Tiết 15 : Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ(TR/147)
A., YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Viết không sai quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT2a, BT3.
- BVMT : Giáo dục HS yêu thích vẽ đẹp của thiên nhiên ( cảnh ban đem trên bãi thả đẽp như một thảm nhung khổng lồ ) vá quí trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
B. CHUẨN BỊ :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a , BT3 .
- SGK, VBT
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cu : Chiếc áo búp bê - 2 HS ( TB, Yếu )lên bảng, lớp viết vào bảng con 3 từ có vần ât / âc : vất vả , tất tả , lấc tấc .
2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài : Cánh diều tuổi thơ.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Qua đoạn văn giáo dục HS yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên ( cảnh ban đêm trên bãi thả đẹp như một thảm nhung khổng lồ ) và quí trọng những cảnh đẹp của tuổi thơ .
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng.
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả
Bài tập 2a: Trò chơi: thi điền chữ nhanh.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài 2a .
- Yêu cầu làm việc trong nhóm ghi tên các trò chơi vào phiếu
- Các nhóm trình bày phiếu lên bảng lớp
- Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm trò chơi nhiều nhất .
Bài tập 3: Giới thiệu đồ chơi.
- GV chia nhóm, từng nhóm lên chọn món đồ chơi đã nêu và hướng dẫn các bạn chơi cùng.
GV nhận xét
Hoạt động cả lớp
- Theo dõi - Đọc đoạn văn. ( Khá, giỏi)
- HS luyện viết bảng con : mềm mại, phát dại, trầm bổng.( TB, Yếu, Khá ,giỏi )
- Đọc thầm lại đoạn văn .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại, chữa bài .
Hoạt động theo nhóm
- Đọc yêu cầu và mẫu câu. ( TB, Yếu )
- Các nhóm thảo luận ghi nhanh vào phiếu các trò chơi . ( Khá, giỏi ,TB, Yếu )
- Dán phiếu lên bảng lớp .(TB, yếu)
- Cả lớp nhận xét , bổ sung tên những trò chơi chưa có.(khá, giỏi)
- Nhóm thảo luận(khá, giỏi, TB, yếu)
- Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 5 trò chơi.
- HS trình bày vừa kết hợp cử chỉ , động tác hướng dẫn .(TB, yếu)
u . - Nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . * Kết luận : + Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo + Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . Hoạt động lớp , nhóm. -Theo dõi. - Thảo luận nhóm(Khá, giỏi, TB, yếu) - Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. ( Khá, giỏi) - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn của mình qua tranh ảnh.(khá, giỏi) - Phả biết kính trọng và biết ơn thầy cô giáo bằng việc làm phù hợp sức mình.(TB, yếu) - HS (Khá, giỏi) nhận xét. - HS (TB, Yếu) đọc yêu cầu. * Mỗi HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ giấy A4 . - Trình bày sản phẩm ở bảng .(TB,Yếu) HS Khá, giỏi) nhận xét 3. Nhận xét,Yêu cầu HĐ nối tiếp : - Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo . - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị : Yêu lao động Tiết 15: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (TR/148) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. B.CHUẨN BỊ : - Sưu tầm 1 số truyện viết về đồ chơi trẻ em - SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vài em kể lại truyện Búp bê của ai?. HS(Kha1,giỏi) kể toàn truyện. HS( TB,Yếu) kể 1 hoặc 2 đoạn . 2. Bài mới : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu truyện : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện . -Viết đề bài, gạch dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện . * Truyện nào có nhân vật là đồ chơi? * Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? - Em biết những truyện nào có nhận vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em ? - Yêu cầu HS giới thiệu tên chuyện của mình . - Tổ chức cho HS kể1 câu chuyện em đã đọc, đã nghe. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhắc nhở : * Kể nội dung phải có đầu đuôi. * Lời kể tự nhiên, hồn nhiên. * Kết truyện theo lối mở rộng * Với truyện khá dài có thể kể 1,2 đoạn . - Từng cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS kể chuyện . - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện giỏi nhất . - HS đọc yêu cầu bài. ( TB, Yếu ) -Cả lớp theo dõi. - Quan sát tranh minh hoạ, phát biểu : HS (TB,Yếu ) - HS(Khá, giỏi) nhận xét. - Chú lính chì dũng cảm. Chú Đất Nung. Bọ Ngựa. * Chú lính chì dũng cảm , chú Dất Nung * Võ sĩ Bọ Ngựa * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , chú mèo đi hia , vua lợn , chim sơn ca và bông cúc trắng , con ngỗng vàng , con thỏ thông minh. (TB,Yếu ) -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật là đồ chơi hay con vật ( cả lơp ) - Vài HS kể 1 câu chuyện em đã đọc, đã nghe ( Khá, giỏi, TB, Yếu ) - HS lắng nghe . - 2 HS cùng bàn kể chuyện , trao đổi . (Khá, TB. Giỏi, yếu) - HS kể trước lớp. Có HS(TB, yếu) -Trao đổi trước lớp (Khá, giỏi) *Về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. * Đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò : - Truyện muốn nói với các em điều gì ? ( Khá, Giỏi ) - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị kể chuyện tuần 16 : Đã chứng kiến hoặc tham gia. Thứ tư , ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 73 : Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)TR/82) A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Thực hiện được phép chia số cóbốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) B. CHUẨN BỊ : SGK, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : Chia cho số có hai chữ số . 3 HS ( TB, Yếu ) - Gọi 2 HS lên bảng tính , lớp tính bảng con : 552 : 24 = 23 ; 472 : 56 = 8 ( dư 24 ) - 1Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện . 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Chia cho số có hai chữ số (tt) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia . a) Trường hợp chia hết : - Ghi phép chia ở bảng : 8192 : 64 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng . - Lưu ý : Tính từ trái sang phải . * Có 3 lượt chia * Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia. * Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ . - Yêu cầu HS tính bảng con 4674 : 82 = 57 Cú ý HS(TB, Yếu) b) Trường hợp chia có dư : - Ghi phép chia ở bảng : 1154 : 62 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở Bảng . - Lưu ý : Tính từ trái sang phải . * Có 2 lượt chia * Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia. * Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ . - Yêu cầu HS tính bảng con 5781 : 47 = 123 Chú ý HS(TB, yếu) Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 :Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tính vào vở . - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. Bài 3a : Tìm thành phần chưa biết. - Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách tìm. - Yêu cầu HS làm trên nháp. - Yêu cầu HS chữa bài. Hoạt động lớp . - Theo dõi - HS đọc lại cách đặt tính. (Khá) 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - Cả lớp tính trên bảng con 4674 : 82 - Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng : - HS đọc lại cách đặt tính. (TB, Yếu ) 1154 62 62 18 534 496 38 - Cả lớp tính trên bảng con : 5781 : 47 Hoạt động lớp . - Nói cách làm và làm bài vào vở . - Lên bảng chữa bài. ( TB, Yếu ) - HS(khá, giỏi) nhận xét. - Nêu cách tính. ( TB, Yếu ) - Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết ; tìm số chia chưa biết rồi thực hiện . - Tự làm vào nháp rồi chữa bài . - HS ( TB, Yếu ) sửa bài. 3. Củng cố. dặn dò : - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . ( TB, Yếu ) - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị Luyện tập. Môn: Tập đọc Tiết 30 Bài: TUỔI NGỰA(TR/149) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đọc trôi chảy rành mạch, diễn cảm. Biết nhấn giọng các từ phù hợp . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các CH1, 2, 3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). HS khá , giỏi thực hiện câu hỏi 5 SGK. B. CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 em tiếp nối nhau đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ” , trả lời câu hỏi 1, 2 /SGK 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Tuổi Ngựa Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hướng dẫn phân đoạn : chia bài thơ thành 4 khổ : + Đoạn 1 : 4 dòng đầu . + Đoạn 2 : 8 dòng tt . + Đoạn 3 : 8 dòng tt . + Đoạn 4 : Phần còn lại . - Chỉ định 4 HS đọc từng đoạn ( 2 lượt ). GV chuẩn bị trên bản : ngọn , hút Phân biệt: ngọn / ngọng hút / húc - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các vần :on ; út có âm có âm cuối là những âm nào? - GV yêu cầu HS nêu cách phát âm các vần có` phụ âm cuối - GV nhận xét - Gọi HS đọc. - GV giúp HS sửa chữa phát âm. - Luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài: * Giọng nhẹ nhàng , hào hứng, trải dài khổ thơ(2,3). * Lắng lại đầy trìu mến ở 2 dòng kết. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn1 , trao đổi và trả lời câu hỏi. * Bạn nhỏ tuổi gì? . * Mẹ bảo tuổi ấy tính nết ra sao? - Ý chính đoạn 1:Giới thiệu Bạn nhỏ tuổi Ngựa. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 , trả lời câu hỏi :* Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? - Ý chính đoạn 2 Cảnh đẹp Ngựa con theo ngọn gió rong chơi - Đọc tiếp khổ thơ 3 * Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên những cánh đồng hoa ? - Ý chính đoạn 3: Ngựa con đi khắp nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - Đọc thầm khổ thơ cuối , trả lời câu hỏi Ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì ? chọn 1 trong 3 đáp án sau a/ Con luôn nhớ mẹ b/ Con đi xa nhưng vẫn nhớ về mẹ c/ Mẹ đừng buồn vì con đi xa . - Đọc câu hỏi 5 trả lời câu hỏi ( HS khá, giỏi) * Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ như thế nào? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2 - Đọc mẫu. - Nhận xét , sửa chữa . - Cho HS nhẩm thuộc lòng bài thơ . - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài thơ . -Theo dõi - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài . ( TB, Yếu ) - 4 HS ( TB, Khá ) - HS đọc tiếng, Phân tích tiếng , vần - HS thảo luận nhóm 2 thực hiện phát âm - HS là âm n; t - HS trả lời ( lưỡi chạm vào thành trên cuả vòm môi. - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét -2 HS đọc theo cặp . (Giỏi, yếu. TB, khá ) - HS Đọc nhóm 2 - 1 HS đọc ( Khá, giỏi ) - Đọc khổ 1 trả lời câu hỏi: * Bạn nhỏ tuổi ngựa ( TB, Yếu ) * Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ , là tuổi thích đi . ( TB, Yếu ) - Đọc khổ2 trả lời câu hỏi: * Ngựa con rong chơi khắp nơi qua miền Trung du xanh ngắt , qua những vùng cao nguyên đất đỏ ...trăm miền ( TB, Yếu ) - Đọc khổ 3 trả lời câu hỏi: * Màu sắc trắng loá của hoa mơ , hương thơm ngạt ngào của hoa huệ , gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại . - Đọc khổ 4 trả lời câu hỏi:. Chọn áp án b/ HS ( TB, yếu ) - 1 HS đọc câu hỏi : * Vẽ như SGK ; Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa , hướng về phía ngôi nhà có người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong ..... - Một tốp 4 em đọc diễn cảm bài thơ - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.(Khá, TB. Giỏi, Yếu) - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ( Khá, giỏi ) - Cả lớp nhẩm thuộc lòng bài thơ . - Thi đọc thuộc lòng bài thơ . ( Khá, giỏi ) 3. Củng cố , dặn dò : - Nêu nội dung bài thơ . HS ( Khá, Giỏi ) - Nhận xét tiết học . - Khuyến khích HS về nhà học thuộc bài thơ . - Chuẩn bị: Kéo co. Tiết 15: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tt)TR/106 A. YÊU CẦU CầN ĐẠT: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghể thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. -BVMT : Giáo dục HS yêu quí các sản phẩm thủ công cổ truyền , tôn trọng các nghệ nhân và các nghệ nhân truyền thống. B.CHUẨN BỊ : - Tranh , ảnh về nghề thủ công , chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ : SGK - Phiếu học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc bộ ?(TB, Yếu) - Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở Đồng bằng Bắc bộ(TB, Yếu) 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ(tt) . Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống . - Gọi HS đọc mục 3 SGK - Yêu cầu làm việc theo nhóm 6 , phát phiếu học tập cho các nhóm . Nhóm 1 +2 : Em biết gì về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ ? Nhóm 3 + 4 :Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công truyền thống . Nhóm 5 + 6 : Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?. - Kết luận : ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống .Để tạo nên sản phẩm thủ công có giá trị , những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định . Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm - Yêu cầu HS quan sát hình 9 , 10 ,11 ,12 ,13 ,14 SGK trả lời câu hỏi : * Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì ? * ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm . * Hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. * Em có nhận xét gì về nghề gốm ? * Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì ? * Chúng ta phải có thái độ thế nào với sản phẩm gốm , cũng như các sản phẩm thủ công ? - Chốt ý chính : Đồng bằng Bắc Bộ có hàng tăm nghề thủ công nổi tiếng ở trong và ngoài nước. Nơi có nhiều nghề thủ công tạo nên làng nghề. * Từ đó giáo dục cho các em yêu quí các sản phẩm thủ công cổ truyền , tôn trọng những nghệ nhân và nghề thủ công cổ truyền. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp Chợ phiên. - Đọc nội dung SGK * Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu ? - Yêu cầu quan sát hình 15 : cảnh chợ phiên ở làng quê ĐBBB SGK và giới thiệu ở ĐBBB người dân đến họp chợ mua bán theo những giờ và ngày tháng nhất định Vd : chợ Bưởi ở HN ngày 6-9-11-13-21-23 âm lịch hàng tháng . Ta gọi đó là những chợ phiên - Yêu cầu HS quan sát hình trả lời * Cách bày bán hàng ở chợ phiên * Nêu nguồn gốc hàng hoá bán ở chợ . * Cho biết người đi chợ để mua và bán hàng ở đâu lại? . - Chốt ý chính : * Nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. * Sản phẩm sản xuất tại địa phương. - HS đọc yêu cầu.(Khá) Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý : - Các nhóm thảo luận nhóm.(Khá, giỏi, TB, Yếu) - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . * Nghề thủ công truyền thống nơi có nhiều nghề thủ công tinh xảo, nổi tiếng, làm giàu cho quê hương (TB, Yếu) * Làng nghề : có nghề thủ công phát triển mạnh. Các làng nghề thủ công truyền thống như: gốm Bát Tràng, chiếu Nga Sơn, lụa Vạn Phúc. (TB,Yếu) * Nghệ nhân : là người làm nghề thủ công giỏi.(Khá, giỏi) - HS(khá, giỏi) nhận xét. - Theo dõi. - HS quan sát hình SGK * Đồ gốm được làm từ đất sét đặc biệt ( sét cao lanh ) (TB, Yếu) * ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm (Khá, giỏi) * Nhào đất và tạo dáng cho gốm .; phơi gốm ; vẽ hoa văn cho gốm ; tráng men ; nung gốm ; các sản phẩm gốm(TB,Yếu) * Làm nghề gốm rất vất vả vì để tạo ra 1 sản phẩm gốm tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tự nhất dịnh .(Khá, giỏi) * Nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung(Khá,Giỏi) * Phải giữ gìn , trân trọng các sản phẩm . (Khá, giỏi) - Đọc SGK và trả lời : * Diễn ra tấp nập nhất ở các chợ phiên(TB,Yếu) - HS quan sát và lắng nghe * Bày bán dưới đất, không cần sạp hàng cao, to (TB Yếu) * Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương ( rau , khoai , trứng , cá ...) và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đời sống người dân.(TB,Yếu) * Người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó (TB, Yếu) 3. Củng cố , dặn dò : - 2 HS đọc ghi nhớ SGK ( TB, Yếu ) - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị: Thủ đô Hà Nội. Tiết 29 : Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT?(TR/150) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể ( BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2) . B. CHUẨN BỊ : - Giấy khổ to - Phiếu kẻ sẳn nội dung trình tự miêu tả chiếc áo . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là miêu tả ? - Thế nào là miêu tả ? ( TB, Yếu ) - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật . ( Khá giỏi ) 2. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Giới thiệu bài : Luyện tập miêu tả đồ vật. Hoạt động 1 : Nhận xét . Bài 1 : Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 . - Yêu cầu HS đọc thầm lại , suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi, phát biểu ý kiến. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. a/ Tìm phần mở bài , thân bài , kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư . b/ Ở phần thân bài , chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ? c/ Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào ? d/ Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn . Những lơì kể chuyện xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp . Dàn ý: * Mở bài : Trực tiếp. * Thân bài: tả theo trình tự : + Tả bao quát. + Tả bộ phận. +Tình cảm của chú Tư. *Kết bài: Mở rộng. Miêu tả sinh động cần chú ý * Sử dụng lời văn: kể xen lẫn miêu tả, nói lên tình cảm. * Quan sát bằng các giác quan: mắt, tai, tay, mũi Hoạt động 2 : Luyện tập lập dàn ý. Bài 2: Viết dàn ý tả chiếc áo. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 Chú ý: * Áo hôm nay, không phải áo hôm khác. * Lập dàn ý dựa vào nội dung ghi nhớ. - Nhận xét , chốt lại dàn ý đúng Hoạt động lớp . - HS đọc yêu cầu BT 1 (TB, Yếu ). - Đọc to bài văn. ( TB, Khá ) - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi, phát biểu ý kiến - Trình bày : (TB, Yếu ) a) * Mở bài : Trong làng tôi .. xe đạp của chú. * Thân bài: Ở xóm vườn .. Nó đá nó. *Kết bài: Câu cuối. b)Phần thân bài tả theo trình tự :HS ( TB, yếu) * Tả bao quá ( Xe đẹp nhất ...sánh bằng ). * Tả bộ phận ( Xe màu vàng ...êm tai ; Giữa tay cầm ...một cành hoa ). * Tình cảm của chú Tư (Bao giờ dừng xe ...lau phủi sạch sẽ ; Chú âu yếm gọi ....con ngựa sắt ) . c) Tác giả quan sát bằng các giác quan : mắt nhìn, tai nghe. d) Những lời kể xen lẫn miêu tả: Ngay giữa tay cầm .. con ngựa sắt. Nói lên tình cảm của chú Tư : Chú rất yêu quí chiếc xe đạp.(khá, giỏi) - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . (Khá, giỏi) - Cả lớp làm bài vào vở BT . - Đọc yêu cầu BT .(TB,Yếu ) - 1 em giỏi làm mẫu . - Mỗi em đọc thầm yêu cầu , lập dàn ý dựa vào nội dung ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình . (TB, Yếu, Khá, giỏi ) 3. Củng cố , dặn dò : - Thế nào là miêu tả?. (TB, Yếu ) - Muốn miêu tả sinh động các em cần chú ý điều gì? ( Khá, giỏi ) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho tốt hơn . - Chuẩn bị: Quan sát đồ vật. Dàn ý chung cho cả lớp tham khảo a / Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay ( là chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới , mặc đã bao lâu ?) b / Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo ( dáng , kiểu , rộng , hẹp , vải , màu , ...) * Áo màu gì ? ( áo màu trắng ) * Chất vài gì ? Chất vải ấy thế nào ? * Dáng áo trông thế nào ( rộng , hẹp , bó ....) - Tả từng bộ phận ( thân áo , tay áo , nẹp áo , khuy áo ,....) * Thân áo liền hay xẻ tà ? * Cổ áo mềm hay cứng , hình gì ? * Túi áo có nắp hay không nắp ? Hình gì ? c / Kết bài : Tình cảm của em với chiếc áo * Áo đã cũ nhưng em rất thích . * Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc áo . Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2012 Tiết 74 : Toán LUYỆN TẬP(TR/83) A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) B. CHUẨN BỊ : SGK, bảng con , vở . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Chia cho số có hai chữ số (tt) . Gọi 2 HS ( TB, Yếu ) lên bảng tính – Cả lớp tính nháp : 4725 : 15 = 315 ; 5672 : 42 = 135 ( dư 2 ) 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Luyện tập . Bài 1 :Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS tính vào vở - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. Bài 2 : Tính giá trị biểu thức - Yêu cầu nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức rồi thực hiện . - Yêu cầu làm bài vào vở Bài 3 : Giải toán - Đọc yêu cầu bài . -Yêu cầu HS thực hiện theo nhómtìm cách giải. -Yêu cầu HS lên bảng chữa bài, chọn cách giải hay. - GV nhận xét. Hoạt động lớp - Đặt tính rồi tính . - Nói cách làm. (TB, Yếu ) - Lên bảng chữa bài. (TB, yếu) - HS( Khá,giỏi) nhận xét. - Nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức rồi thực hiện . ( Khá ) - Lên bảng chữa bài. (TB, Yếu ) a/ 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 = 41688 b/ 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 - 1 em đọc đề bài . (TB, Yếu ) - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải và chữa bài. ( Giỏi, Yếu, TB, khá ) Vậy : Lắp được nhiều nhất 37 xe đạp v
Tài liệu đính kèm: