A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
Tốc độ đọc 90 tiếng /1 phút.
- Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người?
- 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
III. Bài mới:
Giúp học sinh nhận ra rằng: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. B. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy- học toán. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Có một cái bánh cắt theo phần tô màu: Viết phân số biểu thị số phần cắt đi và số phần còn lại: - Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm. III. Bài mới: - 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp, nx chữa bài. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Các ví dụ cụ thể: VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam? 8 : 4 = 2 ( quả cam) + Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số.. - ...là một số tự nhiên. VD 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Hs suy nghĩ và nêu cách chia: - Chia đều 3 cái bánh cho 4 em. + Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? ... cái bánh + Ta viết : 3 : 4 = ? 3 : 4 = ( cái bánh) + Nhận xét gì? * Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mẫu số là số chia. + Ví dụ: 6 : 3 = ; 4 : 4 = ; 2 : 3 = 3. Thực hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Gv viết đề bài lên bảng: - Lớp viết bảng con; một số học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Lưu ý học sinh cách viết: 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 1: 3 = Bài 2. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Hs đọc yêu cầu thực hiện làm bào vào vở( theo mẫu) - Một số học sinh lên bảng chữa bài. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8; 0 : 5 = = 0; 7 : 7 = = 1. Bài 3. ( Cách làm tương tự như bài 2). - Hs làm bài vào vở. + Qua đó em có nhận xét gì? - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Vn làm bài tập 1 vào vở. Luyện từ và câu Tiết 39: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu. - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? B. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết rời các câu văn trong bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Học thuộc lòng 3 câu tục ngữ BT 3/11. + Em thích câu tục ngữ nào ? Vì sao? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Luyện tập. Bài 1. Gv gắn các câu đã chuẩn bị lên bảng; - Hs đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn. - Trao đổi theo N2 tìm câu kể Ai làm gì? - Hs trao đổi và nêu câu kể Ai làm gì: - Câu : 3, 4, 5, 7. ( Hs đánh dấu trước câu kể trên bảng lớp). Bài 2. Gv bỏ những câu 1;2;6 trên bảng xuống. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm từng câu, tự làm bài : - Xác định bộ phận CN-VN; đánh dấu phân cách (//) 2 bộ phận. - 4 hs lên bảng làm, 1 số hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - Gv chốt câu đúng: Câu CN VN 3 Tàu chúng tôi // buông leo trong vùng biển Trường Sa. 4 Một số chiến sĩ // thả câu 5 Một số khác // quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo. 7 Cá heo // gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3. - Gv cùng hs làm rõ yc đề bài: - Hs đọc yêu cầu của bài. + Đề bài yêu cầu gì? - Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, kể về công việc trực nhật của cả tổ em. + Đoạn văn phải có yêu cầu gì? - Có một số câu kể Ai làm gì?. - Gv phát bút dạ và phiếu cho 2, 3 hs: - Lớp viết bài vào vở, 2- 3 Hs viết phiếu. - Trình bày: - Một số hs đọc đoạn văn của mình, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, khen hs có đoạn văn viết tốt. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại nd bài học. - Nx tiết học. - VN hoàn thành đoạn văn vào vở. Khoa học Tiết 39: Không khí bị ô nhiễm. A. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây ra nhiễm bẩn bầu không khí. B. Đồ dùng dạy học. Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. C. Hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tác hại do bão gây ra? + Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương bạn đã áp dụng? - 2,3 Hs trả lời. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. ( bằng tranh). 2. Giảng bài: a) Hoạt động 1: Không khí ô nhiễm và không khí sạch. - Tố chức hs qs hình sgk và nx: - Hs trao đổi theo nhóm 2. + Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi theo từng hình: + Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng... +Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều nhà máy, những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. + Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông thôn. + Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi... + Thế nào là không khí sạch, không khí bẩn? - Nhiều hs nêu: ( Dựa vào mục bạn cần biết). * Kết luận: - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khẻo con người và các sinh vật khác. a) Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. + Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? - Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi, do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra... - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ con người... - Tổ chức cho học sinh liên hệ ở địa phương? - Hs trao đổi theo N4. Trình bày trước lớp, lớp trao đổi chung. - Gv nx, khen nhóm liên hệ tốt. * Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người... - Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,... IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd của bài. - Đọc phần ghi nhớ của bài? ( Hs đọc- sgk/79). - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường. Lịch sử Tiết 20: Chiến thắng Chi Lăng. A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. B. Đồ dùng dạy học. - Lược đồ trận Chi Lăng (TBDH). Phiếu học tập ( Diễn biến trận Chi Lăng). C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần? + Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh? - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý, ghi điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.(Qua hình 2 sgk/46) 2. Hoạt động 1: Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng. - Gv nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: - Hs nghe. - Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra, tiêu biểu là cuộc kn Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. - Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông quan (Thăng Long), Vương Thông tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện, Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. - Gv treo lược đồ / 45. - Hs quan sát. + Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ? - Tỉnh Lạng Sơn. + Hình thức như thế nào? - ...hẹp và có hình bầu dục. + hai bên thung lũng là gì? - Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở. Phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? -...có sông, có 5 ngọn núi nhỏ... + Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, hại gì cho quân địch? - Tiện cho quân ta mai phục, giặc vào khó mà ra được. * Kết luận: Gv tổng kết ý chính trên. 3. Hoạt động 2: Trận Chi Lăng. - Tổ chức hs thảo luận theo nhóm 4; Gv phát phiếu cho các nhóm. - Hs đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời câu hỏi theo phiếu. + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng ntn? - ...quân ta mai phục chờ địch ở 2 bên sườn núi và lòng khe. + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? - Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Trước hành động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì? - Kị binh của giặc ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Kị binh của giặc thua ntn? - Khi ngựa của chúng...Liễu thăng bị giết tại trận. + Bộ binh của giặc thua ntn? - Hs trả lời. - Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả: - Lần lượt từng nhóm trả lời các nội dung trên, trao đổi. * Kết luận: Gv chốt lại diễn biến trận đánh Chi Lăng trên lược đồ. 4. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. + Nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? - Quân ta đại thắng, quân địch thua. Số sống sót chạy về nước, tướng giặc Liễu Thăng chết ngay tại trận. + Vì sao quân ta thắng ở ải Chi Lăng? - Quân ta anh dũng mưu trí, địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. + ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng? - ...Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi nên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. IV. Củng cố - Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ của bài. - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài , đọc bài 17. Kể chuyện Tiết 20: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài. + Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: hs chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm truyện viết về những người có tài. - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần? Nêu ý nghĩa chuyện? - 2,3 Hs kể 1, 2 đoạn câu chuyện và trả lời. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. ... - Gv kiểm tra truyện các em mang đến lớp. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Tìm hiểu đề bài. - Hs giới thiệu truyện các em sưu tầm được. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. + Đề bài yêu cầu gì? - Hs trả lời. - Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Yêu cầu hs đọc gợi ý 1,2 sgk/16? - 1 hs đọc. Lớp đọc thầm. - Gv khuyến khích hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk điểm cao hơn. - Hs nối tiếp nêu câu chuyện định kể. b. Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa. - Gv dán dàn ý kể lên bảng: ( Gợi ý 3 sgk /16) - Hs đọc. - Gv tổ chức cho học sinh kể trong nhóm: - N2 từng cặp học sinh kể. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể: - Gv dán tiêu chí nhận xét lên: Nội dung; cách kể; khả năng hiểu truyện. - Cá nhân, nhóm. - Hs kể cùng lớp trao đổi về nội dung câu chuyện kể. - Gv cùng hs dựa vào tiêu chí đánh giá nx các câu chuyện hs kể. - Cả lớp bình chọn câu chuyện kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nx tiết học. - VN kể chuyện cho người thân nghe, Chuẩn bị KC về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. Ngày soạn: 1/1/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 5/1/2011 Tập đọc. Tiết 40: Trống đồng Đông Sơn. A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.Tốc đô đọc 90 tiếng/ 1 phút. - Hiểu từ ngữ mới trong bài. (chú giải). - Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN. B. Đồ dùng dạy học. - ảnh trống đồng Đông Sơn sgk phóng to. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Bốn anh tài( Phần tiếp), trả lời câu hỏi về nội dung? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. - 2 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, trao đổi. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi. - Chia đoạn? - 2 đoạn:Đ1:từ đầu ...hươu nai có gạc. Đ2: còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần. 2 Hs đọc /1 lần + Lần 1: đọc kết hợp sửa phát âm. - 2 Hs đọc +Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 2 Hs khác. - Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Gv nx đọc đúng và đọc toàn bài. - Đọc đúng: Phát âm đúng và chứ ý ngắt nghỉ một số câu văn dài: Niềm tự hào chính đáng...Đông Sơn/ chính là bộ sưu tập... Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương/ và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công/ hay cảm tạ thần linh. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm Đ1, trao đổi trả lời: - Cả lớp. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn? - ...đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Hoa văn trên mặt trống được tả ntn? - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cồng nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc... + ý chính đoạn 1? - ý 1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn. - Đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi: +Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - ...lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,... + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + ý chính đoạn 2: - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.... - ý 2: Hình ảnh con người lao động hoà mình với thiên nhiên, làm chủ thiên nhiên. + Vì sao trống đồng là hình ảnh tự hào chính đáng của người VN? -...đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa... + ý chính của bài: - ý chính: MT c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp bài: - 2 Hs đọc. + Nêu cách đọc bài? - Luyên đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng tự hào. Nhấn giọng: chính đáng, hết sức phong phú, nổi bật, đa dạng, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, thuần hậu, hiền hoà, nhân bản,... Đoạn từ nổi bật...sâu sắc. + Gv đọc mẫu: - Hs nghe, nêu cách đọc. + Luyện đọc theo cặp: - Lớp đọc đoạn. + Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, khen hs đọc tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài - Nx tiết học. - VN luyện đọc bài văn. Toán Tiết 98: Phân số và phép chia số tự nhiên ( Tiếp theo). A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy - học toán. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7 : 8 ; 8 : 2 ; 35 : 7 ; 67 : 34; ... - Gv nx chung. B, Bài mới: -2,3 Hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp, trao đổi nx. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài; 2. Các ví dụ: a, VD1: GV nêu vd sgk/ 109. - Gv cùng hs thực hành trên mô hình. - Mỗi hình tròn tượng trưng cho một quả cam. + Đếm số phần cam Vân đã ăn? - Vân đã ăn tất cả quả cam. b. VD 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Hs suy nghĩ cách chia, tự chia trên mô hình và trả lời trước lớp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra kết quả cuối cùng: - Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, rồi chia lần lượt từng phần cho mỗi người. Vậy mỗi người được 5: 4 = ( quả cam). c. Nhận xét: +Từ đó em có nhận xét gì ( quả cam so với 1 quả cam) quả cam nhiều hơn 1 quả cam; + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó ...? - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. + Phân số có tử số bằng mẫu số và phân số có TS bé hơn MS thì ntn? - TS = MS thì PS = 1; - TS < MS thì PS < 1. 3. Thực hành: Bài 1.Yêu cầu hs tự làm bài. - Gv nx chung. - Hs đọc yc và làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp nêu miệng, nx trao đổi. 9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 = ... Bài 2. Tổ chức cho hs trao đổi N2: - Hs trao đổi đưa ra kết luận chung. - Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nxtrao đổi. - Gv chốt bài đúng: - Phân số chỉ phần đã tô màu của hình Bài 3. Gv chép các phân số lên bảng. - Hs đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở: - Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài. - Lớp tự làm bài. 3 hs lên bảng chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài . - Nx tiết học. - Vn làm lại BT 1 vào vở. Tập làm văn Tiết 39: Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết) A. Mục tiêu: - Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng với yêu cầu đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ đồ vật trong sgk/18 phóng to. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn hs làm bài. * Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk chép lên bảng lớp. - Gv đưa dàn ý chung lên bảng lớp. - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài: Nháp dàn ý...Kết bài cách mở rộng. - Hs viết bài. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bà - Nx tiết kiểm tra. - Chuẩn bị quan sát những đổi mới của phố phường mình để giới thiệu địa phương cho tiết học sau. Ngày soạn: 4/1/2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 6/1/2011 Toán Tiết 99: Luyện tập. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác( trường hợp đơn giản). B. chuẩn bị. - ND luyện tập. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1/ 110. - 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx chữa bài. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập. Bài 1. Gv viết các số lên bảng: - Gv nx chốt ý đúng. - Yc hs đọc từng số đo đại lượng. - Lần lượt hs đọc và trao đổi các số đo đại lượng dạng phân số. Bài 2. Gv đọc yêu cầu bài: - Gv nx , chữa bài. - Yêu cầu hs viết bảng lớp và bảng con từng phân số. Lớp nx trao đổi. Bài 3, 4. - Gv chấm bài, cùng hs nx, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài tập3,4. - Hs tự làm bài vào vở BT. 3, 4 Hs lên bảng chữa bài. Lớp nx trao đổi, bs. Bài 5. Gv vẽ hình lên bảng lớp. - Gv tổ chức cho học sinh trao đổi nhóm và trao đổi cả lớp. - Gv cùng hs chốt bài làm đúng: - Hs trao đổi nhóm 2, làm bài vào nháp. 2 hs lên bảng chữa bài, các nhóm đổi nháp kiểm tra. a. CP = CD b. MO = MN PD = CD ON = MN IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd chính của bài. - Nx tiết học. - VN trình bày bài 4 vào vở. Luyện từ và câu. Tiêt 40: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ A. Mục tiêu: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của hs. - Cung cấp cho hs một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. B. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc đoạn văn bài tập 3 sgk /19? - Gv nx ghi điểm. III. Bài mới. - 2,3 hs đọc. Lớp nx, bổ sung. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. a) Bài 1. - Trao đổi theo nhóm2: - Hs đọc nội dung bài tập 1. - Làm vào nháp, 2,3nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, dán phiếu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung chốt từ đúng: - VD: a. tập thể dục; đi bộ; chạy; chơi thể thao; du lịch; nghỉ mát; giải trí; an dưỡng;... b. Vạm vỡ; lực lưỡng; cân đối; rắn rỏi; rắn chắc; săn chắc; chắc nịch; dẻo dai; nhanh nhẹn;... b) Bài 2. Hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài và tự làm bài. - Nêu miệng: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv chốt ghi bảng một số môn thể thao: VD: Bóng đá, bóng chuyền, chạy, nhảy cao, bơi, đua môtô, cờ vua, cờ tướng, nhảy ngựa,... c) Bài 3. ( Làm tương tự bài 2) - Hs làm bài vào vở, nêu miệng: a. Khoẻ như voi ( Trâu; hùm; ...) b. Nhanh như cắt ( gió; chớp; điện; sóc; ...) d) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs trao đổi theo N2, trả lời. - Gv nx bổ sung chốt lại ý đúng: - Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt, Tiên: sống nhàn nhã thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng. có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Nhắc hs về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài. Khoa học Tiết 40: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. A. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong và sạch. - Cam kết bảo vệ bầu không khí trong và sạch. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. B. Đồ dùng dạy học. - Hình sgk phóng to (nếu có), giấy Ao, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định ttổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm? - 2 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Tổ chức cho hs quan sát tranh theo cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí? - Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên. - Trình bày: - Đại diện các cặp, lớp nx trao đổi. - Gv nx chung chốt ý: + Những việc nên làm ...: Hình 1;2;3;5;6;7. + Việc không nên làm ....: Hình 4. * Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Hs nhiều em trao đổi và liên hệ. * Kết luận: Chống ô nhiễ
Tài liệu đính kèm: