái gì xanh um? Cái gì thưa thớt dần? Những con gì thật hiền lành? Ai trẻ và thật khoẻ mạnh? - Trả lời theo suy nghĩ. - HS lắng nghe. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tự do đặt câu. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào? - HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa. + Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. + Căn nhà trồng vắng. + Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. + Anh Đức lầm lì, ít nói. + Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. - HS chữa bài bạn trên bảng (nếu sai). - 1 HS đọc. - HS tự làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để chữa bài. VD: Tổ em có 7 bạn, Tổ trưởng là bạn My. My thông minh và học giỏi. Bạn Diệp dịu dàng, xinh xắn. Bạn Giây nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Thư thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. - Tiếp nối HS trình bày. - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nhớ viết): CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - GD HS tư thế ngồi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng, đọc cho HS viết. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Hướng dẫn viết chính tả + Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc khổ thơ. - Khổ thơ nói lên điều gì? + Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Nghe viết chính tả - Đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. + Soát lỗi, chấm bài. - Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 3 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Sầu riêng - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người, trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện. - Sáng, rõ, lời ru, rộng,... - Viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lắng nghe. Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. GDKNS : - Giao tiếp : biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và kể lại cho cả lớp nghe. - Thể hiện sự tự tin khi kể lại câu chuyện trước các bạn. - Ra quyết định : Tự tìm và kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia về người có khả năng đăc biệt - Tư duy sáng tạo : kể lại câu chuyện có minh họa sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS đã kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? - Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau? - Yêu cầu hãy kể cho bạn nghe. - HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm KNS - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy. * Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Tiết sau: Con vịt xấu xí. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe, nhận xét giọng kể. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc. - Suy nghĩ và nói nhân vật chọn kể. - HS nêu. - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - BTCL: 1. 2 (a,b). GT: 1c, 2 c, d, e, g; bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng quy đồng mẫu số hai phân số - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Gọi HS nêu ví dụ sách giáo khoa. - Ghi bảng ví dụ phân số - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về mqh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 × 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia hết cho 6. + Ta có thể chọn 12 là mẫu số chung được không? - Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12. - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như thế nào? * Luyện tập Bài 1 - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 - HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố, dặn dò - Hãy nêu quy tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó là MSC? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Luyện tập. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc ví dụ. - Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho12. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. - Giải bảng con, sửa bài - HS lên bảng giải - HS lên bảng giải, sửa bài a/ b/ - HS nhắc lại. - Lắng nghe. Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn) Tiết 3: TẬP ĐỌC: BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). GDBVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS: Đọc đoạn 1, 2 bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy ? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Luyện đọc - 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai cho HS và h/d HS giải nghĩa 1 số từ ngữ ở mục chú giải. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ lên bảng lớp, vừa chỉ tranh vừa giới thiệu về tranh. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc lại bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài - Khổ 1 + 2: HS đọc. - Sông La đẹp như thế nào? GDBVMT - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? - Khổ 3: HS đọc. - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán. - Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát Bừng lên nụ ngói hồng” Nói lên điều gì? - Bài thơ có ý nghĩa gì? * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Cho HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét và tuyên dương những HS đọc hay, đọc thuộc. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc ND bài. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài. Tiết sau: Sầu riêng. - Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Lớp nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại. - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp 3 lượt. - Cho HS quan sát tranh và nghe GV hướng dẫn. - Từng cặp HS luyện đọc. - HS đọc cả bài. - Lắng nghe. - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiều chiếu xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trau đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi êm ả. - Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. - 1 HS đọc khổ 3. - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những chiếc bè gỗ được chở về xuôi góp phần vào công cuộc xây dựng quê hương. - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. - HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2. - HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2. - Cả lớp nhẩm HTL. - 3 HS lên thi đọc học thuộc lòng. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại nội dung. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Nhận xét chung về kết quả làm bài - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. - Nhận xét + Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả một đồ vật), kiểu bài (miêu tả), bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn. + Nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. - Trả bài cho từng HS. * Hướng dẫn hs trả bài a. Hướng dẫn HS sửa lỗi - Phát phiếu học tập cho từng HS. - Giao việc cho từng em. - Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài - Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi - Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. - Kiểm tra HS làm việc. b. Hướng dẫn sửa lỗi chung - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ... - Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng. - GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa sai ) * Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn viết hay - Đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài. - Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại để đạt tốt hơn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. - Lắng nghe. - HS đọc lại đề. - HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét. - Lắng nghe GV nhận xét. - Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV. - HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu. - Đổi phiếu học tập cho nhau, soát lỗi. - Quan sát và sửa lỗi vào nháp. - HS sửa lỗi trên bảng. - Lắng nghe GV đọc. - Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra những cái hay trong từng đoạn văn. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Tiết 5: LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU - Giúp HS: Biết nhà Hậu Lê tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ, soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu ý nghĩa của trận Chi Lăng? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài. * Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê - Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? Ai là người thành lập ? - Sau khi lên ngôi Lê Lợi lấy tên nước là gì và đóng đô ở đâu ? - Vì sao gọi là thời thời Hậu Lê ? - Hãy kể tên các ông vua thời Hậu Lê ? - Đất nước ta phát triển và đạt tới đỉnh cao vào đời ông vua nào ? - Kết luận. * Hoạt động của bộ máy thời Hậu Lê - Yc Hs quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì ? - Tìm những sự việc thể hiện Vua là người có quyền uy tối cao. - Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà nước Hậu Lê và giảng. Vua Các bộ Các viện Đạo Phủ xã - Qua sơ đồ vừa tìm hiểu em thấy tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế nào ? * Vai trò của pháp luật - Để quản lý đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì ? - Đây là bản đồ và bộ luật đầu tiên của nước ta. - Giới thiệu ND của bộ luật Hồng Đức. - Việc vẽ bản đồ và ban hành bộ luật Hồng Đức có tác dụng gì ? - Nhà nước ta hiện nay còn kế thừa những nội dung nào của bộ luật Hồng Đức 3. Củng cố - dặn dò - Chốt lại nội dung, nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - Nhà Hậu Lê ra đời vào năm 1428, Lê Lợi lên ngôi vua lập ra nhà Hậu Lê - Sau khi lên ngôi Lê Lợi lấy tên nước Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. - Để phân biệt với thời Tiền Lê (Lê Hoàn) - Các ông vua thời Hậu Lê: Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Lê Nhân Tông, Lê Thánh Tông - Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời Vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497). - HS lắng nghe nắm được vài nét khái quát về nhà Hậu Lê. - Cảnh triều đình nhà Lê - Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội. Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức quan cao cấp. - Cả lớp lắng nghe và quan sát sơ đồ. - Tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ. - Vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức. Ban hành bộ luật, có tên là bộ luật Hồng Đức. - HS nghe biết về một số ND của bộ luật Hồng Đức. - Việc vẽ bản đồ và ban hành bộ luật Hồng Đức giúp vua cai quản đất nước, phát triển kinh tế, ổn định trật tự xã hội. Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ và tôn trọng chủ quyền, quyền lợi của nhân dân. - HS nêu - HS đọc nội dung bài học SGK - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh biết: - Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB: trồng lúa nước, nuôi – đánh bắt thủy sản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB. - Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một só sản vật nổi tiếng của địa phương. - Tôn trọng những nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐBNB. II. CHUẨN BỊ
Tài liệu đính kèm: