Giáo án Lớp 4 - Tuần 13

A. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suôt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời các CH trong SGK)

- Giáo dục hs ý chí vượt khó trong học tập

* TCTV: Hiểu nghĩa của một số từ mới

B. Chuẩn bị:

-Gv: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc

-Hs: SGK

-Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 3294Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng
a.Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn mẫu
Tìm các từ... 
- Hs nghe, tiếp thu
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. phát phiếu cho các nhóm.
 Gv giúp đỡ các nhóm
- Các nhóm thảo luận, làm bài vào phiếu
- Đại dện các nhóm trình bày
-> Hs các nhóm, gv nhận xét, đánh giá.
a) Các từ nói lên ý chí – nghị lực của con người: quyết chí,quyết tâm, bền gan, bền chí, kiên cường , vững chí
b) Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí – nghị lực của con người: khó khăn ,gian khổ, thử thách, chông gai, gian truân, gian lao, gian khó
b. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu hs đọc lại các lời giải BT1
- Gọi hs khá - giỏi làm mẫu
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân
- GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
c.Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm bài
+Bài tập yêu cầu viết đoạn văn nói về điều gì?(sử dụng các từ đã tìm được ở bài tập 1)
- GV nhận xét, tuyên dương
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở BT1
- Hs đọc
- Hs nghe, tiếp thu
- HS làm bài độc lập vào vở.
- Hs nối tiếp đọc 2 câu mình đã đặt được:
+ Bạn Trường quyết chí học tập
+ Khó khăn không làm Năng nhụt chí
Viết 1 đoạn văn ngắn nói về một người do ý chí, nghị lựcđược thành công
- HS suy nghĩ ,trả lời
- Hs viết bài cá nhân
+.Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí.Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc trắng tay nhưng ông không nản chí."Thua keo này,bày keo khác, ông lại quyết chí làm lại từ đầu"
- 2,3 HS đọc bài 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu một số từ nói lên ý chí, nghị lực của con người?
- Dặn hs về học và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
 Người tìm đường lên các vì sao
A. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng đoạn văn. 
- Làm đúng BT (2) 
- Giáo dục hs viết nắn nót.
*TCTV: Hs biết thêm một số tính từ có hai tiếng 
B. Chuẩn bị :
- Gv: Bảng nhóm
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các HĐ dạy học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ
Châu báu; trân trọng. 
- Gv nhận xét,sửa sai
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki kể về chuyện gì làm em cảm phục?
+ Nêu từ khó viết?
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
3) Làm bài tập: ?
Bài 2a) Hs đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn mẫu
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ
+Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l :Lỏng lẻo
+Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l :Nóng nảy
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
- HS viết vào nháp
- Theo dõi SGK
+ ...viết về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki.
- 2- 3 HS đọc lại bài
- Xi-ôn-côp-ki, ...
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
Tìm các tính từ: 
- Hs nghe, tiếp thu 
- Hs thảo luận làm bài
+.Long lanh, lóng lánh, lung linh, lộng lẫy, lớn lao, lọ lem, lố lăng, lặng lẽ
+.Nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức..
- Các nhóm trình bày
IV Củng cố dặn dò: 
 - Nêu một số tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l hoặc n?
 - Dặn hs về nhà luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
Ngày soạn: 15 /11/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 Văn hay chữ tốt
A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.(trả lời được CH trong SGK)
- Giáo dục hs tính cẩn thận, viết nắn nót.
*.TCTV: Hiểu nghĩa của một số từ mới : Khẩn khoản, huyện đường, ân hận.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs nối tiếp đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- GV nhận xét,đánh giá
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, chia đoạn
*.Luyện đọc nối tiếp lần 1
 Gv sửa lỗi phát âm cho hs
*.Luyện đọc nối tiếp lần 2
 Gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ.
*.Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Gv đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài.
Gọi hs đọc đoạn 1, TLCH
Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn.?
- Đọc đoạn 2.
Câu 2: Sự việc gì sảy ra đã làm CBQ phải ân hận?
- Đọc đoạn còn lại.
Câu 3: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?
- Đọc toàn bài.
Câu 4: Tìm đoạn mở bài, thân bài của truyện
c.Đọc diễn cảm.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, nêu giọng đọc
 Gv nhắc lại giọng đọc
- Gvgiới thiệu đoạn luyện đọc, đọc mẫu đoạn phân vai.
- Gv chia nhóm
- Thi đọc trước lớp.
-> Nhận xét, tuyên dương
-> 2 học sinh đọc, nối tiếp theo đoạn.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -1 hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đếnsẵn lòng.
 + Đoạn 2: Tiếp đếnsao cho đẹp.
 + Đoạn 3: Còn lại
 - 3hs nối tiếp đọc 3 đoạn
 Hs phát âm lại các từ đọc sai
 - 3hs nối tiếp đọc 3 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ
 - Hs luyện đọc theo cặp đôi
 - 1 học sinh đọc cả bài, lớp đọc thầm
 - Hs nghe, theo dõi
 - Đọc thầm đoạn 1
-> Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
CBQ nói: Tưởng việc gì khó,cháu xin sẵn sàng.
- Đọc thầm đoạn 2.
-> Lá đơn của CBQ và chữ quá xấu.không giải được nỗi oan.
Đọc thầm đoạn cuối.
-> Sáng ông cầm que vạch lên ..suốt mấy năm trời.
-> 1 học sinh đọc to.
+ MB: 2 dòng đầu.
+ TB: Từ một hôm.nhiều kiểu chữ khác nhau.
+ KB: Đoạn còn lại.
- 1 học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm, nêu giọng đọc
- Hs nghe, tiếp thu, phân vai dưới sự hướng dẫn của gv
- Hs đọc phân vai theo nhóm 
-> 3,4 học sinh thi đọc.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung của bài?
- Dặn hs về luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Nhân với số có ba chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. (làm bài 1,2)
- Giáo dục ý thức học tập của hs.
B. Chuẩn bị: 
- Gv: Bảng nhóm ghi nội dung bài 2
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm 
C.Các hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng tính: a. 165 x 123 b. 123 x 432 c. 321 x 2345
- Gv nhận xét, cho điểm
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2.Nội dung
a. Giới thiệu cách đặt tính và tính
- Đặt tính và tính.
258 x 203 = ? 
- Em có NX gì về các tích riêng?
+ Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0.
Không cần viết tích riêng này. viết 516 lùi sang bên trái hai cột.
+.Khi nhân với số có 3 chữ số mà hàng chục là chữ số 0 em làm như thế nào?
- Gv đưa thêm ví dụ yêu cầu hs đặt tính rồi tính; 234 x 403
b. Thực hành:
Bài 1(T73) : Đặt tính rồi tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài
 (gv giúp đỡ hs yếu) 
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
Bài 2(T73) :Gọi hs đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn hs làm bài theo các bước:
+ Nhìn cách đặt tính.
+ Cách thực hiện ( ghi các kg)
- Gv chia nhóm, phát bảng nhóm
- Hs các nhóm, gv nhận xét, sửa sai
Bài3(T73): (còn thời gian gv hướng dẫn làm bài)
Đọc đề, phân tích và làm bài.
 Tóm tắt.
1 con ; 1 ngày: 104g
375 con ; 10 ngày....g
 - Hs đọc VD, nêu cách làm
 - Hs làm vào nháp, 1 hs lên bảng làm
 258 258 
 x 203 	 x 203
 774 774
 000	 516
	516	
 52374 
 52374 
+ Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0.
- Hs nghe, nhắc lại
- 1hs lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp
- Hs đọc yêu cầu, nêu cách làm
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.(hs yếu làm hết bài 1)
 523 308 1309
 x x x
 305 563 202
 2615 4504 2618
 1569 1689 2618
 159515 173404 264418
Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Hs nghe, nêu cách làm
a.S ( đặt tích riêng thứ 3 sai).
b.S ( đặt tích riêng thứ 3 sai).
c.Đ
- Hs thảo luận, làm bài, trình bày
Bài giải:
Số thức ăn cần đủ 1 ngày là:
104 x 375 = 39 000(g)
39 000 g = 39 (kg)
Số thức ăn cần đủ 10 ngày là:
39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số: 390kg.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách nhân với số có ba chữ số nếu tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0?
- Dặn hs về học và làm bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3 : Tập làm văn
 Trả bài văn kể chuyện.
A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của gv.
 Hs khá - giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
- Giáo dục ý thức học tập của hs.
B. Chuẩn bị.
- Gv: Bài kiểm tra của hs
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp
C. Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét chung bài làm của học sinh.
- Đọc đề bài.
-> 1 Học sinh đọc lại đề bài.
- Giáo viên nhận xét chung:
ưu điểm: - Viết đúng yêu cầu của đề từ xưng hô dứt khoát diễn đạt tương đối tốt liên kết các phần.Tương đối sáng tạo trình bày tương đối.
- Hiểu ND bài, viết đủ ND.
- Từ xưng hô " tôi"
- Câu văn không lủng củng.
- Nhiều bài sáng tạo.: Sôm, Vàng
- Có bài viết vẫn ẩu: Tu, Gư, Dơ..
-> Học sinh làm bài tốt: Đằng, Vàng
- Giáo viên trả bài.
2. Hưỡng dẫn học sinh chữa bài.
- Đọc thầm bài viết .
- Đổi bài, kiểm tra bài bạn.
3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Giáo viên đọc 1 vài bài tốt.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của bài.
4. Chọn viết lại 1 đoạn.
- Tự chọn đoạn cần viết lại.
- Đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Sửa 2 đoạn văn.
-> Nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài ( riêng 1 vài học sinh).
 - Đọc trước ND bài: Ôn tập văn KC.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4 : Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học 
Nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu: 
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
+.Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Giáo dục hs ý thức bảo vệ nguồn nước.
B. Chuẩn bị:
- Gv:Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
- Hs: SGK, 1 chai nước ao, 1 chai nước giếng.
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các HĐ dạy-học:
I. ổn định tổ chức
II. KT bài cũ: 
- Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người?
- Gv nhận xét, đánh giá
III. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Nội dung
a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm, cá nhân
- Gv chia nhóm, kiểm tra đồ dùng thí nghiệm.
- Gọi hs đọc phần thực hành và quan sát hình trang 52
- Gọi hs nêu cách tiến hành thí nghiệm
- Gv giúp đỡ các nhóm
- Các nhóm, gv nhận xét, kết kuận
+.Thực vật nào sống ở ao, hồ?
+.Tại sao nước ao, hồ, hoặc đã dùng rồi đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy? 
- Yêu cầu hs quan sát hình/ 53 TLCH
+.Theo em nước sạch, nước bị ô nhiễm có đặc điểm gì?
- Gv nhận xét, kết luận như phần bạn cần biết
1.Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- HS đọc các mục Quan sát và thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
- Hs nêu
- Tạo nhóm 5 làm thí nghiệm, làm theo các yêu cầu trong SGK.
- Trình bày nhận xét:
+.Chai nước trong hơn là nước giếng, chai đục hơn là nước ao.
+.Miếng bông dùng để lọc chai nước ao bẩn hơn.Vì nước ao chứa nhiều chất không tan hơn.
+.Rong, rêu
+.Vìbị lẫn nhiều đất, cát, nước sông có nhiều phù sa nên nhiều vẩn đụcdo con người vứt rác
Hs liên hệ với tình hình địa phương
*.Đặc điểm của nước sạch, nước bị ô nhiễm
- Hs trả lời
- Hs nghe, nhắc lại
- Hs đọc phần bạn cần biết/ 53
Hoạt động 2: Làm việc nhóm, cả lớp
- Yêu cầu hs đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm
- Gv chia nhóm, phát phiếu bài tập
 Gv hướng dẫn hs
- Hs, gv, nhận xét, kết luận
2.Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- Hs: Màu, mùi, vị, vi sinh vật
- Hs thảo luận làm bài vào phiếu, trình bày
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm 
Nước sạch
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị 
Không vị
4.Vi
sinh vật 
Nhiều quá mức cho phép
Khôngcó hoặc có 
các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp
- Hs các nhóm nhận xét, bổ sung
IV .Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm.
- Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài 27.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 15 /11/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán 
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số (làm bài 1, 3).
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính (làm bài 5a).
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục: ý thức học tập của học sinh.
 *. TCTV: Nêu được phép tính.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng nhóm
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt đông dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng thực hiện tính: 532 x 208 , 381 x 406
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài; (trực tiếp)
2. Nội dung
a.Bài1: Tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Gv gọi 3 hs lên bảng làm bài.
- Hs đọc yêu cầu, nhắc lại các kiến thức có liên quan, nêu cáh làm.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Gv giúp đỡ hs yếu (cho hs yếu chỉ nhân với số có 1 hoặc 2 chữ số, và làm BT1)
- Hs, gv nhận xét, sửa sai.
345 x 200 = 69 000
237 x 24 = 5 688
346 x 403 = 139 438
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs nêu cách làm
- Gv hướng dẫn 1 ý
142 x 12 + 142 x 18 =142 x( 12+18)
 =142 x 30
 = 4260.
- Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài
 Gv giúp đỡ hs
- Hs, gv nhận xét, sửa sai.
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs nêu (áp dụng các tính chất của phép nhân)
- Hs nghe, tiếp thu, làm bài
- Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
b.49 x 365 - 39 x 365 = 365 x ( 49 - 39)
 = 365 x 10 = 3650.
c. 4 x 18 x 25 = 25 x 4 x 18 
 = 100 x 18 = 1.800.
Bài 5: Gọi hs đọc yêu cầu của bài 5a
- Gv hướng dẫn hs tìm ra công thức tính diện tích hình chữ nhật
 S = a x b (a, b cùng một đơn vị đo)
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
Hs đọc yêu cầu.
- Hs nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng lời 
- Hs nghe, tiếp thu
- Hs thảo luận làm bài vào bảng nhóm
- Hs các nhóm trình bày
a. Với a = 12 cm, b = 5cm
 thì s = 12x5 = 60 (cm2)
+.Với a = 15, b = 10m 
 thì s = 15 x 10 = 150(m2)
- Hs nhận xét, nêu lại cách làm. 
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách nhân với số có ba chữ số
- Dặn hs về học và làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu
 - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
 - Xác định được câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.
II.Chuẩn bị.
- GV: Bảng lớp, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tỏ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại 2 bài tập 1,3( tiết 25).
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> 2 học sinh đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
a ..Giới thiệu bài.
b. Phần Nhận xét.
- Làm BT 1,2,3.
- Đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên bảng phụ gồm các cột.
Câu hỏi: Của ai, hỏi ai, dấu hiệu.
Bài 1: Tìm câu hỏi.
- Đọc lại bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- Chép các câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi.
1. Vì saovẫn bay được.
2. Cậu làm thế nào.như thế? 
Bài 2,3: Ghi vào nội dung các cột.
- Làm bài theo cặp.
 - Của ai.
1. Xi - ôn - cốp - xki 2. Một người bạn.
 - Hỏi ai.
1. Tự hỏi mình; 2 Xi - ôn - cốp -xki
 - Dấu hiệu
1. Từ hỏi vì sao, dâú hỏi.
2. Từ thế nào, dấu hỏi
c. Phần Ghi nhớ.
-> 3,4 học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
d. Phần Luyện tập.
Bài1: Tìm các câu hỏi
- Đọc bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay em.
- Làm bài vào vở, ghi theo mẫu: T2 câu hỏi câu hỏi của ai? Từ nghi vấn. 
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
1. Con vừa bảo gì? 
 Ai xui con thế?
2. Anh có yêu nước không?
 Anh có thể giữ bí mật không?...
Bài 2: Đặt câu hỏi trao đổi về ND bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc VD: Mẫu
- Chọn 3,4 câu trong bài "Văn hay chữ tốt" trong cặp hỏi - đáp về nội dung.
- Học sinh thực hành:
+ Tạo cặp: Chọn câu.
+ Hỏi - đáp theo nội dung câu đó.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Đặt câu hỏi để tự hỏi như thế nào?
- Đọc yêu cầu cảu bài.
- Làm bài, viết câu hỏi vào vở và đọc câu.
- Lần lượt học sinh đọc các câu mà mình đặt.
VD: Hôm nay mình để quên cái áo ở đâu nhỉ
-> Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết được dấu hỏi?
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Lịch sử
Bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai( 1075-1077)
I. Mục tiêu
 - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt:
 + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyểntên bờ nam sông Như Nguyệt.
 + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
 + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
 + Quân địch chống cự không nổi, tìm đường tháo chạy.
 - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai thắng lợi.
 - GD HS ý thức ham tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II. Chuẩn bị
- Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài
- Dự kiến HĐ: cả lớp, nhóm
III. Các HĐ dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Vì sao nói ở thời Lý đạo Phật rất phát triển?
 - Kể tên một số ngôi chùa được xây dựng ở thời Lý.
 GV nhận xét , cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
* HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Đọc đoạn :“ Cuối năm 1072 rút về”
? Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì?
* HĐ 2: Làm việc cả lớp
? GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .
* HĐ 3: Thảo luận nhóm
- Nhóm 1 ,2 : Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
-Nhóm 3,4 : Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến?
- 1 HS đọc bài
-> Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
- HS quan sát và ghi nhớ.
1, 2 HS trình bày lại
- Nhóm 4, làm theo các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Ta thắng là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài .
-> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
3,4 HS đọc phần bài học - SGK
4. Củng cố dặn dò:
- Qua bài em thấy Lý Thường Kiệt có công lao to lớn NTN? ( Ông là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.)
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 13.doc