NGÀY TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY
THỨHAI
7 6 TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
3 TẬP ĐỌC DẾ MN BNH VỰC KẺ YẾU (tt)
2 ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
2 LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
2 CHO CỜ SHĐT
THỨ BA
7 TỐN LUYỆN TẬP
2 CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CNG BẠN ĐI HỌC
3 TIẾNG ANH GV chuyên
3 L. TỪ V CU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
3 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. (tt)
THỨ TƯ
8 TỐN HÀNG VÀ LỚP
4 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
2 MĨ THUẬT GV chuyn
3 THỂ DỤC GV chuyn
2 ĐỊA LÝ DY HỒNG LIN SƠN
2 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC - NÀNG TIÊN ỐC
THỨNĂM
9 TỐN SO SNH SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
3 TẬPLÀMVĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
4 L. TỪ V CU DẤU HAI CHẤM
4 KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
2 KĨ THUẬT VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , CẮT, KHU, THU (TIẾP THEO
THỨ SÁU
08/09/2017 10 TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
4 TẬPLÀMVĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
4 TIẾNG ANH GV chuyên
4 THỂ DỤC GV chuyên
2 M NHẠC GV chuyên
2 SH Lớp Nhận xét tình hình lớp trong tuần
a tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ - Các phần nào bắt buộc phải có mặt? 2- Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Bài tập 1 - Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu cầu bài. c.Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ... d.Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất. Hoạt động 2: Bài tập 2 -GV phát giấy cho 3 HS - Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa. Bài 3: Dùng từ đặt câu - GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b. - GV nhận xét: Bài tập 4 ( HS HT ) : Giải nghĩa câu tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đoàn kết *GV: nêu nét nghĩa của các câu tục ngữ. ( HS yếu:giải thích theo nghĩa đen nội dung câu tục ngữ;HS khá,giỏi giải thích theo nghĩa bóng ý nghĩa:Khuyên chê điều gì?) Kết luận:Mỗi câu tục ngữ là một hành đông, bài học kinh nghiệm của ông cha ta truyền lại cho đời sau. -Một HS đọc Y/c. -HS làm vào vở bài tập(HS yếu tìm khoảng 2,3 từ cho mỗi phần;HS khá,giỏi tìm 5 từ trở lên). -HS lần lượt sửa bảng lớp. - Cả lớp nhận xét.Ví dụ: Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông cảm, bao dung, đồng cảm... Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn... - 1 HS đọc yêu cầu bài - Trao đổi nhóm đôi làm vào giấy. -HS làm trên giấy trình bày a.Có nghĩa là người: nhân dân, công nhân. b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái. -1 HS đọc yêu cầu bài -HS đặt câu vào vbt -Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt - 1hs đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa 3 câu tục ngữ - Các nhóm trình bày Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. Câu c: Khuyên ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 3. Củng cố-dặn dò : - Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết. - Đất nước ta là một đất nước có truyền thông quý báu về lòng nhân hậu và tinh thần đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy . - Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học. - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm -------------------------------------------------------------------------- Khoa học Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. (tt) A. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. B. CHUẨN BỊ: - Hình trang 8,9 sgk. - Phiếu học tập.(SGV phóng to ). Phiếu học tập 1.Kể tên được mhữmg biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. 2.Hoàn thành bảng phụ sau: Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài Thải ra THức ăn nước Tiêu hóa Phân Khí ô-xi Hô hấp Khí các-bô-níc Bài tiết nước tiểu Nước tiểu Da Mồ hôi C. LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ : - Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? - Quá trình trao chất là gì? 2- Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người. -GV chia nhóm 6 và phát phiếu học tập- 3 ph. -GV chữa bài. -GV nêu câu hỏi: +Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,em hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. +Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. -GV kết luận như trên. Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. Trò chơi: Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ Bước 1 -GV chia nhóm 6 - phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi,và các tấm phiếu rới có ghi những từ còn thiếu. Bước 2: Trình bày sản phẩm -GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước. Bước 3: Thảo luận cả lớp -Hằng ngày,cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? -Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chấtở bên trong cơ thể được thực hiện? -Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động GV kết luận như SGK trang 9 +Trao đổi khí:do cơ quan hô hấp thực hiện:lấy khí ô-xi,thải ra khí các-bô-níc. +Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện:Lấy nước và các thức ăn,thải ra các chất cặn bã. +Bài tiết :Do cơ quan bài tiết thực hiện thải ra nước tiểu và da thải ra mồ hôi. +Nhờ có cơ qaun tầun hoàn mà máu đem các chất DD và ô-xi với tất cả các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài -Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chổở sơ đồ cho phù hợp. -Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. -Đại diện các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. -HS thảo luận -HS trình bày 3. Củng cố –dặn dò: - Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. - Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi chất. - Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 06 tháng 09 năm 2017 Tiết 8: Toán HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II. LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 ) 2- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ. GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì? Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . * Tiểu kết : Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số) -GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm mẫu dòng đầu. -Lớp đơn vị, lớp nghìn có những hàng nào? -Nhận xét : Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp cao đến thấp. Bài tập 2: a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào cbữ số 7 , xác định hàng và lớp của chữ số đó - Nhận xét: + Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7 thuộc hàng chục = 70 .. Bài tập 3: Viết theo mẫu . -Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ định 1HS làm mẫu. * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. Bài tập 4:Viết số -Gọi 1hs làm mẫu câu a -Y/C hs làm vào vở các câu còn lại * Nhận xét : Từ cấu tạo số (Cấu tạo thập phân) ta viết được số . Bài tập 5: Viết theo mẫu . -Ghi số 832 573 yêu cầu phân tích thành các lớp , nêu các chữ số thuộc lớp nghìn. -GV phát phiếu cho 3 hs * Nhận xét -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -HS nghe và nhắc lại -HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm -Thảo luận theo nhóm đôi rồi phát biểu: Lớp nghìn -2hs nêu -Vài HS nhắc lại -HS quan sát -HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn -2hs nhắc lại Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị . -Tương tự hs nêu miệng các số còn lại - Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 . Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở nháp - HS thống nhất kết quả . - 1HS làm theo mẫu - HS làm vào vở các bài còn lại - 1HS làm mẫu - HS làm bài - HS sửa bài HS quan sát mẫu -HS làm vào sgk (viết chì) -HS làm trên phiếu trình bày 3. Củng cố – dặn dò : - HS nêu các cách đọc số và viết số theo hàng và lớp. - Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số. - Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số. -------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậum thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. - Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc. - Tranh SGK III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt) - 2 HS đọc sắm vai “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”+ TLCH và nêu ý nghĩa truyện. 2- Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a . Giới thiệu bài b. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc : - Chia đoạn 5 + Đoạn 1 : Từ đầu đến tiên độ trì + Đoạn 2 : Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3 : Tiếp theo đến ông cha của mình + Đoạn 4 : Tiếp theo đến chẳng ra việc gì + Đoạn 5 : Phần còn lại * Giải thích từ khó : + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : đã trải qua bao nhiêu thời gian , bao nhiêu nắng mưa . + Nhận mặt : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu) -Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : -Chỉ định HS đọc : Từ đầu .. đa mang. +Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. -Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại. + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? +Nêu ý nghĩa hai truyện này ? + Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha ông muốn răn dạy đời sau. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : -GV đọc diễn cảm khổ 1,2 -Nhận xét -5hs đọc nối tiếp nhau (2 lượt) +Lượt 1: sửa phát âm. + Lượt 2:giải từ khó sgk - Luyện đọc theo cặp . - 1HS đọc cả bài - 1 HS đọc +Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin - HS đọc thầm : Phần còn lại. + Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường +Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng . Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt. + Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh . Khuyên người ta phải có chủ kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì. + Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau +Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ - 3 HS đọc nối tiếp cả bài thơ, với giọng tự hào , trầm lắng . -HS đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm -HS nhẩm htl 12 dòng thơ -HS thi đọc thuộc lòng 3. Củng cố – dặn dò: - Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết và thích. - Học thuộc lòng cả bài thơ. - Chuẩn bị : Thư thăm bạn. Tiết 2: Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN A. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng liên Sơn. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. BĐKH:- GD HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần làm giảm thiểu thảm họa lũ quét, lũ ống. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản. - Cách phòng chống lũ ở nhà, trên đường đi học. B. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hình S/70-71 C. LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ : - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam? 2- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV treo bản đồ Việt Nam và chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. Câu hỏi: +Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)? +Trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất? +Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? +Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km? +Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? -GV nhận xét -KL: Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -GV chia nhóm 6- phát phiếu- 2p +N1,2:Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó. +N3,4 :Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ Quốc +N5,6:Yêu cầu HS quan sát hình 2 ,mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. -KL: đỉnh Phan-xi-păng Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK +Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn ntn? - GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. -KL:Sapa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc -HS theo dõi -Lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. -HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. +Hoàng Liên Sơn, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều +Hoàng Liên Sơn +Ở phía Bắc nước ta +Dài khoảng: 180 km ; Rộng : gần 30km +Đỉnh: có nhiều đỉnh nhọn ; Sườn : rất dốc ; Thung lũng : thường hẹp và sâu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn -HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. -HS các nhóm nhận xét, bổ sung. +HS xác định và nêu: đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m +Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta +đỉnh núi nhọn, xung quanh thường có mây mù che phủ. -HS đọc thầm mục 2 +Khí hậu lạnh quanh năm, đôi khi có tuyết rơi -1HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. 3. Củng cố – dặn dò: - Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. ------------------------------- Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC NÀNG TIÊN ỐC I Mục đích,y/c: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK III.Lên lớp: 1- Kiểm tra bài cũ : - HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể. - Nói ý nghĩa của câu chuyện . 2- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện: - GV đưa tranh minh hoạ - GV đọc diễn cảm bài thơ -GV lần lượt nêu câu hỏi: +Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? +Bà lão làm gì khi bắt được ốc +Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? +Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ? +Sau đó bà lão đã làm gì ? +Câu chuyện kết thúc như thế nào ? *KL: Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình. - HS kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài *Tiểu kết: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc. HS quan sát và nhận xét: Nhân vật trong tranh - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi +Mò cua, bắt ốc +Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. +Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn được ăn no, cơm nước đượcnấu sẵn, vườn rau được sạch cỏ +1 nàng tiên từ trong chum bước ra +Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên +Bà lão và nàng tiên sống hp bên nhau như 2 mẹ con. -Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ -1HS HT làm mẫu kể đoạn 1 HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa câu chuyện:nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp đỡ bà. - 3HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. -Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có kể chuyện bằng lời của mình không? 3. Củng cố – dặn dò: -Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì? - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh? - Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân. - Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -------------------------------- Thứ năm, ngày 07 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 9: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - So sánh các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiêncó khôngquá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp. III. LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ : - 3HS đọc số và nêu các hàng lớp của các số : 37503; 490504; 23475. 2- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số. *.So sánh 99 578 và 100 000 GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó - GV nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. *. So sánh 693 251 và 693 500 GV viết bảng: 693 251 ? 693 500 Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số: +Bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số) + Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn + Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo KL: có 2 cách so sánh: - Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn. - Cách 2: Đếm tách hàng Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số GV y/c hs nêu cách so sánh Yêu cầu HS lần lượt nêu miệng và giải thích tại sao lại chọn dấu đó? Nhận xét quy tắc so sánh. Bài tập 2:Tìm số lớn nhất Yêu cầu HS thảo luận cặp và giải thích –gv phát phiếu cho 2hs -GV: Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ số. Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng. -KL: Để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé nhất -HS điền dấu và giải thích -HS nêu lại -HS điền dấu và tự nêu cách giải thích -HS nhắc lại Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận tiện nhất. -HS nêu các cách so sánh. -HS nối tiếp sửa bài - Lớp nhận xét Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất. -HS thảo luận cặp -HS làm trên phiếu trình bày -Nhận xét -1hs đọc y/c và nêu cách làm -2hs làm bảng lớp –lớp giải vở nháp 3. Củng cố –dặn dò: - GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. - Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số - Làm lại các bài trên - Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu --------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục đích, y/c: -Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND Ghi nhớ ) -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim sẻ, Chim Chính), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn : - Các câu hỏi của phần nhận xét - Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự . II.. LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ : Nhân vật trong truyện. - Thế nào là văn kể chuyện ? cho ví dụ. - Nhân vật trong truyện là những ai ? 2- Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: NHẬN XÉT -GV yêu cầu HS đọc “Bài văn bị điểm không” - GV đọc diễn cảm cả bài -Gọi hs đọc y/c 2,3 -Gọi 1 hs làm mẫu 1 ý của bt2: Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. -GV chia nhóm 6 –phát phiếu -3p -Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? - Nhận xét: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi: “sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện”, đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé -Nhận xét về
Tài liệu đính kèm: