MÔN: KHOA HỌC (Tiết 33).
BÀI 33-34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện, các tranh ảnh kháctrong nội dung bài ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (9’) Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
Giúp HS cũng cố và hệ thống các kiến thức về: tháp dinh dưỡng cân đối, một số Tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 3: (8’) Triễn lãm.
Cũng cố hệ thống các kiến thức về: vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 4: (10’)Vẽ trang cổ động
HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
GV nhận xét và cho điểm. - HS lắng nghe.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện “tháp dinh dưỡng cân đối”.
- Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
- Ban giám khảo đi chấm, nhóm nào xong trước, trình bày đẹp và đúng là thắng cuộc.
- Các nhóm đưa các tranh và tư liệu đã sưu tầm đượctrình bày theo từng chủ đề.
- Các nhóm trình bày sản phẩm sao cho đẹp và khoa học.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm vẽ tranh, trình bày và đánh giá.
ả một cái cây. - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo teình tự nhất định. II. ĐỒ DÙNG: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b. - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả. - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (26') Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung BT1. - HS làm bài theo nhóm nhỏ. - HS trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu tên cây mà mình đã quan sát. - GV treo tranh ảnh một số cây. - Hướng dẫn HS: đề bài yêu cầu các em quan sát một cây cụ thể,cây đó phải được trồng ở gần trường hoặc nơi em ở để em có thể quan sát được. - Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn theo tiêu chuẩn a,b,c SGK. - GV nhận xét. Hoạt động 4 : (3’) Củng cố. Nêu cách quan sát cây cối. - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, viết vắn tắt các câu trả lời: a,b; trả lời miệng các câu: c,d,e. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát. - HS dựa vào những gì quan sát, ghi lại kết quả quan sát trên giấy. - HS trình bày kết quả quan sát được. - Cả lớp nhận xét. 3. Dặn dò (1') - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát. - Nhận xét tiết học. *********************************** MÔN: KHOA HỌC (Tiết 44). BÀI: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾP). I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập; ... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... II. ĐỒ DÙNG: Hình vẽ trang 88, 89 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4')- 1 HS nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? - 1 HS nêu được ích lợi của việc ghi âm thanh. - 2 HS lên bảng, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài. Hoạt động 2:(9') Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn. - Yêu cầu HS quan sát hình trang 88 SGK, HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống. - Yêu cầu các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp, GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK. Hoạt động 3: (8') Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và các biện pháp phòng chống. - HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm, liên hệ thực tế. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi trong SGK. - GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp phòng chống tiếng ồn. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK. Hoạt động 4 : (9') Nói về các việc nên / không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - GV cho HS thảo luận về những việc em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. - GV nhận xét, bổ sung. Liên hệ giáo dục. Hoạt động 4 : (3’) Củng cố. -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - Làm việc theo nhóm. Nói cho nhau nghe. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện trình bày trước lớp. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - 1 HS đọc. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ***************************************** Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017. MÔN: KỂ CHUYỆN (Tiết 22). BÀI: CON VỊT XẤU XÍ. I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa trong SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (4')1 HS kể lại chuyện về một người có khả năng đặc biệt mà em biết. - 1 HS kể lại câu chuyện, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài "Con vịt xấu xí”của nhà văn An-đéc-xen. Hoạt động 2: (8') GV kể chuyện. - GV kể lần 2 lần: Giọng kể thong thả, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó. Hoạt động 3:(18') Hướng dẫn HS kể chuyện. * Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng. - GV treo 4 tranh lên bảng theo thứ tự sai . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày. - GV nhận xét. * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. a. HS kể chuyện theo nhóm. b. HS thi kể trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn nhất. Hoạt động 4 : (3’) Củng cố. - Chốt nội dung bài, liên hệ GD. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. Lớp theo dõi. - HS sắp xếp lại đúng theo thứ tự và nói cách sắp xếp theo nhóm bàn. - 1 HS lên sắp xếp tranh theo thứ tự đúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4. - HS kể theo nhóm 4 em nối tiếp nhau kể theo tranh. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể từng đoạn, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ********************************************* MÔN: TOÁN (Tiết 109). BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. I. MỤC TIÊU: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số - MTR: Tăng thời gian làm bài cho HS yếu II. ĐỒ DÙNG: Hai băng giấy kẻ như phần bài học SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') - Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 4 ; 11 ; 7 b. 5 ; 8 ; 9 8 8 8 9 9 9 - 2 HS len bảng, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1') Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (12) So sánh 2 phân số khác mẫu số. - GV đưa ra hai phân số2/3 và ¾, y/c HS tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Hoạt động 3: (14') Luyện tập thực hành. Bài 1:- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.. - GV lưu ý HS: Rút gọn các phân số về cùng 1 MS sau đó so sánh. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: GV đọc bài toán. - Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn ta làm thế nào? - Muốn so sánh được hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn ta làm thế nào? - GV theo dõi và nhận xét. Hoạt động 4 : (3’) Củng cố. Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - Các nhóm nêu ý kiến. Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. -1 HS đọc đề. - HS làm bài vào bảng con. - 2HS làm trên bảng. - 1 HS đọc đề. - Thảo luận nhóm 4, làm bài. Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. - 2 HS làm trên bảng - 1 HS đọc đề. ...Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn. Quy đồng MS hai phân số đó. - HS thi tìm câu trả lời nhanh nhất. - HS nhắc lại ghi nhớ. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ****************************************************** MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 44). BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP. I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp. *TCTV:Hỗ trợ mẫu câu Cái đẹp II. ĐỒ DÙNG : 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') Đọc lại bài viết (Bt2). 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài. *GV yc hs đọc đề bài Hoạt động 2:(13') Tìm từ thuộc chủ điểm. - GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho 1 nhóm làm bài ở bảng phụ (Mẫu như VBT). - GV cùng lớp nhận xét nhanh các từ tìm được của mỗi nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: (Tổ chức các hoạt động tương tự bài 1) - Các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ - Các từ dùng thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con nguời: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Hoạt động 3:(6') - GV nêu rõ yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, sữa chữa những câu HS đặt. Hoạt động 4: (7')Điền vào chỗ trống Bài 4:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Giúp HS thống nhất bài làm. a. Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. b. Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. c. Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới. Hoạt động 4 : (3’) Củng cố - Chốt nội dung bài. -HS đọc đề bài - 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm, làm vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm, làm vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS suy nghĩ, tự đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1,2. - HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - HS viết vào vở 1,2 câu. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi, làm vào VBT. - HS nêu miệng bài làm của mình. - HS nhắc lại các từ ngữ vừa học. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************** Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2017 MÔN: TẬP LÀM VĂN (Tiết 44). BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu. Viết được một đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích. *TCTV:Cho nhiều hs đọc đoạn văn tả (than,gốc) mà em thích II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết lời giải BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở - BT 2. - 2 - 3 HS đọc bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1') Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (13') Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng bằng cách mở cho HS xem đáp án đã ghi trên bảng. Hoạt động 3: (13') Bài 2: - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS làm bài. *- GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; chấm điểm Hoạt động 4 : (3’) Củng cố. Chốt nội dung bài học. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - HS phát biểu ý kiến - lớp nhận xét. - HS đọc lại đáp án. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cây mà em yêu thích để tả. - HS nối tiếp nêu tên bộ phận cây em chọn để tả. - HS suy nghĩ, viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc bài của mình trước lớp. 3. Dặn dò (1') - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. - Nhận xét tiết học. ***************************************************** MÔN: TOÁN (Tiết 110). BÀI: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - MTR: Tăng thời gian làm bài cho HS yếu II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') - 1HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - 1 HS nêu cách so sánh, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (26') So sánh các phân số. Bài 1: - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: - Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1? - Hd mẫu 1 bài cách so sánh với 1. a.Ta có: 8 > 1 và 7 7 7 8 7 8 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập, ghi bảng: So sánh hai phân số có cùng tử số 4 và 4 5 7 - Yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của 2 phân số. - Vậy muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào? - KL: Với hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại. Bài 4: - GV lưu ý HS: Ở phần b cần quy đồng các phân số về cùng 1 mẫu số, sau đó mới so sánh và sắp xếp. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 4 : (3’) Củng cố. Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào? - 1 HS đọc đề. - HS trả lời. - 3HS lên bảng làm,mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số,lớp làm bảng con. - 1 HS đọc đề. Khi có 1 phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1. - Thảo luận nhóm đôi, làm bài bảng nhóm, các nhóm trình bày. - 1 HS đọc đề. - HS tự quy đồng và nêu kết quả. - HS so sánh MS của 2 phân số ( 5 < 7). - HS rút ra kết luận. - HS áp dụng và làm bài vào bảng con. 1 số lên bảng làm bài. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. *********************************** MÔN: ĐỊA LÝ (Tiết 22) BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. II .ĐỒ DÙNG: Bản đồ nông nghiệp VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: (4') 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/121. - 3 HS lên bảng, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (16') Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Đọc mục 1 SGK kết hợp vố hiểu biết của mình thao luận nội dung sau: - ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa gạo trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những nơi đâu? - Nhận xét Hoạt động 3(10') Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước . - Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát tranh ảnh và trao đổi cả lớp nội dung sau: + Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? + Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? + Thuỷ sản của ĐBNB được nuôi nhiều ở đâu? Hoạt động 4 : (3’) Củng cố. Chốt nội dung bài. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh và trao đổi chung. - HS phát biểu ý kiến. Lớp bổ sung. Vài HS đọc ghi nhớ. 3. Dặn dò (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ******************************************* SINH HOẠT LỚP (Tiết 22). I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : -Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ trong tuần học vừa qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần tới.. - Hát tập thể bài : Em yêu trường em. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1.(15’) Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. -Y/c: Lớp trưởng báo cáo. -Nx chung, giao nhiệm vụ cho tuần tới: +Tiếp tục giúp đỡ bạn học yếu tiến bộ. +Bảo vệ hàng cây do chi đội mình phụ trách. Kiểm tra việc giữ gìn sách vở và rèn chữ viết của hs. 2.(15’) Hát tập thể bài : Em yêu trường em. 3. Cuûng coá-Daën doø : (5’) - Heä thoáng baøi vaø daën doø veà nhaø. Nhaän xeùt tieát hoïc -Theo doõi, lôùp tröôûng baùo caùo vieäc thöïc hieän neà neáp trong tuaàn cuûa lôùp. -Hs nhaän nhieäm vuï. -Theo doõi. -Thöïc hieän theo y/c - Hát. - Chuù yù laéng nghe. *********************************** TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2017 Chào cờ (Tiết 23) Nhà trường phổ biến. Múa hát sân trương. I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần. - Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ trong tuần này. - Chơi trò chơi “Chanh chua cua kẹp”. Chơi vui vẻ để bước vào tuần học mới. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1.(20’) Chào cờ: -Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ. -Chào cờ. -Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của tuần này. 2.(10’) Chơi trò chơi “Chanh chua cua kẹp ”. -Hd cách chơi. -Tổ chức cho hs chơi. -Nhận xét troø chôi. 3. Cuûng coá-Daën doø : (5’) - Heä thoáng baøi vaø daën doø veà nhaø. Nhaän xeùt tieát hoïc -Xeáp thaønh 2 haøng doïc theo thöù töï hs beù ñöùng tröôùc, hs lôùn ñöùng sau. -Chaøo côø. -Nghe nhaän xeùt kq’ hoaït ñoäng tuaàn qua vaø phoå bieán nhieäm vuï hoaït ñoäng trong tuaàn naøy. -Theo doõi. -Tham gia chôi. - Chuù yù laéng nghe. ************************************ MÔN: TẬP ĐỌC ( TIẾT 45). BÀI: HOA HỌC TRÒ. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn với giọng tả nhẹ nhàng ,tình cảm -Hiểu ND:Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng,loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.(trả lời được các Chtrong sgk) MTR: - HS yếu: Đọc được 1 đoạn. - TCTV: HS dọc đề bài và hiểu nghĩa các từ phượng, phần tử,vô tâm,tin thắm II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ:(4’) - 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) *GV cho nhiều HS đọc đề bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc (10’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài, sửa lỗi cách đọc cho HS. - Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải. - Yêu cầu HS đọc bài. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (10’) - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đăïc biệt ? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm (10’) - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. HS khá giỏi đọc toàn bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá màcả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. ************************************************** MÔN: TOÁN ( Tiết 111). BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số .Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9; trong một số trường hợp đơn giản. Làm bài 1,2 ở đầu trang 123, bài 1a,c cuối trang 123. MTR:HS yếu làm bài tập 1 HS khá giỏi làm tất cả các bài tập TCTV:HS nhắc lại các kiến thức đã học để vận dụng giải các bài toán liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Kiểm tra bài cũ: (3’) HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét. 2/Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1,2 đầu trang 123. **- Gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số Tổ chức cho HS làm bài. Gọi 4 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét và chữa bài. Bài 1 a, c cuối trang 123: Cho HS làm bài. Khi chữa bài GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Số 752,754,756,758 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Số 756 chia hết cho cả 2,3 và 9. GV nhận xét và sửa bài HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài giờ sau. ************************************************* MÔN: KHOA HỌC ( Tiết 45). BÀI 45: ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nhận biết được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín (có thể bằng giấy cuộn lại); tấm kính; nhựa trong; kính mờ; tấm gỗ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: (3’) - Tiếng ồn có tác hại như thế nào? Có những biện pháp nào chống tiếng ồn? - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu: Bài “Ánh sáng” Hoạt động 1:Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng (8’) - Cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng (8’) - Trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”, GV hướng đèn vào một HS chưa bật đèn. Yêu cầu HS đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 90 SGK và dự đoán đường truyền ánh sáng qua khe. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật (8’) - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm. - Người ta đã ứng dụng kiến thức này vào việc gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào?(8’) - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - Cho HS tiến hành thí nghiệm như trang 91 SGK. - Em tìm những VD về điều kiện nhìn thấy của mắt. Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt. - Thảo luận, dựa vào hình 1 và 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm bản thân: +Hình 1: ban ngày. *Vật tự phát sáng: Mặt trời. *Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế +Hình 2:Ban đêm *Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua). *Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do mặt trời chiếu, cái gương, bàn ghế - Dự đoán hướng ánh sáng. - Tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả vào bảng: Các vật cho gần nư toàn bộ ánh
Tài liệu đính kèm: