I) Mục đích, yêu cầu:
- Bíêt đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II)Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SGK
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1. Ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài: Chuyện cổ tích.người. Trả lời CH- SGK
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới:
a. GT bài:
Nội dung Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập,cả lớp theo dõi SGK Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn? HS nhắc lại các câu kể đó GV kết luận Bài tập 2:Xác định bộ phận chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi câu HS nêu y/c của bài HS làm vào VBT HS chữa bài Bài tập 3:Viết một đoạn văn. HS nêu y/c của bài HS viết bài vào VBT HS đọc bài trước lớp GV nhận xét,sửa sai - HS đọc nội dung bài tập,cả lớp theo dõi SGK Câu 3,4,5,7 là câu kể Ai làm gì? 1 HS đọc nội dung BT - Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Một số chiến sĩ // thả câu. - Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát,thổi sáo. - Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. 1 HS đọc yêu cầu Sáng ấy chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Chúng em quét sân trường. Bạn Lan a thì trực nhật.Bạn Tuấn thì tưới cây.Bạn Thành và bạn Xà kê bàn ghế. Chỉ một thoáng là chúng em đã làm xong mọi việc. 4.Củng cố – dặn dò - Hãy đặt một câu theo mẫu câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét tiết học - HS về hoàn thiện bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả: Nghe - viết Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I) Mục đích, yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: Ch/tr, uôt/ uôc - GD HS ý thức giữ vở sạch luyện viết chữ đẹp II)Chuẩn bị: - 4 tờ phiếu ghi ND bài tập 2, 3a - Tranh minh họa SGK - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III) Các HĐ dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - GV đọc: Sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình. 2HS lên bảng, lớp viết nháp. - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a) GT bài: b) HDHS nghe- viết: - GV đọc bài viết - Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì? - Sự kiện nào làm cho Đân- lớp nảy sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp? - Phát minh của Đân -lớp được đăng kí chính thức vào năm nào? - Nêu ND chính của đoạn văn? - Nêu từ dễ viết sai chính tả? - GV đọc từ khó Đân- lớp, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm... - GV đọc bài cho HS viết - GV . . . . . . . . . . soát bài - Chấm một số bài - NX sửa sai c) HDHS làm bài tập: Bài 2(T14): - HS nêu Y/C? - Gv chữa bài b, Điền: uôc, uôc, uôc, uôt. Bài 3 (T14): - Nêu Y/ C ? Thứ tự các từ cần điền: b, Thuốc bổ, cuộc đi bộ, bắt buộc. - NX chốt ý kiến đúng. - Mở SGK (T 14) theo dõi - .... bằng gỗ, nẹp sắt. - Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cuộn ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt. -... năm 1880 - Đoạn văn nói về Đân - lớp, người phát minh ra lốp xe đạp bằng cao su. - HS nêu, phân tích cấu tạo cảu một số từ - Viết nháp, 2 HS lên bảng - Hs viết bài - Soát bài( đổi vở) - Điền vào vở, 2 hs lên bảng. -NX. 1HS đọc bài tập. - Làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ - NX, sửa sai. - 2 HS đọc bài tập. 4. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay các em viết bài chính tả gì? - GV NX giờ học - CB bài chính tả trí nhớ: Chuyện cổ tích về loài người. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục _________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 19/01/ 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam. - GD HS tự hào về nền văn minh của dân tộc. II.Chuẩn bị: - ảnh trống đồng Đông Sơn SGK. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp III. Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: 2 HS đọc truyện: Bốn anh tài (tiếp theo) - Nêu ND của bài? - GV nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới: a) GT bài: b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Bài được chia làm mấy đoạn. - Cho HS luyện đọc nối tiếp - Tìm hiểu nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng NTN? + Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí, sắp xếp NTN? - GV: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của DT. Nó thể hiện nét văn hóa từ ngàn xưa của ông cha ta ... - Đoạn đầu bài nói lên điều gì? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Những hành động nào của con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Nêu ý chính của đoạn 2? + Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người VN? - Nêu ND chính của bài? c) HDHS luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Nổi bật ... nhân bản sâu sắc" - 2 đoạn ... - 6 HS đọc nối tiếp - 1 hs đọc chú giải. - Đọc theo cặp. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp ĐT + ... đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, cách sắp xếp hoa văn. + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc... * ý1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn trống đồng Đông Sơn. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp ĐT. + Vì những h/ảnh về HĐ của con người là những h/ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những h/ảnh khác (ngôi sao, những h/tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú...) chỉ góp phần thể hiện con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, con người khát khao cuộc sống HP, ấm no. + LĐ đánh cá, săn bắn, đánh cá, đánh trống, thổi kèn... ghép đôi nam nữ. * ý2: Hình ảnh con người làm chủ thiên nhiên, hòa mình với thiên nhiên. + Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá nói lên con người VN rất tài hoa, DT VN có nền văn hóa lâu đời. *ND: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN. - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - GVNX giờ học: - Ôn bài CB Anh hùng LĐ... Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Tiết 98: Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh một phân số với 1 - HS yêu thích toán học II.Chuẩn bị: - Sử dụng mô hình minh hoạ như SGK - Dự kiến HĐ: cá nhân,cả lớp III. Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Viết mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: 6 : 8, 5 : 20, 24 : 6 , 48 : 16 - Viết theo mẫu: 15 : 5 = = 3 - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a) GT bài: - HS làm nháp , HS lên bảng. 6 : 8 = ; 5 : 20 = 24 : 6 = = 4 ; 48 : 16 = = 3 b)Phép chia một số TN cho một số TN khác 0: * VD1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn một quả cam và quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. - GV vẽ hình minh họa lên bảng - Vân đã ăn hết một quả cam tức là ăn được mấy phần? - Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. -Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần? - Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần? - Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam. - Hãy mô tả hình minh họa cho quả cam - Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam. * VD 2: Có 5 quả cam chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. - Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? - Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 =? * Nhận xét: quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? vì sao? - So sánh và 1 - So sánh TS và MS của phân số ? * KL: Những PS có TS lớn hơn MS thì lớn hơn 1. - So sánh 1 quả cam và quả cam? - So sánh và 1? - Em có nhận xét gì về TS và MS của phân số ? * KL: Những phân số có TS bé hơn MS thì PS đó nhỏ hơn 1. - Viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số TN: Vậy = 1 - S2 tử số và mẫu số của PS ? * KL: Các PS có TS và MS bằng nhau thì bằng 1. c) Thực hành: Bài 1(T110): Nêu y/c? HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét,đánh giá Bài 3 (T110): - Nêu y/c? - Giải thích cách làm? - NX, cho điểm. - Đọc lại VD và quan sát hình minh họa cho VD. - ... tức là đã ăn hết 4 phần - .. là ăn thêm một phần nữa - Vân đã ăn tất cả là 5 phần. - 1 hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau và 1 phần như thế bên ngoài. tất cả đều được tô màu. - HS đọc lại VD - TL, trình bày cách chia. HS suy nghĩ, tìm cách chia - Mỗi người được chia quả cam 5 : 4 = quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam > 1 - Phân số có TS lớn hơn MS. - HS nhắc lại. - 1 quả cam nhiều hơn quả cam. < 1 - Phân số có TS nhỏ hơn MS. - HS nhắc lại. - Viết nháp 4 : 4 = 4 : 4 = 1 - Phân số có TS và MS bằng nhau. - HS nhắc lại. 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở 9 : 7 = ; 19 : 11 = 8 : 5 = ; 3 : 3 = ; 2 : 15 = 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở 3 HS lên bảng a) < 1 ; < 1 ; < 1 b) = 1 c) > 1 ; > 1 4. Củng cố - dặn dò: - Khi nào PS lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 - GV nhận xét tiết học - HS về hoàn thiện bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết) I. Mục dích, yêu cầu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, rõ ý. - HS có ý thức giữ gìn đồ vật trong gia đình II.Chuẩn bị: - HS : Giấy kiểm tra - GV: Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: 3. GV chép đề bài lên bảng: Đề bài: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất ở trường. - GV hướng dẫn HS chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - GV gọi HS đọc dàn ý trên bảng. - Nhắc học sinh viết MB theo cách (trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng) Lập dàn ý trước khi viết, viết nháp rồi viết vào bài KT. - Cho HS viết bài - Gv thu bài - 1 HS đọc đề. - 2 HS đọc. HS viết bài 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ kiểm tra - CB bài: Luyện tập giới thiệu địa phương Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật __________________________________________________________________ Tiết 5: Khoa học Bài 39: Không khí bị ô nhiễm I.Mục tiêu: - Nêu đựơc một số nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... - HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. II.Chuẩn bị: - Hình ảnh trang 78,79 SGK - Dự kiến HĐ: nhóm đôi, cá nhân, cả lớp III. Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Gió có mấy cấp,cấp nào mạnh nhất và gây ra thiệt như thế nào? - Nêu cách phòng chống bão? - Gv nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a) GT bài b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và không khí sạch Y/ c HS quan sát tranh trong SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong HS thảo luận theo nhóm đôi, trình bày: + Hình 2 thể hiện bầu không khí trong lành, hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm sạch vì có nhiều cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng + H1: Nhiều ống khói nhả lên trời + H3: Cảnh đốt chất thải ở nông thôn + H4: Cảnh đường phố đông đúc ô tô - HS nhắc lại một số tính chất của không khí - GV : Hãy phân biệt không khí sạch và không khí bẩn HS phát biểu GV KL: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu,không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, vi khuẩn, khí độc với một tỉ lệ thấp... HS nghe + Không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, bụi,... có hại cho sức khoẻ con người. * Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Cho HS thảo luận cả lớp - Nêu những nguyên nhân làm không khí - Do bụi: bụi nhà máy,xe cộ,bụi than. bị ô nhiễm? - Do khí độc:Sự lên men thối của các vi sinh vật,khói tàu,khói xe, chất độc hoá học.. Vậy em cần làm gì để góp phần bảo vệ Thực hiện tốt vệ sinh môi trường sống bầu không khí trong sạch ? không vứt rác bừa bãi, thường xuyên quét nhà ở và trường lớp, tuyên truyền người thân cùng thực hiện -> KL: Có hai nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: Do bụi và do khí độc 4.Củng cố – dặn dò - Thế nào là không khí bị ô nhiễm? - Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm không khí? - GV nhận xét tiết học - HS về hoàn thiện bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ _______________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 20/01/ 2011 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 22 tháng 01 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - HS yêu thích toán học. II. Chuẩn bị - Bảng phụ bài tập 5 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các HĐ dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Lớp làm nháp, 3 HS lên bảng. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để a. Lớn hơn 1 : ; b. Bằng 1: ; c. Nhỏ hơn 1: 3. Bài mới: a) GT bài b) Nội dung Bài 1(T110): Đọc các số đo đại lượng - Nêu y/c của bài? - GV ghi bảng kg ; ; giờ;m - Có một kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết một phần. Hãy nêu phân số chỉ số phần còn lại. - Có một sợi dây dài 1 m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần . Viết PS chỉ số phần đã cắt đi. Bài 2(T110): Viết các phân số - Nêu y/c của bài? - Làm vào vở. 2 HS lên bảng - Nhận xét Bài 3(T 110): - Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có MS bằng 1: - Nêu y/c của bài? - HS làm vào vở. - Nhận xét,sửa sai - 4 HS đọc - Có 1 kg đường chia làm 2 phần bằng nhau, dùng hết 1 phần, còn lại 1 phần. Vậy còn lại kg đường - ... cắt đi m 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng - Nhận xét Một phần tư: ; Mười tám phần mười lăm: Sáu phần mười: ; Bảy mươi hai phần một trăm: 1 HS đọc yêu cầu - Làm vào vở , đổi vở KT 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 1 = 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GVNx giờ học. - HS về hoàn thiện bài tập trong VBT. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khỏe I) Mục đích, yêu cầu: - HS biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. - HS biết giữ gìn sức khoẻ II)Chuẩn bị: - Bút dạ, bảng phụ viết ND bài tập1, 2, 3. - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp III) Các HĐ dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 2HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? trong đoạn viết BT3? - GV nhận xét,đánh giá 3. Dạy bài mới: a) GT bài: b) HDHS làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ - HS nêu y/c của bài tập - Cho HS thảo luận theo nhóm - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết. - Nêu yêu cầu của bài? - 3 HS làm phiếu, HS làm vào vở viết ít nhất 15 TN Bài 3(T 19): Nêu yêu cầu? HS làm bài vào vở HS đọc bài trước lớp Bài 4(T19): - Khi nào người " Không ăn không ngủ được"? - Không ăn không ngủ được thì khổ ntn? - "Tiên " sống như thế nào? - Người "ăn được ngủ được" là người ntn? - "ăn được ngủ được là tiên" có nghĩa ntn? - Câu tục ngữ này nói lên điều gì? - 1 HS đọc bài tập (đọc cả mẫu) - Đọc thầm y/c của bài, TL nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. a. TN chỉ HĐ có lợi cho sức khỏe: Luyện tập, tập TD, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi. ăn dưỡng, nghỉ mát, du lịch giải trí... b. TN chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn... - 1 HS nêu - Đại diện nhóm báo cáo - NX, bổ sung - Các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông... - 1 HS nêu yêu cầu - Làm vào vở - Đọc bài tập, NX - Khỏe như voi( trâu, hùm) - Nhanh như cắt(gió, chớp, điện, sóc) - Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được. - ..... ngoài lo lắng về sức khỏe, bệnh tật còn phải lo lắng đến tiền bạc để mua thuốc, chạy chữa. - " Tiên" sống an nhàn, thư thái, muốn gì cũng được. - ... là người hoàn toàn khỏe mạnh. - ... nghĩa là là người đó có SK tốt, sống sung sướng như tiên. - Câu tục ngữ nói lên có SK thì sung sướng như tiên, không có SK thì phải lo lắng về nhiều thứ. 4. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - GV NX giờ học. BTVN: Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3 : Lịch sử Bài 18: Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút quân về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ...) II.Chuẩn bị: - Hình vẽ (T45) phóng to phiếu HT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, nhóm III. Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần? - Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a) GT bài: b) Nội dung * HĐ1: Làm việc cả lớp - Làm việc cả lớp 1.ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng. Cuối năm 1406, quân Minh Xl nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc k/c thất bại năm 1407. Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của ND ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. - Nghe 2. Trận Chi Lăng * HĐ2: Làm việc cả lớp. - GV treo lược đồ - ải Chi Lăng có đặc điểm gì? Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh giặc? - Q/s đọc thông tin SGK - ...Là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm. Bên trái là dãy núi đá, bên phải là dãy núi đất. Quân ta mai phục hai bên... * HĐ3: Thảo luận nhóm B1: GV giao việc, phát phiếu B2: Thảo luận nhóm B3: Các nhóm báo cáo. - Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động NTN? - Kị binh của nhà Minh phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? - Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? - Bộ binh của nhà Minh bị thua trận NTN? - Lê Lợi dùng kế gì để đánh giặc? - Thuật lại diễn biến của trận Chi Lăng? - TL nhóm 4 - Các nhóm báo cáo - ... kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. - Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau... - Liễu Thăng bị chết, kị binh bị tối tăm mặt mũi giữa trận địa mưa tên. - Quân bộ bị quân ta mai phục 2 bên sườn núi và
Tài liệu đính kèm: