TOÁN
Tiết : 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2 (a),Bài 3 (a)HSTC làm hết các bài tập
- Aùp dụng để tính nhẩm
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2.Nội dung
a.Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
-GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40
+Vậy 320 chia 40 được mấy?
+Em có nhận xét gì về kết quả
320 : 40 và 32 : 4?
+Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4
* GV nêu kết luận
-Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
b.Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).
-GV thực hiện tương tự.
c. Luyện tập thực hành
Bài 1/80:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2,a/80 ¬
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi HS cách thực hiện
-GV nhận xét .
Bài 2,b/80: Dành cho HS TC làm thêm.
Bài 3,a/80
-Cho HS đọc đề bài.
-GV yêu vầu HS tự làm bài.
Bài 3, b/80 Dành cho HS TC làm thêm
-GV nhận xét bài làm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
* (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
* 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính.
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
320 : ( 2 x 20 )
-HS thực hiện tính.
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- 320 : 40 = 8.
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.
-HS nêu kết luận
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
320 40
0 8
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính).
a. 420 : 60 = 7 4 500 : 500 = 9
b.85 000 : 500 = 170; 92 000 : 400 = 230
-Tìm x
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở.
a) x 40 = 25 600
x = 25 600 : 40
x = 640
b) x 90 = 37 800
x = 37 800 : 90
x = 420
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a) Số toa xe cần để chở hết số hàng nếu mỗi toa chở 20 tấn:
180 : 20 = 9 (Toa)
b) Số toa xe cần để chở hết số hàng nếu mỗi toa chở 30 tấn:
180 : 30 = 6 (Toa)
Đáp số: a) 9 toa;
b) 6 toa.
-HS cả lớp.
của học sinh A. Bài cũ: Búp bê của ai? Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời kể của búp bê. GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em? GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS một số lưu ý khi kể chuyện b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện *Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm *Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh) HS kể và trả lời câu hỏi HS nhận xét HS đọc đề bài HS cùng GV phân tích đề bài HS quan sát tranh minh hoạ & kể 3 truyện đúng với chủ điểm Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 * Kể chuyện trong nhóm HS kể chuyện theo cặp Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Kể chuyện trước lớp HS xung phong thi kể trước lớp Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất Tập đọc TUỔI NGỰA Tiết: 30 I.Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài - Hiểu các từ ngữ: Tuổi ngựa, đại ngàn - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ .. ( trả lời được CH1,2,3,4 thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ -Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi : +Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? +Tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ? B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - Một người tuổi ngựa là người sinh năm gì? - Chỉ tranh minh hoạ để giới thiệu bài- Cậu bé này thì sao? Cậu ước mơ điều gì khi còn trong vòng tay yêu thương của mẹ ? - Các em cùng học bài "Tuổi ngựa" sẽ hiểu được điều đó. 2.Luyện đọc : -Gọi HS đọc bài Tuổi ngựa + Bài chia làm mấy đoạn? - Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt 2: GV hướng dẫn đọc câu ,yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài và giải nghĩa từ - Gọi HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 3.Tìm hiểu bài : - Bạn nhỏ tuổi gì? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? -“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? - Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? - Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa? - “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? Giáo dục : nên yêu quý và kính trọng mẹ F Gọi HS đọc câu hỏi 5 / 150 4. Đọc diễn cảm -Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - GV hướng dẫn đọc: “ Mẹ ơi, con sẽ phi . . . Ngọn gió của trăm miền” - Cho HS luyện đọc cặp đôi. - Tổ chức HS thi đọc - Cho HS đọc nhẩm thuộc bài thơ 5.Củng cố : -Nội dung bài thơ này là gì? -Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu? -Em làm gì để thể hiện mình yêu thương mẹ? 6.Dặn dò : -Dặn HS về luyện đọc.Học thuộc bài thơ -Chuẩn bị bài : Kéo co - 2 HS thực hiện - Cánh diều mềm mại . . . sao sớm - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ - Người tuổi ngựa là người sinh năm ngựa ( còn gọi là năm ngọ ) - Quan sát, lắng nghe -1 HS khá đọc cả bài - 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài 2 lượt. - Mỗi em đọc 1 đoạn - Nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải - 2 em đọc cả bài - Lắng nghe - Bạn nhỏ tuổi ngựa - Tuổi ngựa không yên một chỗ, là tuổi đi - “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. - Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ Ngọn gió của trăm miền” - Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa hụê, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. - “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: Tuổi con là tuổi đi, nhưng mẹ ơi đừng buồn, dù đi xa cách núi, cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ . 1 HS đọc và trả lời + Em vẽ như hình SGK: Em bé ngồi trong lòng mẹ trò chuyện với mẹ + Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầu hoa, trong tưởng tượng cậu bé đang trao bó hoa tặng mẹ , . . . - 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc cho phù hợp - Quan sát lắng nghe chỗ GV nhấn giọng, 5 HS xung phong đọc. -Luyện đọc theo cặp -3 – 5 HS thi đọc cá nhân -Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp sức * Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy , thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ .. * Rút kinh nghiệm TOÁN Tiết: 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO) I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số chia hết, chia có dư) - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 HSTC làm hết các bài - Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán liên quan II Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ -GV cho HS làm bài 288 : 24 740 : 45 B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 -GV ghi lên bảng phép chia trên 8192: 64, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia * Phép chia 1 154 : 62 (GV thực hiện tương tự như trên) 3. Luyện tập Bài 1/82: Đặt tính rồi tính -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài HS. Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào. -GV nhận xét. Bài 3: Dành cho HSTC làm thêm -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò : -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp làm bảng con. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 -1 HS nêu cách tính của mình. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào bảng con. 4674 82 2488 35 574 57 038 71 00 3 5781 47 9146 72 108 123 194 127 141 506 00 02 -HS đọc đề toán. Bài giải Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, các em còn lại làm bài vào vở. 75 x = 1800 1855 : x = 35 x = 1800 : 75 x = 1 800 : 35 x = 24 x = 53 -HS. * Rút kinh nghiệm Lịch sử Tiết: 15 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.MỤC TIÊU - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ, năm 1 248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp. - GDBVMT II.CHUẨN BỊ: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? -GV nhận xét B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần 2.Nội dung : Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta - Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì? -Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? -Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân? GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta. Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt -Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo nhóm : +Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào? Hoạt động 3:Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần -Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? -Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta? { Tích hợp GDBVMT : -Việc đắp đê đã trở thành truyền thốngcủa nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm? - Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì? -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS trả lời. -HS khác nhận xét . -Nghề nông là chủ yếu. - Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Lô,sôngĐà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả - Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân. -HS làm việc theo nhóm. -Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão,đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê,đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê,hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê. Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê. - Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khácở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ. - Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn, - Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên, tích cực trồng rừng, - 1,2 HS đọc -HS lắng nghe và thực hiện KĨ THUẬT Tiết 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Hs khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: K.tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b) Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - GD HS cẩn thận 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến. - HS thực hành cá nhân. - HS nêu. - HS lên bảng thực hành. - HS thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. - HS cả lớp. * Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 8 tháng12 năm 2016 ĐỊA LÝ Tiết: 15 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày một số đặc điểm về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ - Xác lập mqhệ giữa thiên nhiên, dân cư với HĐ sản xuất - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân { Tích hợp GDBVMT Thấy được mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác và bảo vệ môi trường: Xử dụng chất thải trong công nghiệp hợp lý -GDĐLĐP II.CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh . 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn các hoạt động: 3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công: * Hoạt động nhóm : - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công ) + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. { Tích hợp GDBVMT Xử dụng chất thải trong công nghiệp hợp lý * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi : + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống . 4. Chợ phiên: * Hoạt động theo nhóm: -GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi: + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ). + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ? - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. 4. Củng cố: - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ. - LSĐLĐP:Địa phương em có những ngành nghề thủ công nào? GV giới thiệu về làng nghề rèn ở Ngan Dừa, Hồng Dân, làng nghề đan đát ở phước long, làng mộc ở Ninh Hòa hồng dân và làng nghề muối ở Đông Hải. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò. - Xem bài Thủ đô Hà Nội - HS hát. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo tạo ra sản phẩm nổi tiếng. + Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề. VD: làng Bát Tràng, làng Vạn Phúc + Người làm nghề thủ công giỏi. - HS trình bày kết quả quan sát: + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS kể. - HS thảo luận. - Trình bày kết quả. + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương. + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến. - HS đọc. - HS trả lời câu hỏi. * Rút kinh nghiệm Tập làm văn Tiết: 29 LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1) - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2) - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực hành. II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh xe đạp,Chiếc áo. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là miêu tả ? - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ? - Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài văn tả đồ vật; vai trò của quan sát trong văn miêu tả. Từ đó lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài. - Y/cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: 1a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư. - Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài kết bài theo cách nào ? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào? - Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b và câu d vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 1b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: + Tả bao quát chiếc xe + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp. Bài 2 : - Y/c HS đọc đề bài. GV viết đề bài lên bảng. - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối xay, Chiếc xe đạp của chú Tư ...để lập dàn ý. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV giúp những HS còn gặp lúng túng. - Gọi HS đọc bài của mình - GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để học sinh tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc. a/ Mở bài: b/ Thân bài: c/ Kết bài: - Gọi HS đọc dàn ý. - Hỏi: Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ? + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? 4. Củng cố: - Thế nào là miêu tả ? - Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay ta cần chú ý điều gì ? 5. Nhận xét - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích, chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đứng tại chỗ đọc. - Hs lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời CH. + Mở bài: Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết... đến chiếc xe đạp của chú. + Thân bài: Ở xóm vườn có một chiếc xe đạp ... Nó đá dó. + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú Tư hãnh diện với chiếc xe của mình. + Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. - Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: - Mắt: Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cánh hoa - Tai nghe: Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu. 1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh bằng. - Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng. Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. - Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cánh hoa. - Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên lau, phủi, sạch sẽ. - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. 1d Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn đã nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp Chú yêu quý chiê
Tài liệu đính kèm: