Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015

Tiết 2: Đạo đức.

Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình với thầy cô giáo - Công lao của các thầy giáo cô giáo đối với HS

- HS phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu. Công lao của các thầy giáo cô giáo đối với HS

2. Kỹ năng: HS phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

3. Thái độ: Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn thầy cô.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Chuẩn bị các tình huống

HS: Các tấm thẻ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định:

* Bài cũ:

+ Hãy kể những việc làm của em về việc quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?

*. Giới thiệu bài.

2. Phát triển bài:

a. Xử lí tình huống.

- HS đọc tình huống

+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống xẽ làm gì?

+ Nếu em là các bạn sẽ làm gì?

+ Tổ chức cho 2 nhóm đóng vai?

+ Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó?

+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ ntn?

+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?

+ Em biết ơn kính trọng thầy cô giáo bằng những việc làm nào?

* Ghi nhớ: SGK/21

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

b. Thế nào là biết ơn thầy cô ( Bài 1/22)

- Cho HS thảo luận cặp

- HS quan sát các bức tranh

+ Nội dung từng bức tranh?

+ Việc làm của các bạn trong các tranh nào thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô?

+ Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng thầy cô?

+ Các bạn nhỏ trong bức tranh 3 thể hiện điều gì?

+ Nếu em có mặt trong tình huống đó em sẽ nói gì với các bạn.

c. Bài tập 2 ( 22 )

- Thảo luận nhóm 4

- Đại diện nhóm nêu các việc làm thể hiện lòng viết ơn đối với các thầy cô giáo?

* GV kết luận:

3. Kết luận:

+ Tại sao lại phải biết ơn thầy cô giáo?

+ Em đã làm những việc gì thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

d. Hoạt động nối tiếp.

- S¬u tầm ca dao tục ngữ, chuyện bài hát nói về công ơn của thầy cô.

- 2 HS

- Các bạn sẽ đến thăm cô giáo.

- Phải biết ơn thầy cô giáo.

- Phải kính trọng, biết ơn.

- Vì các thầy cô không quản khó nhọc tận tình dạy dỗ.

- HS đọc ghi nhớ.

- Tranh 1: Gặp thầy giáo các bạn đứng nghiêm để chào.

- Tranh 2: Các bạn mang hoa chúc mừng 20/11.

- Tranh 3: Các bạn không chào cô giáo khi cô giáo không dạy mình.

- Tranh 4: Biết giúp đỡ cô.

- Tranh 1,2,4: Biết chào lễ phép, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết.

- Ch¬ưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.

- Khuyên và giải thích cho các bạn.

- ý a, b, d, đ, e, g thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thầy cô không quản khó nhọc tận tình dạy dỗ.
- HS đọc ghi nhớ.
- Tranh 1: Gặp thầy giáo các bạn đứng nghiêm để chào.
- Tranh 2: Các bạn mang hoa chúc mừng 20/11.
- Tranh 3: Các bạn không chào cô giáo khi cô giáo không dạy mình.
- Tranh 4: Biết giúp đỡ cô.
- Tranh 1,2,4: Biết chào lễ phép, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết.
- Chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.
- Khuyên và giải thích cho các bạn.
- ý a, b, d, đ, e, g thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô.
Tiết 3: Luyện từ và câu. 
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Hiểu tác dụng của dấu chấm hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy.
2. Kỹ năng: Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhng không dùng để hỏi.
3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết bài 3.
- HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.
- HS nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
2. Phát triển bài:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Cho HS trao đổi cặp ( 2 phút )
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, HS đọc nối tiếp câu.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
 Gọi HS nhận xét.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS nối tiếp đọc câu mình đặt
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS trao đổi cặp ( 2 phút )
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Thế nào là câu hỏi? Cho ví dụ. ?
- Nhận xét giờ
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bàisau.
- 1 HS lên bảng
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi cặp, 1 số cặp trình bày
+ Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
+ Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
+ Trước giờ học chúng em thường làm gì?
+ Chúng em thường làm gì trước giờ học?
+ Bến cảng ntn?
+ Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, HS đọc nối tiếp câu
+ Ai đọc hay nhất lớp mình?
+ Cái gì ở trong cặp cậu thế?
+ ở nhà cậu hay làm gì?
+ Vì sao bạn Minh lại khóc?
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
- Kết quả: 
a. Có phải, không.
b. phải không.
c. à.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, HS nối tiếp đọc câu mình đặt.
+ Có phải cậu học lớp 4 A không?
+ Cậu muốn chơi với chúng tớ, phải không?
+ Bạn thích chơi đá bóng à?
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi cặp, 1 số cặp trình bày
- Kết quả: Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mình cha biết.
- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn cha biết.
- HS nhận xét.
- HS nêu và lấy ví dụ.
Tiết 4: Địa lí.
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Biết được đặc điểm địa lý và sự phân bố dân cư của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : 
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .
+ Trồng nhiều ngô ,khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm .
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1 ,2 ,3 nhiệt độ dưới 200C,từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: 
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm .
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh ,tháng 1 ,2 ,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh .
 * HS khá, giỏi :
 + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa .
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . 
 * GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức 
* KT bài cũ: 
- Nêu đặc điêm dân cư và các dân tộc chủ yếu của đồng bằng Bắc Bộ
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của nước ta ? ( Dành HS khá giỏi) 
- Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
* GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo, để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4
- Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? 
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GDBVMT: Việc chăn nuôi gà, lợn, vịt, gây tác hại gì đến nguồn nước?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
3. Kết luận:
* Củng cố: 
- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. 
- GV giáo dục HS tôn trọng và có ý thức bảo tồn thành quả lao động của người dân.
* Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
Nhận xét tiết học.
Hát chuyển tiết.
2 HS trả lời 
HS khác nhận xét
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều nghiệm về trồng trọt lúa nước.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa.
- HS theo dõi
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- Mùa đông từ tháng 1,2,3 khi đó nhiệt độ thấp hơn 20 0C. 
- Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua
+ Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị chết.
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
+ Đồng bằng Bắc Bộ trồng đều các loại rau sứ lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà lách, cà rốt
+ Một số vật nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ là lợn, gà , vịt 
HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
* Các chất thải không được xử lí sẽ ngấm xuống nguồn nước, làm nguồn nước bị ô nhiễm.
2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời
- Lắng nghe
Ngày soạn: 8/12/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
Tiết 1. Toán: 
Tiết 68 : LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
 - Biết cách chia cho số có một chữ số 
 - Biết thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác suy nghĩ làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ôn định:
* Bài cũ:
278 157 : 3 = 92 719 304 968 : 4 = 76 242
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 ( 78 ) Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bảng con, 3HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét.
+ Nêu các bước thực hiện phép chia?
* Bài 2 ( 78 ):
 Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu?
* Bài 3 ( 74 )
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 4 ( 78 ) : Tính bằng hai cách.
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.
+ Em đã áp dụng tính chất nào để giải bài toán?
3. Kết luận:
+ Nêu quy tắc chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số?
- Nhận xét gì
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng
* HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
- Đáp án: 
a. 9 642; 8 557 ( d 4 )
b. 39 929; 29 757 ( d 1 ).
- HS nhận xét.
* HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ
- Kết quả: 
a. Số bé là:
( 42 506 : 18 472 ) : 2 = 12 017
 Số lớn là:
12 017 + 18 472 = 30 489
 Đáp số: SB là 12 017
 SL là: 30 489
b. Số lớn là:
( 137 895 + 85 287 ) : 2 = 111 591
 Số bé là:
 111 591- 85 287 = 26 304
 Đáp số: SL là 111 591
 SB là: 26 304
- HS nhận xét.
- HS đọc bài toán.
* 1 chuyến: 3 toa xe: 1 toa chở: 14 580kg
- 6 toa khác: 1 toa chở: 13 275 kg.
* Trung bình mỗi toa: ... kg?
- HS làm vở ô ly, 1 HS làm vở
Bài giải:
Số toa xe chở hàng là.
3 + 6 = 9 ( toa )
Số hàng do 3 toa chở là.
14 580 x 3 = 43 740 ( kg )
Số hàng do 6 toa khác chở là.
13 275 x 6 = 79 650 ( kg )
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là
( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 ( kg )
 Đáp số: 13 710 kg
- Học sinh TB làm ý a.
- HS nhận xét.
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ
- Kết quả: 40 296; 55 297.
- HS nhận xét.
- Học sinh nêu.
_____________________________________
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 27: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA”
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- Biết 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Củng cố kĩ thuật tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung, HS thuộc, thực hiện đúng thứ tự các động tác, tập tương đối chính xác	
- HS nắm được luật chơi, chơi nhiệt tình, chủ động của trò chơi "Đua ngựa"
2. Kĩ năng:
- Nắm được kĩ thuật và tập tương đối đúng 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
3. Thái độ:
 - Giáo dục cho HS ý thức tăng cường tâp, rèn tính nhanh nhẹn, luyện TDTT.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: còi, kẻ sân
- HS: giày
III. Các hoạt động dạy học:
Nộ dung
Thời gian
Đội hình
1. Giới thiệu bài:
- GV nhận lớp.Kiểm tra trang phục.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- Cho HS khởi động
- Trò chơi: chẵn lẻ.
- Kiểm tra bài cũ: Tập bài TDPTC
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
2. Phát triển bài:
a) Bài thể dục phát triển chung
- Ôn cả bài: 2, 3, lần
+ Lần 1: GV điều khiển
+ Lần 2: GV sửa động tác sai
+ Lần 3: Cán sự hô nhịp
+ Lần 4: Trình diễn theo 2 tổ
sau mỗi lần tập, gv nhận xét tuyên dương những hs tập tốt và động viên những hs tập chưa tốt rồi mới cho tập tiếp
- Thi đua thực hiện bài thể dục phát triển chung. Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó gv cùng hs đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất
- Nhận xét : gv nhận xét.
b) Trò chơi: Đua ngựa. 
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. 
- Gv nêu tên trò chơi và quy định của trò chơi và cho hs chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức
 nhận xét : gv nhận xét.
3. Kết luận:
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng toàn thân
- Vỗ tay hát
- GV hệ thống bài
5’
12’
10’
5’
3 hàng ngang 
dàn hàng cách nhau một sãi tay
Cán sự điều khiển
Tổ trưởng điều khiển.
T1 x x x x x x x x
 T2 x x x x x x x x
T 3 x x x x x x x x
gv
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
Tiết 3: Kể chuyện. 
 Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Dựa vào lời kể của GV kể lại câu chuyện 
- Dựa vào lời kể và tranh minh họa tìm 
được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh cho trước.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn yêu quý đồ chơi.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể và tranh minh họa tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh bước đầu kể lại chuyện bằng lời của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn yêu quý đồ chơi.
2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện, lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý đồ vật xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó?
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài :
a. GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ tranh.
b. Tìm lời thuyết cho câu chuyện.
- Cho HS quan sát tranh và tìm lời thuyết cho từng tranh theo cặp ( 3 phút )
- Gọi 1 số cặp trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
c. Kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê.
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là ntn?
+ Khi kể phải xng hô ntn?
- Gọi 1 HS kể mẫu
- Cho HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
d. Kể phần kết câu chuyện theo tình huống.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự tưởng tượng và kể lại phần kết của câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp
- Gọi HS nhận xét bình chọn.
3. Kết luận :
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV kể chuyện
- HS quan sát tranh và tìm lời thuyết minh.
- 1 số cặp trình bày trớc lớp
+ Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
+ Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. 
+ Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
+ Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trên đống lá khô.
+ Cô bé may váy áo cho búp bê.
+ Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Mình đóng vai búp bê để kể chuyện.
- Phải xưng hô tôi, tớ, mình.
- Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng đợc mẹ mua tôi. Nhng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy ngời, rất bẩn.
- HS kể chuyện theo nhóm
- HS thi kể từng đoạn trước lớp
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS kể theo trí tưởng tượng.
- HS kể chuyện trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn.
- Học sinh nêu nội dung bài.
Phải biết giữ gìn yêu quý đồ chơi
Ngày soạn: 10/12/2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: Toán. 
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã học cách chia một tích cho 1 số.
- Biết cách thực hiện chia một tích cho một số.
- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện chia một tích cho một số.
2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định.
* Bài cũ:
- HS tính giá trị của biểu thức sau.
50 : ( 2 x 5 )= 5 72 : ( 9 x 8 ) = 1
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
a. Ví dụ:
1. So sánh giá trị của các biểu thức.
* Ví dụ 1:
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức. ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
- Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng
+ So sánh giá trị của 3 biểu thức?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* Vậy ta có: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) 
 = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :	
- GV ghi bảng: 7 x ( 15 : 3 ) ; (7 x 15 ) : 3
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng.
- So sánh giá trị của hai biểu thức trên?
* Vậy ta có: 7 x ( 15 : 3 ) =(7 x 15 ) : 3
+ Tại sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
2. Tính chất một tích chia cho một số.
+ Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng ntn?
+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta làm ntn?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tính 
được giá trị của biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 ?
+ 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15): 3 ?
+ Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm ntn?
b. Thực hành
* Bài 1 ( 79 ) Tính bằng hai cách.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 2HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 79 ): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 79 ) 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm ntn?
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng
- HS làm nháp, 3 HS làm bảng.
* ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
* 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
* ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
- Giá trị của 3 biểu thức trên đều bằng nhau.
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng.
* 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
* (7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
- Giá trị của 2 biểu thức trên đều bằng nhau.
- Vì 7 không chia hết cho 3
- Có dạng là một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45
- Lấy 15 : 3 = 5 rồi lấy 5 x 9 = 45 
- Là các thừa số của tích.
- Lấy một thừa số chia cho số đó ( Nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm đợc nhân với thừa số kia.
* HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- Kết quả: 46, 46; 60, 60
- HS nhận xét.
* HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, 1 HS bảng phụ
- Kết quả: 
* ( 25 x 36 ): 9 = 25 x ( 36 : 9 ) 
 = 25 x 4 = 100
- HS nhận xét.
* HS đọc bài toán.
* Có 5 tấm vải: 1 tấm : 30 m.
 Bán : 1/5 số vải.
* Hỏi bản được:....m vải?
- HS làm vở ô ly, 1HS làm bảng.
Bài giải:
Số m vải cửa hàng có là.
30 x 5 = 150 ( m )
Số m vải cửa hàng đã bán là.
150 : 5 = 30 ( m )
 Đáp số: 30 m 
- HS nhận xét.
Tiết 2: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Luyện từ và câu. 
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Dấu hiệu dấu chấm hỏi, biết đặt câu
- Hiểu thêm đợc một số tác dụng khác của câu hỏi
- Biết dùng câu hỏi vào mục đich khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi
2. Kĩ năng : - Biết dùng câu hỏi vào mục đich khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.
3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,phần nhận xét.
- HS: Bài 2 phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ Đặt một câu hỏi?
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét.
* Bài 1 ( 142 )
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và Cu Đất trong truyện : Chú đất Nung
+ Tìm các câu hỏi trong đoạn văn?
- Cho HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. 
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 142 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi cặp ( 2 phút )
+ Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều cha biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì?
+ Câu " Sao chú mày nhát thế " ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?
+ Câu: " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Câu hỏi này có tác dụng gì?
* Bài 3 (142 )
- Gọi HS đọc nội dung.
- Cho HS trao đổi cặp ( 2 phút )
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều cha biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì?
II. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập:
* Bài 1 ( 142)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm theo nhóm 2 ( 2 phút )
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2( 142 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 ( 3 phút )
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 142 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm VBT.
- Gọi HS trình bày tình huống
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận:
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều cha biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì?
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
- 1 HS lên bảng
- HS đọc đoạn đối thoại.
- HS làm VBT
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy à?
- Chứ sao?
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi cặp, 1 số cặp trình bày.
- Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều cha biết. Chúng dùng để nói ý chê Cu Đất.
- Chê Cu Đất nhát.
- Là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa.
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi, trả lời.
- Câu hỏi" Cháu có thể ...không?" không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS thảo luận nhóm 2
- Một số nhóm trình bày.
a. Câu hỏi của ngời mẹ đợc dùng để yêu cầu con nín khóc.
b. Dùng để thể hiện ý chê trách.
c. Dùng ý chê em vẽ ngựa không giống.
d. Dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm bài theo nhóm 
- HS trình bày trước lớp
a. Bạn có thể chờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc