Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 3: TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt)

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được câu hỏi trong SGK).

KNS: - Tự nhận thức, xác định được rằng con người cần phải có tài để giúp ích cho xã hội.

 - Biết đồng tâm hợp lực, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó khăn, hoạn nạn.

 - Xác định được trách nhiệm của học sinh là phải cố gắng học tập thật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài" Chuyện cổ tích loài người "

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài

* Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Phân đoạn đọc nối tiếp.

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

- Sửa lỗi phát âm.

- Giải nghĩa từ khó.

- HS đọc theo cặp đôi.

- Đọc mẫu, chú ý cách đọc

* Tìm hiểu bài

+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?

+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh?

+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?

- Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì?

* Đọc diễn cảm

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. “Cẩu Khây mở cửa. . đất trời tối sầm lại”

- Nhận xét về giọng đọc của HS.

3. Củng cố, dặn dò

- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? KNS

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Trống đồng Đông Sơn.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS theo dõi

- 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở . bắt yêu tinh đấy.

+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa từ đấy bản làng lại đông vui.

- HS đọc theo nhóm đôi

- HS lắng nghe

+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.

+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc.

+ Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh.

+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn.

+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.

- Ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc.

- 1 HS đọc.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc toàn bài.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 máy công nghiệp, ô tô chở cát chạy qua ....
- HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Do khí thải của nhà máy.
- Bụi đất trên đường bay lên do có quá nhiều phương tiện chạy qua lại. 
- Khói từ bếp nấu than của các gia đình.
- Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận về những tác hại của bầu không khí bị ô nhiễm. 
- Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.
- Gây bệnh ung thư phổi.
- Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về mắt....
- HS trả lời
- Lắng nghe
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- BTCL: 1, 2, 3
- Vận dụng vào trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ như phần bài học SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu viết thương dưới dạng phân số 4 : 7; 3 : 8; 3 : 12; 14 : 21. 
- Nhận xét. 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
* Ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
- Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần?
- Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
- Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa ?
- Vân đã ăn tất cả mấy phần ?
- Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
* Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?
- Yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
- Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
- Nhắc lại: Chia đều quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 = ?
- Nhận xét.
- quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ?
- Hãy so sánh và 1.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
- Kết luận: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên.
- Vậy = 1.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
- Kết luận: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
- Hãy so sánh 1 quả cam và quả cam.
- Hãy so sánh và 1.
- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số .
- Kết luận: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
* Luyện tập thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Học sinh làm bài
- Nhận xét
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
- Nhận xét. 
3. Củng cố. Dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập SGK và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS đọc lại VD và quan sát hình minh hoạ cho VD.
- Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần.
- Là ăn thêm 1 phần.
- Vân đã ăn tất cả 5 phần.
- HS đọc lại VD.
- HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp.
- Sau khi chia mỗi người được quả cam.
- HS trả lời 5 : 4 = .
- quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
- HS so sánh và nêu kết quả: > 1
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1.
- Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- HS lắng nghe.
- 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
- HS so sánh < 1.
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
- ; ; ; ; 
- HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, lớp làm bài vào vở.
a) < 1 ; < 1 ; < 1
b) = 1
c) > 1 ; > 1
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn. Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
- HS trên chuẩn viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2, 3 câu kể đã học. 
- Giáo dục HS vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3 .Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở bài tập1 
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp (gợi ý viết đoạn văn BT2)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về "Tài năng "
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong BT3 và BT4.
- Nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh đang làm trực nhật lớp.
- Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng.
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm. 
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu).
- Tiết sau: MRVT: Sức khỏe.
- HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS đứng tại chỗ đọc.
- Lớp nhận xét.
 - Lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
- HS tiếp nối phát biểu. 
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
- HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 
+Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng 
 C N VN
biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu.
 CN VN
+ Một số khác / quây quần trên boong 
 CN VN 
sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
 CN VN
- Một HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh.
- HS viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn mình viết.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2, BT3.
- Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3b
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
- Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân-lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.
- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,...
- Viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
a/ chuyền trong vòm lá 
Chim có gì vui 
Mà nghe ríu rít 
Như trẻ vui cười.
b/ Đoạn b: thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài
- HS cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số truyện viết về người có tài (GV và HS sưu tầm).
- Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý.
- Giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được khen.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
* HS kể chuyện
a) Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).
- Lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
b) Kể trong nhóm.
- Theo dõi các nhóm kể chuyện.
c) Cho HS thi kể: Mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn HS câu chuyện hay, kể hay.
3. Củng cố - Dặn dò 
- HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể...
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe theo dõi.
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS tham gia thi kể.
- HS lớp nhận xét.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số 
- BTCL: 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS sửa bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở và chữa bài bạn.
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng viết các phân số. 
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. 
 - Nhận xét học sinh.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết các phân số.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài: Phân số bằng nhau.
- HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.
- Hai em đọc chữa bài.
 kg : Một phần hai ki lô gam.	
 m : Năm phần tám mét.	
 giờ : Mười chín phần mười hai giờ .
 m: Sáu phần một trăm mét.	
- Một em đọc, lớp đọc thầm 
- 2 HS lên bảng viết các phân số.
+ Một phần tư: 
+ Sáu phần mười : 
+ Mười tám phần tám mươi lăm: 
+ Bảy mươi hai phần một trăm : 
+ Nhận xét bài bạn .
+ Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1 
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi.
+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.
 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ;
 1 = 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.
+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.
+ Phân số nhỏ hơn 1 là: hay 
+ Phân số bằng 1 là: hoặc 
+ Phân số lớn hơn một là: 
- Lắng nghe
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh Trống đồng Đông Sơn, sgk phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi:
+ Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc bài, phân đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu ... hươu nai có gạc.
- Đoạn 2: còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp 2-3 lượt, kết hợp tìm từ khó.
- Gọi HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: trang trí, sắp xếp, tỏa, khát, khấu hao,...
 - Gọi HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc cả bài
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
* Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm, lớp tìm giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc (nổi bật ... nhân bản sâu sắc).
- Cho đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- HS đọc nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài. Tiết sau: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS tìm từ khó 
- HS luyện đọc từ khó
- Vài em đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- Lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa..
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh.
+ Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người.
+ Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững.
- 1 HS đọc bài
- Nêu được như phần hướng dẫn mục I SGV.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại nội dung bài học.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KTV)
I. MỤC TIÊU
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại dàn ý miêu tả đồ vật.
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Chép đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
* Hướng dẫn, gợi ý
- Cho HS nêu một số đồ dùng học tập, chọn đồ dùng em yêu thích nhất.
- HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật.
- Yêu cầu HS cho biết nội dung của từng phần.
- Nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật
1/ Mở bài: Giới thiệu đồ vật được tả.
2/ Thân bài:
a) Tả bao quát : (tả bên ngoài)
- Hình dáng
- Kích thước
- Màu sắc
- Chất liệu, cấu tạo
b) Tả từng bộ phận (tả chi tiết)
3/ Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả (tình cảm, giữ gìn đồ vật)
* Học sinh làm bài
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- Thu bài, chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc to đề bài
- Vài HS phát biểu cá nhân
- 2 HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
- HS làm bài.
- HS làm vào giấy kiểm tra.
- HS nộp bài.
- Nhắc lại
- Lắng nghe
Tiết 5: LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng);
+ Lê lợi chiêu tập binh sĩ xậy dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (Khởi nghìa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân đich do liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ Ý nghĩa đập tan mu đồ cứu viện thành Đông Quan của giặc Minh, quân Minh phải xin hàng và rút lui.
- Nắm được việc nhà hậu Lê được thành lập: 
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời hậu Lê.
- Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tình hình đất nước từ cuối thời Trần.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công lao gì đối với dân tộc ta?
* Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
- Gọi HS đọc từ đầu đến khởi nghĩa Lam Sơn.
- Yêu cầu HS trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- Treo lược đồ trận Chi Lăng cho HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
- Thung lũng có hình như thế nào?
- Hai bên thung lũng có gì?
- Lòng sông có gì đặc biệt?
- Theo em với địa thế như thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
* Trận Chi Lăng
- Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
- Kị binh của ta làm gì khi quân Minh đến trước Ải Chi Lăng?
- Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
- Kị binh của giặc thua như thế nào?
- Bộ binh của giặc thua như thế nào?
* Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
- Yêu cầu HS nêu kết quả của trận đánh Chi Lăng.
- Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở Ải Chi Lăng.
- Gọi HS đọc nội dung bài học.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tình hình nước ta cuối thời Trần vua, quan ăn chơi sa đoạ, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém chém 7 tên quan coi thường phép nước; Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Cả lớp quan sát tranh
- Ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ người có công lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu: Cuối năm 1407
- Cả lớp quan sát.
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta.
- Thung lũng hẹp và có hình bầu dục.
- Tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, giặc lọt vào Chi Lăng khó có đường mà ra.
- Lê Lợi đã bố trí...lòng khe
- Khi quân địch đến kị binh của ta nghênh chiến và vờ bị thua
- Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa... lũ lượt chạy.
- Kị binh của giặc bì bõm lội qua đầm lầy...tại trận.
- Quân bộ của địch... thoát thân
- Quân ta đại thắng, quân địch thua trận số sống sót chạy về trước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại chỗ.
- Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, 
mưu đồ của Đông Quan nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê.
- HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2017
Tiết 1: ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB.
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kinh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
GDBVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- BĐ phân bố dân cư VN. 
- Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Nhà cửa của người dân
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết.
+ Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
- Nhận xét lại, kết luận.
- Cho HS các nhóm quan sát hình 1
- Nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? 
GDBVMT
- Cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
* Trang phục và lễ hội
+ Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạch động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét lại, kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò
- Cho HS đọc bài học trong khung.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.
+ Dọc theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc