Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015

Tiết 2: Đạo đức.

Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Có ý thức lao động vệ sinh - Nêu được lợi ích của lao động. Tham gia các hoạt động lao động ở trường, ở lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của mình

- Không đồng tình với việc lười lao động. Biết được ý nghĩa của lao động.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Nêu được lợi ích của lao động. Tham gia các hoạt động lao động ở trường, ở lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của mình

- Không đồng tình với việc lười lao động. Biết được ý nghĩa của lao động

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lắng nghe, quan sát, chia sẻ, phản hồi thông tin.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu lao động.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh thành
- Có ý thức lao động vệ sinh
- Nêu được lợi ích của lao động. Tham gia các hoạt động lao động ở trường, ở lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của mình
- Không đồng tình với việc lười lao động. Biết được ý nghĩa của lao động.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Nêu được lợi ích của lao động. Tham gia các hoạt động lao động ở trường, ở lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của mình
- Không đồng tình với việc lười lao động. Biết được ý nghĩa của lao động
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lắng nghe, quan sát, chia sẻ, phản hồi thông tin.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định
* Kiểm tra bài cũ
 - Tại sao em phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
* Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Truyện Một ngày của Pê-chi-a .
- Kể lần thứ nhất 
- Gọi HS đọc lại truyện .
- Cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK 
+ Hãy so sánh 1 ngày của Pê- chi-a với những người khác trong truyện ?
+ Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi ntn sau chuyện xảy ra ?
+ Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không ?
* Kết luận : Lao động mới tạo ra được của cải đem lại cho cuộc sống ấm no –hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh . Bởi vậy mỗi người chúng ta cần phải biết yêu lao động .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
( Bài 1/ 25 ).
- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc của nhóm .
- HS nêu từng việc làm – các nhóm trao đổi nhau nêu ý kiến nhóm mình 
* Kết luận : HS biết nhận xét về các biểu hiện của yêu lao động, lười lao động và xác định đúng các hành vi 
Hoạt động 3 : Đóng vai – bày tỏ ý kiến 
 ( Bài 2 / 26 ).
- Gọi HS đọc lại y/c bài và nội dung .
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống trong bài 
- Cho HS trình bày trước lớp ..
- Y/c Lớp thảo luận 
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
 + Ai có cách ứng xử khác ? 
* Nhận xét cách ứng xử của nhóm trong mỗi tình huống và kết luận : Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình , nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh của bản thân mình .
- Gọi HS đọc ghi nhớ / T25 
3. Kết luận:
* Liên hệ thực tế : - Giáo dục HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .
- Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ  ca ngợi lao động .
 - Chuẩn bị : Yêu lao động. 
- 1 HS lên bảng
- Lắng nghe .
- Hoạt động lớp , cá nhân 
- Lắng nghe – ghi nhớ nội dung câu chuyện
- 1 em đọc lại lần thứ hai 
- Đại diện các nhóm trình bày 
+ Trong khi mọi người trong truyện đang hăng say làm việc (người lái máy cày xới đất, mẹ Pê-chi-a đóng quả chín vào hộp, người công nhân lái máy liên hợp gặt lúa, người thợ đã xây được bức tường gạch,.) thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất 1 ngày mà không làm gì cả 
+ Pê-chi-a cảm thấy hối tiếc, nối tiếc vì đã bỏ phí 1 ngày và có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc 1 cách chăm chỉ sau đó.
 + em sẽ không bỏ phí 1 ngày như bạn, vì phải lao động mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc ..để nuối sống được bản thân và xã hội 
- Cả lớp trao đổi , tranh luận 	
- Lắng nghe và nhớ 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- HS nhóm khác nhận xét - bổ sung ý kiến.
Hoạt động lớp 
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi SGK 
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai 
- Lớp nhận xét cách ứng xử trong mỗi tình huống 
- 2 HS đọc to ghi nhớ.
- Lắng nghe .
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Một số đồ chơi, trò chơi quen thuộc.
- Phân loại một số trò chơi; tìm được và biết cách sử dụng thành ngữ,tục ngữ thuộc chủ điểm.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc(BT1)
tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, tham gia trò chơi.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập, biết bảo vệ, giữ gìn các đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 và 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu hỏi với người trên ? 
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài :
2.Phát triển bài:
* Bài 1: HS đọc y/ cầu.
- Tổ chức hoạt động nhóm 4: Yêu cầu hoàn thành phiếu, giới thiệu với bạn về trò chơi em biết; cách thức chơi một trò chơi cụ thể.
- Nhận xét kết luận.
* Bài 2: HS đọc y/ cầu.
- Tổ chức hoạt động theo cặp đôi: Làm vào vở bài tập; 2 cặp làm trên bảng phụ.
- Nhận xét kết luận. 
- Gọi HS đọc lại phiếu đúng.
* Bài 3:
Gọi HS đọc y/ cầu.
- Tổ chức hoạt động theo cặp đôi:
+ Xây dựng tình huống.
+ Dùng câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn .
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
3. Kết luận:
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc
- Hoạt động nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu.
Trò chơi rèn luyện sức mạnh
Kéo co, vật
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
Nhảy dây, cò lò, đá cầu.
Trò chơi rèn luyện trí tuệ
Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
- Hoạt động theo cặp, thảo luận hoàn thành bài tập. 
Nghĩa thành ngữ, tục ngữ
Chơi với lửa
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngày đứt tay
Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết sống
+
- Hoạt động theo cặp.
a. Em sẽ nối với bạn"ở chọn nơi, chơi chọn bạn" cậu nên chọn bạn mà chơi.
b. Em sẽ nói:"Cậu xuống ngay đi: đừng có"Chơi với lửa" thế!"
- Em sẽ bảo bạn: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy". Cậu xuống đi.
_________________________________________
Tiết4: Địa lí. 
 Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI	 
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Những hiểu biết về thủ đô Hà Nội qua các bài học và thực tế cuộc sống của các em.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội: thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ; là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và khoa học của đất nước.
- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
- Rèn cho HS kĩ năng hoạt động nhóm, chỉ bản đồ.
3. Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội, để hiểu về đất nước của mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam
- Bản đồ Hà Nội, tranh ảnh về Hà Nội
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức. 
- Nêu ghi nhớ của bài trước ?
 - Nhận xét.
- Giới thiệu bài
 2. Phát triển bài:
* HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ và giới thiệu
+ Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc
+ 1em hãy lên chỉ vị chí Hà Nội trên bản đồ và cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào?
- Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?( HS khá giỏi)
 - Từ thành phố của em đến HN bằng gì ?
* HĐ2: Làm việc cả lớp
 - Hà Nội còn có những tên gọi nào ?
- Hà Nội bao nhiêu tuổi ? 
- Phố cổ đặc điểm gì?
- Khu phố mới có đặc điểm gì?
 - Kể tên danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?( HS giỏi)
- GV nhận xét và bổ sung
*HĐ3: Thảo luận nhóm
B1: Các nhóm thảo luận
 - Tại sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị ? kinh tế? văn hoá, khoa học ?
- Kể một số trường đại học, viện bảo tàng...?
B2: Các nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét và bổ sung
 - Cho HS đọc kết luận ở SGK
3. Kết luận:
Hãy nêu những đặc điểm của TP Hà Nội?
+ HS trả lời,nhận xét.
- HS chỉ bản đồ.
+ Hà Nội giáp với Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các đường giao thông: Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đường hàng không 
- Đi bằng ô tô, tàu hoả.
Nhiều HS phát biểu:
 - Hà Nội: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan...Năm 1010 tên Thăng Long
 - Tính đến năm 2011 Hà Nội được 1001 năm. - Phố cổ sầm uất, buôn bán tấp nập...
- Nhà cao tầng, kiên trúc hiện đại, đường phố to, rộng nhiều xe cộ đi lại
- Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ, chùa Trấn Quốc, chùa Láng, văn miếu Quốc Tử Giám
- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất đât nước
 - Nơi có công nghiệp, thương mại. giao thông lớn nhất...
 - Nơi tập trung các viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng...
- Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử, Bảo tàng Dân tộc học, ...
- HS đọc bài học SGK.
- HS nêu.
Ngày soan: 22/1/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014
Tiết 2. Toán : 
Tiết 78:CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
 - Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng quan sát, tính toán, lắng nghe.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
- 1 HS lên bảng: 11 780 : 42 = 
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài:
a. Ví dụ
- GV ghi bảng: 1 944 : 162 = ?
- Gọi HS đọc phép chia
+ Nhận xét các chữ số của số bị chia và số chia?
- GV chỉ vào phép tính giới thiệu.
- Cho HS đặt tính và ra nháp, 1 HS lên 
bảng thực hiện.
- GV thực hiện phép chia.
+ Nêu các bước tính?
+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy bước?
- GV ghi bảng: 8 469 : 241 = ?
- Gọi HS đọc phép chia
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.
+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?
+ Khi thực hiện phép chia có dư ta cần 
lưu ý điều gì?
b. Thực hành.
* Bài 1 ( 86) Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 86) Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Nêu cách chia cho số có ba chữ số?
- Nhận xét giò
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
- 1 HS lên bảng: 11 780 : 42 = 280 dư 20 
- HS đọc phép chia.
- SBC có 4 chữ số, SC có 3 chữ số
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng
 1 944 162
 0 324 12
 000
- 1 944 : 162 = 12
- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba bước.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng
 8 469 241
 1 239 35
 034
- 8 469 : 241 = 35 dư 34
- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có d.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a. 5; 5 ( d 165 )
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
b. 8 700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87
- HS nhận xét.
- Học sinh nêu nội dung bài.
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 31: RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC.
Những kiến thức HS đã biết lien quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
-Đã học các tư thế cơ bản ở các lớp trước
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, hai tay dang ngang.
- Trò chơi: " Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, hai tay dang ngang.
2. Kỹ năng: Trò chơi: " Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
- Rèn kĩ năng tập luyện, chơi trò chơi.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể
II. Địa điểm - phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- ổn định tổ chức.
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Giới thiệu bài.
- Khởi động: các khớp, chạy theo một hàng dọc.
- Trò chơi: Chim bay, cò bay.
2. Phát triển bài:
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, hai tay dang ngang.
- Chia tổ để tập
- Biểu diễn thi giữa các tổ .
b. Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- HS khởi động lại các khớp.
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử, chơi thật.
3. Kết luận:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- GV và HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
______________________________________
 Tiết 3: Kể chuyện. 
Tiết 16: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Dựa vào gợi ý kể được câu chuyện theo yêu cầu của đề bài.
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu ý nghĩa chuyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
2. Kĩ năng: Lời kể chân thật sinh động, giầu hình ảnh và sáng tạo.
- Biết nhận xét lời kể của bạn.
- Rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp
- HS: HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật và đồ chơi hay các con vật gần gũi với trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổnn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Búp bê của ai?
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích, gạch chân: Đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên chuyện.
+ Em còn biết những chuyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em.
- Em hãy giới thiệu câu chuyện của mình kể cho các bạn nghe.
* Kể trong nhóm.
- Cho HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện ( 3 phút )
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, về ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận :
+ Những câu chuyện mà các em vừa kể đều nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS kể
- HS đọc đề bài.
- Chú lính trì dũng cảm - An - đéc - xen.
- Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.
- Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Chú mèo Đi - hia; Vua lợn; Con ngỗng vàng; Con thỏ thông minh.
- Tôi xin kể chuyện Dế mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài. Tôi xin kể .....
* HS kể chuyện và trao đổi về tính cách nhân vật, ý nghĩa câu truyện.
- HS kể chuyện theo nhóm
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét.
- Đều nói lên những nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
_______________________________
Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 24/12/2104
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014
Tiết 1. Toán: 
Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp)
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã biết cách đặt tính chia cho số có ba chữ số
- Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. 
- Rèn kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng quan sát, láng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ:
- 1 HS lên bảng: 9 060 : 453 = 20
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài:
a. Ví dụ
- GV ghi bảng: 41 535 : 195 = ?
- Gọi HS đọc phép chia
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng thực hiện.
+ Nêu các bước tính?
+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực hiện theo mấy bước?
- GV ghi bảng: 80 120 : 245 = ?
- Gọi HS đọc phép chia
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS lên bảng.
+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?
+ Khi thực hiện phép chia có dư ta cần 
lưu ý điều gì?
b. Thực hành.
* Bài 1 ( 88) Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
 * Bài 2 ( 88) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.
+ Muốn tìm thừa số cha biết ta làm ntn?
+ Muốn tìm số chia ta làm ntn?
* Bài 3 ( 88) 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Để thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số em cần lưu ý điều gì? 
- Nhận xét giờ.
- 1 HS lên bảng
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng
 41 535 195
 02 53 213
 0 585 
 0
- 41 535 : 195 = 213
- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia thực hiện ba bước.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng
 80 120 245
06 62 327
 1 720
 05
- 80 120 : 245 = 327 d 5
- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a. 203 b.435 ( 5 )
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng lớp.
a. x= 213; b. x = 306
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS đọc bài toán.
* 305 ngày: 49 410 sản phẩm.
* 1 ngày:....? sản phẩm.
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là.
49 410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
 Đáp số: 162 sản phẩm
- HS nhận xét.
- HS nêu.
Tiết 2: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 32: CÂU KỂ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Biết đặt câu kể phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- Tìm được câu kể trong đoạn văn
- Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
2. Kỹ năng: Tìm được câu kể trong đoạn văn
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
- Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, phần nhận xét.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ:
+ Nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ nói về đồ chơi?
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét.
* Bài 1 ( 161 )
- Gọi HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn.
+ Hãy đọc câu đợc gạch chân trong đoạn văn trên?
+ Câu " Những kho báu ấy ở đâu? Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì?
+ Cuối câu có dấu gì?
* Bài 2 ( 161 )
- Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Những câu còn lại của đoạn văn 
được dùng để làm gì?
- Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút )
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
* Bài 3 ( 161 )
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 ( 2 p)
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* Qua 3 bài tập trên em thấy: Câu kể dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
II. Ghi nhớ: SGK/161
- Gọi HS đọc ghi nhớ
+ Em hãy đặt 1 câu kể?
III. Luyện tập:
* Bài 1 ( 161)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2( 161 )
- Gọi HS đọc yêu .
- Cho HS làm VBT, 4 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Qua bài học hôm nay em biết thêm gì về câu kể?
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
- 1 HS lên bảng
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- Những kho báu ấy ở đâu?
- Là câu hỏi nó được dùng để hỏi về điều mình cha biết?
- Dấu chấm hỏi.
- HS đọc yêu cầu.
- Giới thiệu về Bu - ra - ti - nô, Bu - ra - ti - nô là một chú bé bằng gỗ.
- Miêu tả chú bé Bu - ra - ti - nô: chú có cái mũi rất dài.
- Kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti - nô. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở một kho báu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Có dấu chấm.
- HS đọc yêu cầu, nội dung.
* Ba - ra - ba uống rượu đã say ( kể về Ba - ra - ba )
* Vừa hơ bộ râu lão vừa nói ( kể về Ba - ra - ba )
* Bắt được thằng ngời gỗ ta sẽ tống nó vào cái lò sởi này ( nêu suy nghĩ của Ba - ra - ha )
- Dùng để giới thiệu, miêu tả, hay kể lại một sự việc.
- Có dấu chấm.
- HS đọc ghi nhớ.
* Mẹ em hôm nay đi chợ.
* Con mèo nhà em màu đen tuyền.
- HS đọc yêu cầu, nội dung.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Chiều chiều...diều thi ( kể về sự việc )
- Cánh diều...cánh bớm ( tả cánh diều )
- Chúng tôi...bầu trời ( kể về sự việc )
- Tiếng sáo...trầm bổng(tả tiếng sáo diều)
- Sáo đơn...sao sớm (nêu ý kiến nhận định)
- Gọi HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm VBT, 4 HS làm bảng phụ.
a. Sau mỗi buổi học em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, vo gạo. Em còn trông em để mẹ đi làm.
b. Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mẹ tặng cho em. Thân bút tròn xinh xinh. Ngòi bút viết rất trơn.
c. Tình bạn thật cao quý. Nhờ có bạn mà cuộc sống của ch

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc