Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 đến Tuần 17 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính

B. Đồ dùng dạy học.

q

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 đến Tuần 17 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51
+ Viết tíêp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11
+ Làm tương tự với các biểu thức còn lại
+ Kết luận: biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau
b). Hoạt động 2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức
Mục tiêu: HS hiểu và tìm được giá trị của biểu thức.
Cách tiến hành: 
+ Y/c học sinh tính 126 + 51 
+ Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51
+ Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu 
+ Y/c học sinh tính 125 + 10 – 4 
+ Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4 
c- Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành 
Mục tiêu: HS làm được các bài toán có liên quan đến biểu thức.
Cách tiến hành: 
* Bài 1:
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài
+ Viết lên bảng 284 + 10
+ Y/c học sinh đọc biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu 
+Hướng dẫn học sinh trình bày bài mẫu giống mẫu, sau đó y/c các em làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Hướng dẫn học sinh tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà làm bài 1,2,3/85 VBT
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh đọc, 126 cộng 51
+ Học sinh nhắc lại 
+ 126 + 51 = 177
+ Là 177
+ Trả lời : 125 + 10 – 4 = 131
+ 284 + 10 = 294
+ Là 294
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài 
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 16
Tiết : 78
Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >;<;=
Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85 VBT
+ Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ
Mục tiêu: HS nắm được cách tính giá trị của biểu thức có phép cộng và phép tính trừ.
Cách tiến hành: 
+ Viết lên bảng 60 + 20 – 5 
+ Y/c học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 
+ Nêu: cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Biểu thức trên ta tính như sau: 60 +20 = 80, 80 – 5 = 75
b- Hoạt động 2: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
Mục tiêu: HS hiểu cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính nhan và chia.
Cách tiến hành: 
+Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c học sinh đọc biểu thức 
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức 
 49 : 7 x 5
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1:
+ Bài tập y/c gì?
+ Y/c 1 học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3
+ Y/c học sinh nhắc lại cách làm của mình
+ Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Học sinh suy nghĩ và tự làm bài
 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
3. Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừ dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3,4/86VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75
 hoặc 
 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75
+ Nhắc lại quy tắc 
+ Học sinh nhắc lại cách tónh giá trị biểu thức 60 + 20 – 5 
+ Tính
 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
+ Nhắc lại quy tắc
+ Tính giá trị của các biểu thức 
+ 1 học sinh lên bảng thức hiện
+ Học sinh làm vào vở,3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và giải thích cách làm
 Giải
 Cả 2 gói mì cân nặng là:
 80 x 2 = 160 (gam)
 Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
 160 + 455 = 615 (gam) 
 Đáp số: 615 gam
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 16
Tiết : 79
Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng,sai của biểu thức
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 Vở bài tập.
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Mục tiêu: HS biết tìm giá trị của biểu thức có phép tính cọng, trừ, nhân, chia.
Cách tiến hành: 
+ Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên
+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước,cộng trừ sau
+ Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng
+ Y/c học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên
+ Y/c học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính của mình
b. Luyện tập-thực hành
* Bài 1
+ Nêu yêu cầu của bài toán và y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thưc, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống
+ Y/c học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ Y/c học sinh thảo luận cặp đôi để xếp hình
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà làm bài1,2,3/87
+ 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh có thể tính
 60 + 35 : 5 = 95 : 5
 = 19
hoặc
 60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
+ Nhắc lại quy tắc
+ Học sinh cả lớp làm bảng con
 86 – 10 x 4 = 86 – 40
 = 46
+ Học sinh làm vào vở, 6 học sinh lên bảng làm bài
+ Làm bài
+ Các biểu thức tính đúng là:
 37 – 5 x 5 = 12
 180 : 6 + 30 = 60
 282 – 100 : 2 = 232
 30 + 60 x 2 = 150
+ Các biểu thức tính sai là:
 30 + 60 x 2 = 180
 282 – 100 : 2 = 91
 13 x 3 – 2 = 13
 180 + 30 : 6 =3 5
+ Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân, chia trước, cộng trừ sau). Sau đó học sinh tính lại
+ Học sinh làm vào vở, hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Cả mẹ và chị hái được số táo là:
 60 + 35 = 95 (quả)
 Mỗi hộp có số táo là:
 95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số:19 quả
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 16
Tiết : 80
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài 1,2,3/87 Vở bài tập.
+ Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
 Hoạt động 1: luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS làm tính được các biểu thức tỏng hợp có tất cả các phép tính.
Cách tiến hành: 
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu. 
+ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng 
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh làm bài vào vở
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của đề. 
+ Y/c học sinh làm bài
+ Cho học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài
* Bài 4:
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Hướng dẫn: đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức 
+ Về nhà làm bài 1,2,3/85 
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
b) 68 + 2 – 10 = 100 – 10 = 98
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28
b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28
 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75
+ Học sinh tự làm bài
+ Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 17
Tiết : 81
Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
Mục tiêu: HS tính được các biểu thức đơn giả có dấu ngoặc đơn.
Cách tiến hành: 
+ Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 Và (30 + 5) : 5
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
+ Y/c học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức
+ Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc“ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc” 
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức
 30 + 5 : 5 = 31
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
+ Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng quy tắc
b. Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
Mục tiêu: HS thực hành tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
Cách tiến hành: 
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó y/c học sinh tự làm bài
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài vào vở
+ Học sinh làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 3
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách,chúng ta phải biết được điều gì?
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
+ Về nhà làm bài 1,2,3,4/89VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của mình
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
+ Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất
+ Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
+ Giá trị của 2 biểu thức khác nhau
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
+ Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách 
+ Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách, phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
 Giải:
 Mỗi chiếc tủ có số sách là:
 240 : 2 = 120 (quyển)
 Mỗi ngăn có số sách là:
 120 : 4 =30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển 
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 17
Tiết : 82
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >,<,=
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/89 Vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: rèn cho HS kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
Cách tiến hành: 
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức (421 -200) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2
+ Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự
* Bài 3
+ Viết lên bảng (12 +11) x 345
+ Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
+ Y/c học sinh tính gía trị của biểu thức (12 + 11) x 3
+ Y/c học sinh so sánh 69 và 45 
+ Vậy chúng ta điền dấu > vào chỗ trống 
+ Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài 
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét tiết học 
+ 4 học sinh lên bảng
+ Tính giá trị của biểu thức
+ Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a ) 238 – (55 – 35) = 238 – 20
 = 218
 175 – (30 + 20) = 175 – 50
 = 125
b) 84 (4 : 2) = 84 : 2
 = 41
 (72 + 18) x 3 = 90 x 3
 = 270
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Giá trị của hai biểu thức khác nhau
+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau
+ Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45
 (12 + 11) x 3 = 13 x 3
 = 69
 69 > 45
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài
 11 + (52 – 22) = 41
 30 < (70 + 23) : 3
 120 < 484 : (2 x 2)
+ Xếp được hình như sau
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 17
Tiết : 83
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập – thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
Cách tiến hành: 
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
 + Chữa bài và cho điểm học sinh.
 * Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài
* Bài 4:
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
+ Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,4/92 VBT
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 324 -20 + 61 = 304 + 61
 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50 
 = 150
 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm
 a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
 = 71
 201 + 39 : 3 =201 + 13
 = 214
 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
 564 – 10 x 4 = 564 – 40
 = 524
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
 a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2
 = 246
 (100 + 11) x 9 = 111 x 9
 = 999
 b) 72 : 9 (2 x 4) = 72 : 8
 = 9
 64 : (8 :4 ) = 64 : 2
 = 32
+ Có 800 cái bánh
+ 4 cái bánh
+ 5 hộp
+ Có bao nhiêu thùng bánh?
+ Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh
 Giải
 Số hộp bánh xếp được là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
 Số thùng bánh xếp được là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 17
Tiết : 84
Bài dạy : 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc) từ đó biết cạnh nhận dạng hình chữ nhật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật
Ê ke, thước đo chiều dài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,4/92 Vở bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
Mục tiêu: HS nhận biết được hình chữ nhật qua các giữ kiện: Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hcn ABCD
+ Y/c học sinh lấy êkê kiểm tra các góc của hcn
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hcn
+ Y/c học sinh so sánh đôï dài cạnh AB và CD
+ Y/c học sinh so sánh độ dài cạnh AD và BC
+ Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau
 Vậy hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC AB = CD ;
+ Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật
+ Y/c học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật
 b, Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
Cách tiến hành: 
 * Bài 1
+ 1học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại
+ Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là Hình chữ nhật
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 * Bài 2
 + 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
* Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài
+ Y/c học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật
+ Về nhà làm bài 1,2/93VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan16,17.doc