Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1)
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- biết kính chào hỏi, lễ phép với mọi người - Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người
- Biết lịch sự với mọi người xung quanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người
2. Kỹ năng: Biết lịch sự với mọi người xung quanh.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.
3. Thái độ Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm thẻ
III.Các hoạt động dạy học:
HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Đáp án: - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - Đáp án: - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Đáp án: b. c. - HS nhận xét. Tiết 2: Đạo đức. Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - biết kính chào hỏi, lễ phép với mọi người - Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người - Biết lịch sự với mọi người xung quanh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người 2. Kỹ năng: Biết lịch sự với mọi người xung quanh. - Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin. 3. Thái độ Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm thẻ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức * Bài cũ: Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động? - Nhận xét. * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu: Các nhóm xem tiểu phẩm - Thảo luận câu hỏi 1, 2 - Các nhóm thảo luận - Đại diện lên trình bày kết quả trước lớp - Các nhóm khác nhận xét. GVKL: * Hoạt động 2: GV nêu các ý kiến - HS dùng các tấm thẻ –Giải thích * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 +Nói năng nhẹ nhàng , nhã nhặn , không nói tục chửi bậy + Biết lắng nghe người khác đang nói *Ghi nhớ : SGK 3 hs đọc 3. Kết luận: - Liên hệ: HS nối tiếp nhau trả lời - Sưu tầm ca dao , tục ngữ , tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè, mọi người. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - HS theo dõi tiểu phẩm - Thảo luận 2 câu hỏi - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - Nhận xét – bổ sung - Các hành vi đúng : b, đ - Các hành vi sai : a, c, đ. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện lên trình bày HS TL Tiết 3: Luyện từ và câu. Tiết 41: CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ? Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Xác định được câu kể - Nhận diện được câu kể: Ai thế nào. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu. - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận diện được câu kể: Ai thế nào. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu. 2. Kỹ năng: Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: * Bài cũ: 1 HS đặt 1 câu kể Ai làm gì? - Các chú công nhân đang xây cầu. - HS nhận xét. * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: I. Nhận xét. * Bài 1 ( 23) - Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn. * Bài 2 ( 23) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT,1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. * Bài 3 ( 23) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - HS nhận xét. * Bài 4 ( 23 ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp - Gọi 1 số cặp trình bày miệng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. * Bài 5: ( 23 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nối tiếp đặt câu hỏi. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. + Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? Những bộ phận đó trả lời câu hỏi gì? II. Ghi nhớ: SGK/24. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS nêu ví dụ? III. Luyện tập: * Bài 1 ( 24 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Goị HS nhận xét. * Bài 2 ( 24 ) - Gọi HS đọc yêu cầu * GV: Tìm ra những đặc điểm, tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào? - HS làm VBT, 2 nhóm làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá theo tiêu chí. - Đoạn văn đã sử dụng câu kể Ai thế nào chưa? - Bạn kể có hay không? Dùng từ đã chính xác, sinh động chưa? 3. Kết luận: + Trong câu kể Ai thế nào gồm có mấy bộ phận? Các bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? - Nhận xét giờ - 1 HS làm bài - HS đọc yêu cầu & đoạn văn. - HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT, 1 nhóm làm bảng nhóm. - Câu 1: xanh um. - Câu 2: thưa thớt dần. - Câu 4: hiền lành. - Câu 6: trẻ và thật khỏe mạnh. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Bên đường cây cối thế nào? - Nhà cửa thế nào? - Chúng thế nào? - Anh thế nào? - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cây cối. - Nhà cửa. - Chúng - Anh HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - Bên đường cái gì xanh um? - Cái gì thưa thớt dần? - Những con gì hiền lành/ - Ai trẻ và thật khỏe mạnh? - HS nhận xét, bổ sung. - Gồm hai bộ phận chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? cái gì? con gì? Vị ngữ trả lời câu hỏi thế nào? - HS đọc ghi nhớ - HS nêu ví dụ: - Mẹ em rất hiền. - Bạn Hương trông rất xinh. - HS đọc yêu cầu. - Rồi những người con/.lên đường. CN VN - Căn nhà/ trống vắng CN VN - Anh Khoa/ hồn nhiên, sởi lởi. CN VN. - Anh Đức/ lầm lì ít nói. CN VN. - Còn anh Tịnh/ thì đĩnh đạc, chu đáo. CN VN - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong tổ đều chăm ngoan học giỏi. Hương rất thông minh. Thảo xinh xắn, hay nói. Hải thì hay láu táu nhưng tốt bụng. Yên thì hiền lành ít nói. - HS nhận xét theo tiêu chí. Tiết 4: Địa lí. Tiết 21: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ. - Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. 2. Kĩ năng: HSKG Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng SX lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh SGH. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ Đọc bài học tiết trước - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây ? * HSKG nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng SX lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước? - GV nhận xét bổ sung * Kết luận: Nhờ cố đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. - Nhận xét phần trình bày của HS. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. +Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB ? - Kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt và xuất khẩu thuỷ hải sản. * Hoạt động 3: Thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ - GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ trong thời gian 3 phút. - Sau 3 phút, dãy nào nêu (viết) được nhiều tên sản vật đúng hơn, dãy đó sẽ chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi - GV yêu cầu HS giải thích: Tại sao đồng bằng Nam Bộ lại có được những sản vật đặc trưng như vậy ? - GV tổng kết cuộc chơi, khen ngợi dãy HS thắng cuộc. 3. Kết luận: - Nêu các hoạt động SX của người dân ở ĐBNB? - 1 HS thực hiện. - Thảo luận nhóm, trình bày. - Đại diên nhóm trình bày: + Người dân trồng lúa. + Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt. - nhận xét bổ sung - Nhờ có đất màu mỡ... - Lắng nghe. - Đọc SGK nêu qui trình thu hoạch, chế biến gạo xuất khẩu: + Gặt lúa- tuốt lúa- phơi thóc- xay xát gạo và đóng bao- xuất khẩu. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, kênh rạch của đồng bằng Nam bộ chằng chịt. - Thảo luân cặp, trả lời: + Người dân sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thuỷ sản. + Phát triểnmạnh việc xuất khẩu thuỷ sản. - VD: Tôm hùm, cá ba sa, mực + Giải thích: Vì ĐBNB có nhiều sông ngòi, kênh, rạch và đồng bằng rộng lớn. - HS trả lời. Ngày soạn: 26/01/2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2015 Tiết 1: Toán. Tiết 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Biết rút gọn phân số, biết tính chất cơ bản của phân số - Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng tính toán, quan sát, lắng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định: * Bài cũ: + Rút gọn phân số - HS nhận xét. 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số 2 phân số. * Ví dụ 1. - Gọi HS nêu ví dụ SGK /115. + Làm cách nào để hai phân số và có cùng mẫu số. - Gọi HS nêu GV ghi bảng. ; . * Nhận xét. + Hai phân số có đặc điểm gì chung? + Hai phân số này bằng hai phân số nào? * GV: Phân số đã được quy đông MS thành 2 phân số ; . 15 gọi là MSC của 2 PS ; . MSC 15 chia hết cho MS của 2 PS * Cách quy đồng MS hai PS. + Khi quy đồng MS 2 PS ta làm ntn? + Từ cách quy đồng MS 2 PS hãy nêu cách quy đồng MS 2 PS? * Kết luận: SGK/115. - Gọi HS đọc kết luận. b. Thực hành: * Bài 1 ( 116 ) Quy đồng mẫu số các phân số. - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vở, 3HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. * Bài 2 ( 116 )Quy đồng mẫu số các phân số. - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vở, 3HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. 3. Kết luận: + Nêu cách quy đồng MS hai PS? - Nhận xét giờ. - HS nêu ví dụ. - Dựa vào tính chất cơ bản của PS. - Có cùng MS là 15. - - HS nêu SGK/115. - Nêu kết luận: SGK/115. - HS đọc kết luận. - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. a. b. c. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. a. b. c. - HS nhận xét. Tiết 2: Thể dục. Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Đã biết nhảy dây kiểu chum hai chân - Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác nhảy nhẹ nhàng. - Trò chơi: lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác nhảy nhẹ nhàng. 2. Kỹ năng: Trò chơi: lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Đứng vổ tay và hát - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên 2. Phát triển bài: a) Bài tập RLTTCB - Nhảy dây kiểu chụm hai chân. + GV nhắc ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác trao dây ( 2 lần). Cả lớp tập theo đội hình hàng ngang + GV chia tổ, yêu cầu HS tập luyện theo tổ b) Trò chơi: Lăn bóng bằng tay b) Trò chơi: Lăn bóng. Cho HS từng tổ thực hiện trò chơI một lần. GV nhận xét uốn nắn những em chưa làm đúng. - GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó cho HS chơi chính thức. c) Kiểm tra thể lực của HS: - Khởi động chung - Nội dung : Chạy 30 m xuất phát cao(4 HS) - Yêu cầu dụng cụ: Đồng hồ bấm giây, đường chạy thẳng có chiều dài 40 m, chiều rộng 2 m. Kẻ vạch xuất phát và vạch đích, đặt cọc tiêu bằng cờ hiệu ở 2 đầu đường chạy. Khoảng trống 10 m để giảm tốc độ khi về đích. 3. Kết luận: - Tập 1 số động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học. x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x 40 m x x 10 m x x 40 m x x x x x x x x x x x x x x x x x x X Tiết 3: Kể chuyện. Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Dựa vào gợi ý kế được câu chuyện theo yêu cầu của đề - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về người có tài - Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về người có tài 2. Kỹ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài II. Đồ dùng dạy học: - Một số chuyện về người có tài. - Dàn ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: * Bài cũ: - Không kiểm tra. * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Gọi HS đề bài. - GV gạch dưới từ: đã nghe, đã đọc, có tài. * GV: Chọn đúng câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Câu chuyện ở trong SGK sẽ không đạt điểm cao. - Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện nói rõ câu chuyện kể về ai? Có tài năng gì? b. HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc dàn ý bài kể chuyện. * GV: Cần kể có đầu có cuối nhưng với những câu chuyện dài cho phép các em kể 1 đến 2 đoạn. - Cho HS kể chuyện theo cặp ( 2 phút ) - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Gọi HS nhận xét. * Kể chuyện theo nhóm - Các nhóm kể câu chuyện đã được chuẩn bị * Kể chuyện trước lớp - Đại diện các nhóm lên bảng kể chuyện - HS nhận xét, đánh giá và hỏi các bạn các câu hỏi liên quan + Bạn thích nhất chi tiết nào trong chuyện? + Vì sao bạn yêu thích nhân vật đó? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? - Gọi HS nhận xét. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay nhất. 3. Kết luận: + Các câu chuyện các bạn vừa kể đều nói lên điều gì? - Nhận xét giờ. - HS đọc đề bài - HS giới thiệu tên câu chuyện mình kể. - HS đọc dàn ý ( gợi ý 3 ) - HS kể chuyện theo cặp - HS kể chuyện trước lớp. - HS kể. - HS nhận xét. - Bình chọn bạn kể hay nhất. - Đều nói về người có tài. Tiết 4: Anh văn. (GV chuyên dạy) Ngày soạn: 28/01/2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 01 năm 2015 Tiết 1: Tiết 105: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Đã biết quy đồng mẫu số - Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 2. Kỹ năng: Biết quy đồng mẫu số 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi mẫu bài 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định: * Bài cũ: 1 HS lên bảng QĐMS hai phân số: MSC: 32. - - HS nhận xét. * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 1 ( 117) Quy đồng MS các PS. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. + Nêu cách quy đông MS hai PS? * Bài 2 ( 117) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm nháp, 2HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + Khi QĐMS hai PS ta được hai PS nào? * Bài 3 ( 117) Quy đồng MS các PS. ( Theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cùng HS làm ý mẫu. + Nêu cách QĐMS ba PS? - Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét. * Bài 4: ( 117 ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. * Bài 5 ( 117 ) Tính ( Theo mẫu ) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cùng HS làm mẫu. - Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. 3. Kết luận: + Nêu cách quy đồng MS hai PS? - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng - HS đọc yêu cầu. - Đáp án: a. ; b. ; c. . - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Đáp án: b. ; . - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu, mẫu. - - Ta lấy TS & MS của từng PS nhân với tích MS của hai PS kia. - Đáp án: a. b. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Đáp án: - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Đáp án: b. . c. 1. - HS nhận xét. Tiết 2: Mĩ thuật. (GV chuyên dạy) Tiết 3: Luyện từ và câu. Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ? Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Biết cấu tạo câu kể Ai thế nào? - Hiểu được đặc điểm về ý nghĩa và câu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Đặt câu theo kiểu câu kể Ai thế nào? Dùng từ sinh động. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về ý nghĩa và câu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2. Kỹ năng: Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Đặt câu theo kiểu câu kể Ai thế nào? Dùng từ sinh động. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. - Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: * Bài cũ:+ Đặt câu kể Ai thế nào? - HS nhận xét. 2. Phát triển bài: I. Nhận xét: * Bài 1, 2, 3 ( 29 ) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cho HS làm VBT - 1 HS lên bảng lựa chọn câu kể Ai thế nào? xác định chủ ngữ, vị ngữ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung * Bài 4 ( 29 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi cặp ( 2 phút ) - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. II. Ghi nhớ: SGK/30. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu. III. Luyện tập: * Bài 1 ( 30 ) - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. * Bài 2 ( 30 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm - Gọi HS nhận xét. 3. Kết luận: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào có ý nghĩa gì? - Nhận xét giờ. - HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - Về đêm cảnh vật// thật im lặng. Sông// thôi vỗ sóng dồn dập về bờ như hồi chiều. Ông Ba// trầm ngâm. Trái lại ông Sáu// rất sôi nổi. Ông// hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu. - VN trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở CN. - VN trong các câu trên do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ. - Đêm trăng yên tĩnh. - Cô giáo em có chiếc răng khểnh rất duyên. - HS đọc yêu cầu - Cánh đại bàng // rất khỏe. Mỏ đại bàng// dài và cứng. Đôi chân của nó//giống như cái móc Đại bàng//rất ít bay. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Lá cây thủy tiên dài và xanh mướt. - Dáng cây hoa hồng mảnh mai. - Khóm cây đồng tiền rất xanh tốt. - HS nhận xét. Tiết 4: Tập làm văn. Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Biết trình bày bài văn miêu tả thành 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài - Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần. - Lập được dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách. - Tả lần lượt từng bộ phận của cây. - Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần. 2. Kỹ năng: Lập được dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách. - Tả lần lượt từng bộ phận của cây. - Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về một số cây ăn quả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định. * Bài cũ: - Không kiểm tra. * Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: a. Nhận xét. * Bài 1 ( 130 ) - Gọi HS đọc đề bài và đoạn văn. - Yêu cầu HS tìm nội dung từng đoạn. - Gọi HS trình bày. * Bài 2 ( 130 ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc lại đoạn văn: Mai tứ quý. + Đ 1: Cây maicũng chắc. + Đ2: Mai tứ quýchắc bền. + Đ3: Còn lại. + Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào? + Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào? * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi và rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? + Bài văn có mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? II. Ghi nhớ: SGK/31 - Gọi HS đọc ghi nhớ. III. Luyện tập * Bài 1 ( 32 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đôi cặp: Xác định trình tự miêu tả trong bài văn qua từng đoạn? + Bài văn miêu tả cây gạo theo trình tự nào? * Bài 2 ( 32 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo tranh cây ăn quả lên cho HS quan sát. + Kể tên một số cây ăn quả quen thuộc. - Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm. - Yêu cầu HS quan ssát và nhận xét ( đủ 3 phần chưa? Tả theo trình tự nào? cách dùng từ ..) - Gọi HS trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp - Gọi HS nhận xét. 3. Kết luận + bài văn có mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau - HS đọc yêu cầu và đoạn văn. + Đoạn 1: Bãi ngô..nõn nà: giới thiệu bao quát về bãi ngô tả cây ngô từ khi còn bé-> cây ngô lá rộng dài. + Đoạn 2: Trên ngọnóng ánh: Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa kết trái. + Đoạn 3: Còn lại: Tả hoa ngô và là ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được. - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu. - Giới thiệu cây mai, tả bao quát cây mai. - Tả kĩ cánh hoa, quả mai. - Cảm nghĩ của người miêu tả. - Theo từng thời kì phát triển của cây ngô. - Theo từng bộ phận của cây. - HS đọc yêu cầu. - bài văn miêu tả cây cối thường gồm ba phần. * MB: Tả hoặc bao quát về cây định tả. * TB: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. * KB: Nêu lợi ích của cây tình cảm của người tả với cây. - HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu * Đoạn 1: Cây gạo già .thật đẹp. Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hàng năm. * Đoạn 2: h
Tài liệu đính kèm: