Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013

Tiết 20 : Lịch sử

 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG(TR/44)

A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 - Nắm được một số sự kiện về khởi nhgiã Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng).

 - Nắm được việc nhà nhà Hậu Lê được thành lập.

 - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chhuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ).

B. CHUẨN BỊ :

 - Phiếu học tập .

 - SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Kiểm tra bài cu : Nước ta cuối thời Trần .(TB, Yếu)

 - Trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần .

 - Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ?

 2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu bài : Chiến thắng Chi Lăng .

- Yêu cầu HS quan sát hình 2 /46 cho biết hình chụp đền thờ ai ?

- Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ , người có công lớn trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra nhà triều Hậu Lê . Bài học hôm nay tìm hiểu về Trận chiến Chi Lăng

Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng

 Cuối năm 1406 quân Minh xâm lược nước ta . Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại ( 1407) . Dưới ách đô hộ của nhà Minh , nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng .

 Năm 1418 từ vùng núi Lam Sơn ( Thanh Hoá ) , cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước . Năm 1426 quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan ( Thăng Long ) . Vương Thông , tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ , một mặt xin hoà , mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện . Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn .

- GV treo lược đồ trận ChimLăng ( Hình 1 / 45 ) và yêu cầu HS quan sát .trả lời :

* Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta ?

* Thung lũng có hình như thế nào ?

* Hai bên thung lũng là gì ?

* Lòng thung lũng có gì đặc biệt ?

* Theo em với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch ?

- Kết luận : Chính tại ải Chi Lăng , năm 981 dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn , quân và dân ta đã đánh quân xâm lược nhà Tống , sau gần 5 thế` kỉ , dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi quân dân ta lại giành chiến thắng vẻ vang ở đây . Chúng ta tìm hiểu về trận đánh lịch sử này .

Hoạt động 2 :

- Chia lớp nhóm 4 , giao việc cho các nhóm phiếu học tập

Nhóm 1+2 : Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng , kị binh ta đã hành động như thế nào ?

Nhóm 3+4 : Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào trước hành động của quân ta ?

Nhóm 5+6 : Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ?

Nhóm 7 + 8 : Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ?

- Gọi HS khá trình lại diễn biến của Trận chi Lăng .

Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân

* Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng ?

* Trong Trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?

* Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao ?

- Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài .

- Đền thờ vua Lê Thái Tổ

- Theo dõi .

- HS lắng nghe

- Quan sát lược đồ và trả lời :

* Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta .Khá, giỏi)

* Hẹp và có hình bầu dục (TB, Yếu).

* Phía Tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở , phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp .(Khá, giỏi)

* Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi quỷ Môn Quan , núi Ma Sẳn , núi Phượng Hoàng , núi Mã Yên , núi Cai Kinh (TB, Yếu)

* Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra .(Khá, giỏi)

- các nhóm thảo luận , Cử đại diện trình bày , nhận xét bổ sung .(Khá, giỏi, TB, Yếu)

* Khi quân địch đến , kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải .

* Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ , ở phía sau đang lũ lượt chạy

* Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy . Lập tức từ hai bên sườn núi , những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống . Liễu Thăng bị giết .

* Quân bộ theo sau cũng bị phục binh của ta từ hai bên sườn núi và lòng khe , lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ . Hàng vạn quân Minh bị giết , số còn lại rút chạy .

- Phước Lộc trình bày .

* Quân ta đại thắng , quân địch thua trận , số sống sót cố chạy về nước , tướng địch Liễu Thăng chết ngay tại trận .(TB, Yếu)

* Dựa vào địa hình hiểm trở để bày binh , bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại .(Kha, giỏi)

* Thua trận ở chi Lăng quân Minh xâm lược phải đầu hàng rút về nước .(TB, yếu)

- 2 HS đọc .(TB, Yếu)

 

doc 52 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo 2 nghĩa của tiếng tài.(TB, Yếu)
 - Gọi 2 HS nêu và giải thích 1 câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người.(Khá, giỏi)
 2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài :
 Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Bài 1 : 
- Đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập 
-Yêu cầu thảo luận cặp tìm các câu kể trong đoạn văn.
- Gọi HS phát biểu .
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu BT .
- Mời 3 em lên bảng xác định CN , VN của các câu đã viết trên bảng.
Bài 3 : 
- Đọc yêu cầu bài .
- GV nhắc :
* Em cần viết ngay vào thân bài , kể công việc cụ thể của từng người ; không cần viết hoàn chỉnh cả bài . Nhưng chú ý câu mở đoạn, câu kết đoạn.
* Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì ? .
- Yêu cầu làm bài cá nhân .
- 1 em(Khá) đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? 
- Phát biểu : câu 3 ,4 , 5 , 7 (TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
 - HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- Làm bài cá nhân , đọc thầm từng câu , xác định CN – VN trong mỗi câu rồi đánh dấu // phân cách 2 bộ phận ; sau đó gạch 1 gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN .
- 3 HS (TB, Yếu)lên bảng xác 
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
(Khá, giỏi) 
- Đọc yêu cầu BT .(TB, Yếu)
- Cả lớp viết đoạn văn .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết , nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ?(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét .
- Những em làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dán bài ở bảng , đọc kết quả 
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất .
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh , viết lại vào vở .
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.
Tiết 20 : Đạo đức 
	 KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2 )TR27
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
 - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động( HS khá, giỏi)
 * Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. Thể hiện sự tôn trọng lễ phép dối với người lao động.
B. CHUẨN BỊ :
 - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai . - SGK
.C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động .(TB, Yếu)
 - Vì sao chúng ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ?
 - Nêu những công việc của người lao động đem lại lợi ích cho xã hội .
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
 Kính trọng , biết ơn người lao động .(tt)
Hoạt động 1 : : Đóng vai ( BT4 , SGK ) .
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 tình huống SGK 
- Chia lớp thành 6 nhóm , giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống .
* Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
* Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy 
* Kết luận : Qua 3 tình huống các em ứng xử rất tốt , phù hợp với mỗi tình huống , biết thể hiện được sự kính trọng và biết ơn người lao động .
Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm( BT5,6 SGK 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 5, 6 
- Yêu cầu HS trình bày .
- Đọc cho cả lớp nghe “ thơ tặng cô chú công nhân vệ sinh” SGV / 68 ( Nếu lớp không kể , vẽ về một người lao động ) 
- Bài thơ này nói về ai ?
- 3 HS (Khá, giỏi)đọc 
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai .
(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Các nhóm lên đóng vai .
- Thảo luận cả lớp (Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Đại diện nhóm trình bài.(TB, Yếu)
- Nhóm khác nhận xét. (Khá, giỏi)
- 2 HS(TB, Yếu)
- HS tiếp nối nhau trình bày :
 Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang 
Bao nhiêu tấc đất , đất vàng bấy nhiêu 
 Tay làm hàm nhai ,tay quai miệng trễ 
- HS lắng nghe 
- Ca ngợi cô chú công nhân làm công việc quét rác (TB, Yếu)
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Đọc lại ghi nhớ SGK .(TB, Yếu)
 * Qua bài này các em cần làm gì ? ( Thực hiện những lời nói và việc làm thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động )(Khá, giỏi)
 - Nhận xét lớp. Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người.
Tiết 20 : Kể chuyện 
	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC(TR/16)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Dựa vào SGK, chọn và kể lại câu chuyện ( trong truyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
 B.CHUẨN BỊ :
 - Một số truyện viết về những người có tài .	 
 - SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Bác đánh cá và gã hung thần .
 Gọi HS kể lại truyện , nêu ý nghĩa truyện .
 2. Bài mới : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài :
 Bác đánh cá và gã hung thần .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài .
- Gọi HS đọc đề bài , gợi ý 1 , 2 
- Lưu ý HS :
+ Chọn đúng một truyện em đã nghe , đã đọc về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau .
+ Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết . Nếu không tìm được truyện ngoài SGK , em có thể chọn kể một trong những nhân vật ấy . Khi đó , em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện ngoài SGK .
- Yêu cầu HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai , tài năng đặc biệt của nhân vật , em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu 
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện .
- Dán dàn ý KC ở bảng .
- Nhắc HS : Cần kể có đầu , có cuối . Với những truyện dài , các em có thể kể 1 đoạn .
- Yêu cầu kể chuyện theo cặp , trao đổi ý nghĩa câu truyện .
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp .
- Nhận xét , tính điểm theo tiêu chuẩn sau :
* Nội dung truyện có hay không ?
* Có mới không ?
* Cách kể có hấp dẫn không ?  
- Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất ; bạn kể tự nhiên , hấp dẫn nhất .
- 3 em(TB, Yếu) đọc: đề bài ; gợi ý 1 , 2 SGK .
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- 1 em (Khá, giỏi ) đọc lại dàn ý bài kể chuyện .
- Từng cặp kể chuyện , trao đổi ý nghĩa truyện .(Khá,TB. Giỏi, Yếu)
- Thi kể chuyện trước lớp .(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét , tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu.
 3.Củng cố, dặn dò : -	
 - Giáo dục HS biết ngưỡng mộ người tài .
 - Nhận xét tiết học . 
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện vừa kể cho người thân nghe . 
 - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ tư, ngày 16 tháng 1 năm 2013
Tiết 98 : Toán 
	 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)TR/109
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
 - Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
B. CHUẨN BỊ :
 - SGK, Vở, bảng con.
 - Bộ thiết bị dạy học toán .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Phân số và phép chia số tự nhiên .
 - 2 HS ( TB, Yếu)viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 : 
 8 = ....... ; 12 = ......... ; 0 = .......... ; 1 = .............
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :
 Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) .
Hoạt động 1 : Nêu vấn đề và hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề .
a/ Nêu ví dụ 1 . Hướng dẫn để HS tự nêu cách giải quyết vấn đề .
- Đính 2 hình tròn như SGK lên bảng hỏi :
* Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần của quả cam. 
* Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa ? Vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần của quả cam ?
b/ Nêu ví dụ 2 . Hướng dẫn để HS tự nêu cách giải quyết vấn đề .
- Nêu ví dụ SGK / 109 
- Yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người 
- Giúp HS nhận biết : quả cam là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người . 
Ta có : 5 : 4 = .
- Hỏi : quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ? .
- Ta viết : > 1 
- Nhận xét :Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1 .
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 
- Nhận xét : Phân số có tử số bằng mẫu số , phân số đó bằng 1 .
- Tương tự : Phân số có tử số bé hơn mẫu số , phân số đó bé hơn 1 .
- Hỏi : Thế nào là phân số lớn hơn 1 , bằng 1 , bé hơn 1 ?
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Viết thương dưới dạng phân số. ( bảng con)
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Nêu lần lượt các phép chia cho HS viết phân số bảng con . 
- Nhận xét sau mỗi HS giơ bảng .
Bài 3 : So sánh phân số với 1 ( thảo luận nhóm 4 HS )
- Đọc đề bài .
- Yêu cầu làm việc nhóm 4 HS : So sánh phân số với 1 .
- Phát phiếu cho 3 nhóm 
- 1 HS(TB, Yếu) đọc lại ví dụ SGK.
*Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay quả cam 
(TB, Yếu)
 * Ăn thêm quả nữa tức là ăn thêm 1 phần ; Như vậy , ăn tất cả 5 phần hay quả cam .
(TB, Yếu)
- 1 HS (TB,Yếu)đọc lại ví dụ .
- 2 HS cùng bàn thảo luận , sau đó trình bày.
- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được quả cam .(Khá,giỏi)
- HS nhận biết và nhắc` lại : 5 : 4 = (TB,Yếu)
* quả cam gồm 1 quả cam và quả cam , do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam . 
- Vài HS(TB, Yếu) nhắc lại nhận xét.
- Nhắc lại : Phân số có tử số bằng mẫu số , phân số đó bằng 1 .(TB, Yếu)
- Nêu tiếp : Phân số có tử số bé hơn mẫu số , phân số đó bé hơn 1 .(TB, Yếu)
- 1 HS(Khá, giỏi) đọc 
- Viết phân số bảng con . 9 : 7 = , .....
- 1 HS đọc 
- Thảo luận ghi kết quả vào phiếu , SGK 
- Nhóm làm bìa phiếu dán lên bảng , nhận xét thống nhất kết quả . HS (TB, Yếu) trả lời.
a/ phân số bé hơn 1 : 
b/ phân số bằng 1 : 
c/ phân số lớn hơn 1 : 
HS(Khá, giỏi) nhận xét
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nhận xét lớp.
 - Về nhà làm lại các bài tập.
 - Chuẩn bị : Luyện tập.
Tiết 40 : Tập đọc 
	 TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN(TR/17)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Đọc trôi chảy rành mạch, diễn cảm. Biết nhấn giọng các từ ngữ phù hợp. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , độc đáo, là niềm tự hào của con người VN. ( trả lời được các CH trong SGK)
B. CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họabài đọc SGK
 - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dần đọc diễn cảm 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ: Bốn anh tài (tt) .
 Kiểm tra 2 em(TB, Yếu) đọc truyện Bốn anh tài , trả lời các câu hỏi 3 , 4 SGK.
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Trống đồng Đông Sơn .
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chia bài thành 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu  hươu nai có gạc .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Chỉ định HS đọc nối tiếp ( 3 lượt )
- Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Đọc phần chú thích.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Hỏi :Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? ( HS Yếu )
* Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?( HS TB )
- Gọi HS đọc tiếp phần còn lại 
- Yêu cầu thảo luận nhóm 
Nhóm 1 + 2 :Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?
Nhóm 3 + 4 :Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?
Nhóm 5 + 6 :Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Gọi 2 HS Khá đọc bài.
- Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc cho bài văn .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : 
 Nổi bật  sâu sắc .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Sửa chữa , uốn nắn .
-Theo dõi
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . HS yếu đọc lượt 3 .
- Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài .(TB, Yếu)
- Luyện đọc theo cặp(Giỏi, Yếu. TB, Khá)
- 2 em đọc cả bài .(Khá, giỏi)
- Đọc đoạn 1 .(TB, Yếu)
* Đa dạng cả về hình dáng , kích cỡ lẫn phong cách trang trí , sắp xếp hoa văn (TB, Yếu) 
* Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh , hình tròn đồng tâm , hình vũ cong nhảy múa , chèo thuyền , hình chim bay , hươu nai có gạc  
(TB, Yếu)
- Đọc đoạn còn lại .
- Các nhóm thảo luận , trình bày :
* Lao động , đánh cá , săn bắn , đánh trống , thổi kèn , cầm vũ khí bảo vệ quê hương , tưng bừng nhảy múa mừng chiến công , cảm tạ thần linh , ghép đôi nam nữ (Khá, giỏi) 
* Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn . Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ , hòa mình với thiên nhiên ; con người nhân hậu ; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc , ấm no .
 (Khá, giỏi)
* Trống đồng Đông Sơn đa dạng , hoa văn trang trí đẹp , là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa , là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời , bền vững .
(Khá, giỏi) 
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài .
(TB, Yếu)
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .( Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Nhận xét , bình chọn .
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nêu ý chính của bài .(Khá, giỏi)
 - Giáo dục HS tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc ta .
 - Nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe .
 - Chuẩn bị: Sầu riêng.
Tiết 20 : Địa lí 
	 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ(TR/116)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên VN.
 - Quan sát hình, tìm , chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
B.CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Hình SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :
 Đồng bằng Nam Bộ .
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân 
 Đồng bằng lớn nhất của nước ta .
-Đọc mục I SGK , em hãy cho biết :
+Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên 
+Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ?
+Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí đồng bằng Nam Bộ , Đồng Tháp Mười , Kiên Giang , Cà Mau , một số kênh rạch 
+ ĐBNB bao gồm Đông Nam bộ và Tây Nam bộ , vậy An Giang thuộc phía nào của ĐBNB? 
-Kết luận : Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ 
 Hoạt động 2 : Thảo luận cặp 
 Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt .
- Yêu cầu thảo luận cặp và trả lời :
 Quan sát hình 2 , em hãy : 
 + Nêu tên một số sông lớn , kênh rạch ở ĐBNB.
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi , kênh rạch của ĐBNB. 
- Chỉ lại vị trí sông Mê Công , sông Tiền , sông Hậu , sông Đồng Nai , kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ địa lí tự nhiên VN .
+ Kênh Vĩnh Tế thuộc tỉnh nào ?
- Kết luận : Đất ở ĐBNB là đất phù sa vì nhiều sông lớn bồi đắp . Đất ở ĐBNB thích hợp trồng lúa nước , giống như ở ĐBBB 
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : 
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ , người dân không đắp đê ven sông ?
+ Mùa lũ mang lại những thuận lợi gì cho người dân miền Tây Nam Bộ ?
- Bổ sung : Nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa . Nước lũ dâng cao từ từ , ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ . Mùa lũ là mùa người dân được được lợi về đánh bắt cá . Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng tháo chua , rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. AG ta chủ trương sống chung với lũ . Tuy nhiên , mùa khô ở ĐBNB rất thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt .
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô , người dân nơi đây đã làm gì ?
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi :
+ ĐBNB nằm ở phía nam nước ta do sông Mê công và sông Đồng Nai bồi đắp nên(Khá,giỏi)
+ Nguồn gốc : Do phù sa của hệ thống sông Mê công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. 
(TB, Yếu)
 Diện tích : Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.(Khá, giỏi)
 Địa hình : Khá bằng phẳng 
 Đất phù sa , đất chua , đất mặn (TB, Yếu)
+ 2 HS (Khá, giỏi)lên bảng chỉ bản đồ .
+ Thuộc Tây Nam bộ (TB, Yếu)
- Quan sát hình SGK và trả lời các câu hỏi mục 2 .(Khá, TB. Giỏi, yếu)
+ Sông Mê công , sông Đồng Nai , Kênh Rạch Sỏi , kênh Phụng Hiệp , kênh Vĩnh Tế .
(TB, Yếu)
+ Ở ĐBNB có nhiều sông ngòi kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi rất chằng chịt và dày đặc .(Khá, giỏi)
- 2 HS lên bảng chỉ bản đồ .1 HS(Khá, giỏi) chỉ trước. HS(TB, Yếu) chỉ lại.
+ Thuộc tỉnh An Giang (Khá, giỏi)
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi :
+ Không có lũ lụt đột ngột như ở ĐBBB , vào mùa lũ nước sông Mê công lên xuống điều hoà (Khá, giỏi)
+ Thác chua rửa mặn cho đất, làm cho đất được màu mỡ do được phủ thêm phù sa ,.... 
(Khá, giỏi)
+ Đông Nam Bộ xây hồ lớn như hồ Dầu Tiếng , hồ Tự An .
 Tây Nam Bộ đào nhiều kênh rạch nối với các sông tạo nên mạng lưới sông ngòi chăng chịt .(Khá, giỏi)
 2. Củng cố , dặn dò :
 - Nêu ghi nhớ SGK .(TB, Yếu)
 - Nhận xét lớp. 
 - Chuẩn bị:Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ
Tiết 39 : Tập làm văn 
	 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT : KIỂM TRA VIẾT(TR/18)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần( mở ài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
B. CHUẨN BỊ :
 SGK , Vở 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài : 
 Miêu tả đồ vật : Kiểm tra viết.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn đề bài .
- Giới thiệu các đề bài để HS chọn lựa :
1 / Tả chiếc cặp sách của em.
2 / Tả cái thước ke ûcủa em.
3 / Tả cây bút chì của em.
4 / Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
Hoạt động 2 : Thực hành viết.
- Nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết , viết nháp trước , tham khảo những bài viết mình đã viết trước đó  
- 2 HS( Khá, Giỏi)đọc đề bài .
- Chọn đề bài
- 1 em(TB, Yếu) đọc lại dàn ý ở bảng .
- Cả lớp làm bài .
 2. Củng cố , dặn dò : 
 - Thu bài - Giáo dục HS yêu thích viết văn .
 - Nhận xét lớp.
 - Yêu cầu HS xem trước nội dung bài sau.
 - Chuẩn bị: Luyện tập quan sát cây cối.
Thứ năm, 17 tháng 1 năm 2013
Tiết 99 : Toán 
	 LUYỆN TẬP(TR/110)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết đọc, viết phân số.
 - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
B. CHUẨN BỊ :
 SGK, bảng con, Vở.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) .
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài : Luyện tập .
Bài 1 : Đọc các số đo đại lượng ( Miệng )
- Đọc yêu cầu bài 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số đo đại lượng.
Bài 2 : Viết phân số.
- Yêu cầu HS viết các phân số vào vở 
- Gọi 4 HS lên bảng.
Bài 3 : Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng. 
- Thống nhất kết quả
- 1 HS(TB, Yếu) đọc.
- 4 HS lên bảng viết .( HS yếu viết )
- Cả lớp nhận xét , kết luận .
- Tự làm vào vở .
- HS yếu – TB lên bảng 
- Tự làm vào vở .
- Mỗi em(TB,Yếu) làm một bài 
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nêu lại cách đọc, viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
 (TB, Yếu)
 - Nhận xét lớp.	
 - Làm lại bài tập cho nhớ. Chuẩn bị: Phân số bằng nhau.
Tiết 40 : Luyện từ và câu 
	 MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE(TR/19)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao( BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khoẻ ( BT3m BT4).
B. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phân loại từ ở BT1 .
 - Từ điển, SGK, VBT
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1.Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Gi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc