A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng.
B. CHUẨN BỊ.
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
HS: SGK, Đọc trước bài ở nhà.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định: hát.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.
III. Dạy bài mới:
- Dăn dò - GV nhắc lại nội dung toàn bài - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm nốt bài tập các bài tập còn lại. Soạn ngày 13 tháng 11 năm 2010 Giảng thứ ba 16 tháng 11 năm 2010 Toán Tiêt 72: Chia cho số có 2 chữ số A. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số. B. Chuẩn bị. - ND bài học C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 67 trừ 63 bằng 4, viết 4. Lần 2: Hạ 2 được 42. 42 chia 21 được 2, viết 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 6 7 2 2 1 6 3 3 2 4 2 4 2 0 2. Trường hợp có dư: 779 : 18 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như trên). 7 7 9 1 8 7 2 4 3 5 9 5 4 5 (dư) * Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai. - 4 HS lên bảng làm. + Bài 2: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự giải vào vở. - 1 em lên bảng giải. Giải: Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. + Bài 3: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào HS: Trả lời. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố - Dặn dò - GV nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Luyện từ và câu Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi A. Mục tiêu: - Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi. - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. B. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to. C Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. ổn định: hát II. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: GV gián tranh minh họa. HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. - 1 em làm mẫu (theo tranh 1). VD: Đồ chơi: Diều. Trò chơi: Thả diều. + Bài 2: GV gọi HS trình bày bài giải. HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập. VD: Đồ chơi: Bóng – quả cầu Kiếm – quân cờ – súng – phun nước - đu – cầu trượt Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm – cờ tướng – bắn súng. Phun nước - đu quay. + Bài 3: - GV chia nhóm, phát phiếu. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày. a. Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô b. - Thả diều(vui khoẻ) - Rước đèn ông sao(vui) - Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) - Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò - Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng) - Nhảy dây(nhanh khoẻ) - Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt. - Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ) - Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh) - Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh) - Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh) c. Súng phun nước(làm ướt người khác) - Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương) - Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường) + Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều. Hùng rất say mê điện tử. Lan rất thích chơi xếp hình. IV. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét qua tiết học - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Tiết29: Tiết kiệm nước A. Mục tiêu: - HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước. B. Đồ dùng: Hình trang 60, 61 SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK. - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm. - Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. HS: Từng cặp HS trình bày. H1: Khoá vòi nước để không làm nước tràn. H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ. H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay. - Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau: - Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61. + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa => Kết luận: (SGV) 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công từng thành viên của nhóm để viết, vẽ bức tranh. Bước 2: Thực hành. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm. - GV đi tới các nhóm giúp đỡ. Bước 3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước. - GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. IV. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. lịch Sử Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê A. Mục tiêu: - Học xong bài HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. B. Đồ dùng dạy - học: Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: I. ổn định: Hát II.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây những khó khăn gì - Gây nên lụt lội thường xuyên. + Em hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em biết qua các phương tiện thông tin. - HS kể - GV nhận xét lời kể của HS. =>KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp. + Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần - Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng từ mình trông nom việc đắp đê. KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê. - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. 5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. + Địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lụt. - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các chạm bơm nước, củng cố đê điều => Bài học (ghi bảng). IV. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét chung qua bài học - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kể chuyện Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu câu chuyện, trao đổi với bạn về tính cách của nhân vật. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy - học: Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em. C. Các hoạt động dạy - học: I. mục tiêu II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 – 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”? III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi. - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi). HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK phát biểu. + Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi với trẻ em - Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ sĩ Bọ ngựa. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về 1 chàng Hiệp sĩ Gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt cho mọi người. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Từng cặp HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. IV. Củng cố - Dặn dò - NHắc lại nội dung toàn bài - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho thuộc. Soạn ngày 13 tháng 11 năm 2010 Giảng thứ tư 17 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Tiết30: Tuổi ngựa A. Mục tiêu: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát, sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ thơ. - GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi gì - Tuổi ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào - Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi chơi. + Ngựa con theo ngọn gió đi chơi những đâu - Ngựa con rong chơi qua miền Trung Du xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. Ngựa con mang miền. + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa - Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng hoa cúc dại. + Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ như thế nào HS: Phát biểu c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu. - GV cùng cả lớp nhận xét. HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ. - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. IV. Củng cố - Dặn dò - Gọi một HS nhắc lại ý nghĩa bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị tiếp cho bài sau. Toán Tiết 73: Chia cho số có 2 chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số. B. Chuẩn bị: - ND bài học C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: hát II. Bài cũ: HS lên chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Trường hợp chia hết: 8192 : 64 = ? HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp. a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải. - 8 1 9 2 6 4 6 4 1 2 8 - 1 7 9 1 2 8 - 5 1 2 5 1 2 0 + Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1. 1 nhân 4 bằng 4 viết 4 1 nhân 6 bằng 6 viết 6. 81 trừ 64 bằng 17 viết 17. + Lần 2: Hạ 9 được 179. 179 chia 64 được 2 viết 2. 2 nhân 4 bằng 8 viết 8. 2 nhân 6 bằng 12 viết 12 179 trừ 128 bằng 51 viết 51. + Lần 3: Hạ 2 được 512. 512 chia 64 được 8 viết 8. 8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3. 8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51. 512 trừ 512 bằng 0 viết 0. - GV giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ? Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5. 3. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = ? Tiến hành tương tự như trên. 4. Thực hành: + Bài 1: - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: GV hướng dẫn. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 1 em lên bảng giải. Giải: Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8). Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 tá thừa 8 cái. + Bài 3: HS: Trả lời và tự làm bài vào vở. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào + Muốn tìm số chia ? - GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố - Dặn dò - GV Nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Tiết29: Luyện tập miêu tả đồ vật A. Mục tiêu: - HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của 1 bài băn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. - Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả. B. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to. C. Các hoạt động dạy và học: I. Ôn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi. HS: Đọc thầm bài văn “Chiếc Tư”, suy nghĩ trả lời các câu hỏi miệng a, c, d, câu b viết vào giấy. - GV nhận xét, chốt lại lời giải: a) Mở bài: “Trong làng tôi chiếc xe của chú” - Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả) => Trực tiếp. Thân bài: “ở xóm nó đá nó” - Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với chiếc xe. Kết bài: “Đàn con nít của mình” => Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe). b) Tả bao quát chiếc xe: - Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào bằng. - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - Xe màu vàng, hai cái vành hoa. - Giữa tay cầm . hoa. - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe. - Bao giờ dừng xe sạch sẽ. - Chú âu yếm gọi ngựa sắt. c) Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú gắn hai con bướm / chú hãnh diện với chiếc xe của mình. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS làm vào giấy và trình bày trên bảng. - GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý chung. a) Mở bài: Tả bao quát chiếc áo Tả từng bộ phận b) Thân bài: - Tả bao quát chiếc áo: + áo màu xanh lơ. + Chất vải - Tả từng bộ phận. + Cổ cồn mềm vừa vặn. + áo có hai cái túi trước ngực. + Hàng khuy xanh. c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo + áo rất cũ nhưng em rất thích. + Em đã cùng mẹ đi mua + Em có cảm giác mình lớn lên IV. Củng cố - GV nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò - Về nhà tập làm lại bài. Ngày soạn: 13-11-2010 Ngày dạy: Thứ năm 18-11-2010 Toán Tiết 74: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng: + Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. + Tính giá trị của biểu thức. + Giải bài toán về phép chia có dư. B. Chuẩn bị. GV: nd bài học. HS: SGK, bảng con, VBT. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Tính 1748 : 76; 1682 : 58 - Gv cùng lớp nx, chữa bài. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò Bài 1. Đặt tính rồi tính: - Lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách chia cho số có hai chữ số. - Kq: a/ 46 b. 273 16 (dư 3) 237 ( dư 33) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc). - Tự làm bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. - Cả lớp làm, 4 Hs lên bảng chữa bài. a, 4237 x 18 - 34 578 = 76 266 - 34 578 = 41 688 8 064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4 662. b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123 = 46 980 601759-1988:14=601759-142 =601 617 Bài 3. - Hs đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán. + Nêu các bước giải bài toán? - Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có. - Tìm số xe đạp nắp được và số nan hoa còn thừa. - Yc hs tự giải bài toán . - Gv chấm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Lớp giải bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa. Bài giải Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72 (cái ) Thực hiện phép chia ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4 ) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa. Đáp số: 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nd của bài. - NX tiết học. - Nhắc hs về nhà làm BT ở VBT. - Chuẩn bị bài sau: Luyện từ và câu Tiết30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi A. Mục tiêu. - Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người khác ( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người hác) - Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ thái độ thông cảm với đối tượng giao tiếp. B. Chuẩn bị. - Giấy, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập bài 2,3 / 148. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Phần nhận xét. Bài 1. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. - Câu hỏi: - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Từ ngữ thể hiện thái độ? - Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2. - Hs đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi, nx, dán phiếu. - Gv nx, chốt câu đúng. a. Với cô giáo, thầy giáo: - Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? - Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ? - Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ? b. Với bạn em: - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không. - Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bài 3. - Hs đọc yêu cầu, trả lời. - Để giư lịch sự cần: - Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. - Lấy ví dụ minh hoạ: - Hs nêu... 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs nêu. 4. Phần luyện tập Bài 1. - Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày : - Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu. - Đoạn a: Quan hệ thầy- trò: - Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. - Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. - Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. - Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài 2. - Đọc yc bài. + Đọc các câu hỏi trong đoạn trích: - 1 Hs đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. - Hs khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già. - Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao? - Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già. - Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau: - Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa tế nhị. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống. Khoa học Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí A. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. B. chuẩn bị - Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước? - 2 Hs trả lời., lớp nx. Gv nx ghi điểm. III. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. - Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị; - Nhóm trưởng 4 nhóm kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo. - Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2. - Đọc theo nhóm. - Làm thí nghiệm: - Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk. - Làm thí nghiệm trước lớp: - Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2. - Thảo luận rút ra kết luận: - Cả lớp ( Theo nhóm). - Báo cáo kết quả qua thảo luận: - Đại diện nhóm. * Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật. b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. - (Làm tương tự như trên) - Mục thực hành sgk/64 hình 3,4. (Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ). - Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? - Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên). * Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. c. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. - Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? - Gọi là khí quyển. - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - Hs tìm và nêu... IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét tiết học. - Đọc mục bạn cần biết? - Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp. Địa lý Tiết 15: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ A. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB. - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm). C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13? - Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1
Tài liệu đính kèm: