Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Hương Lan

KHOA HỌC: (Tiết 23) SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC

TRONG TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

- Vẽ và trình bày được sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Giáo dục học sinh biết giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm .

II. Đồ dùng dạy học

- Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK

- Thảo luận nhóm

III. Hoạt động dạy học: ( 35 -40 phút )

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1. Bài cũ

- Kiểm tra nội dung bài 22

- Giáo viên nhận xét bài cũ

2. Bài mới: Giới thiệu – ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi đã ghi sẵn

Nhóm 1

? Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?

Nhóm 2

? Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?

Nhóm 3.

? Hãy mô tả lại hiện tượng đó

- Giáo viên nhận xét kết luận câu trả lời đúng

- Yêu cầu học sinh lên mô tả bằng hình vẽ

- Giáo viên nhận xét tuyên dương những học sinh vẽ đúng

- Giáo viên kêt luận HĐ1: Nước đọng ở ao, hồ không ngừng bay hơi . Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ tạo thành những đám mây và rơi xuống đất tạo thành mưa .

- Cho học sinh nhắc lại

Hoạt động 2. Thực hành vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Yêu cầu học sinh thảo luận , quan sát sơ đồ SGK

- Yêu cầu học sinh lên vẽ và trình bày

- Giáo viên nhận xét kết luận HĐ2

Hoạt động 3. Mục bạn cần biết : SGK

3. Củng cố

? Như thế nào gọi là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

4. Dặn dò

- Nhận xét tiết học , về nhà tập vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .

- 2 học sinh lên trả lời câu hỏi bài 22

- học sinh nhắc lại

- học sinh quan sát hình minh hoạ SGK để thảo luận và đưa ra câu trả lời đúng :

- dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển

- hai bên bờ sông có làng mạc , cánh đồng

- các đám mây đen và mây trắng

- những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi .

- sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi, ngưng tụ mưa của nước .

- 2 học sinh đại diện nhóm 3 lên mô tả , các nhóm khác bổ sung

- 1 học sinh lên vẽ , cả lớp vẽ vào giấy nháp

- đáp án đúng

 Mây đen Mây trắng

 Mưa Hơi nước

 Nước

- thảo luận cặp đôi vẽ, tô màu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- 1- 2 học sinh lên vẽ và trình bày cho cả lớp nghe

- 2 học sinh nhắc lại

- học sinh nhắc lại

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Hương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Vậy ta có : 3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 -3 x 5 
 * Quy tắc một số nhân với một hiệu 
-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , chúng ta có thể làm thế nào? 
-GV nêu : vậy ta có 
 a x (b-c) = a x b – a x c
GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu 
HĐ2: Thực hành 
 Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng 
- Hướng dẫn HS làm bài
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV chữa bài 
-GV : Như vậy giá trị của 2 biểu thức a x(b-c) và a x b –a x c luôn như thế nào với nhau ?
Bài 3: -Gọi HS đọc đề
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn tìm được số trứng còn trước hết ta phải tìm gì?
-Y/c hs làm bài vào vở
-GV chấm chữa bài
Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?
-HS lên bảng tính 
? Gía trị của hai b/ thức như thế nào ?
-Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta làm thế nào?
3 / Củng cố 
-Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một hiệu
-Nhận xét giờ học.
4/ Dặn dò
-Dặn hs về nhà làm bài 2
- 2HS lên bảng làm bài ,HS dưới lớp làm vở nháp
- HS nhắc lại 
-1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào nháp 
3 x ( 7-5) =3 x 2 = 6 
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 
Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau 
3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 -3 x 5 
-Vài HS đọc quy tắc SGK
-HS phát biểu
 -HS viết và đọc lại công thức bên 
 -HS nêu
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống 
HS đọc thầm 
-1HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở 
a
b
c
a x( b-c)
a x b-a x c
6
9
5
6x(9-5)=24
6x9-6x5=24
8
5
2
8x(5-2)=24
8x5-8x2=24
Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau và cùng bằng 24 
-1 HS đọc 
+ Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.
 Bài giải:
 Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
 40 –10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại là:
 175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 quả 
-Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
 (7-5) x 3 = 6
	 7 x 3 – 5 x 3=21 – 15 =6 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
-Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ ,số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả với nhau
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe.
=============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 23) MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
- Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nói về ý chí, nghị lực.
Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, kinh hoạt.
- Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ­ nói về ý chí, nghị lực của con người.
- giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
-Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (5’)
–Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ.
-GV nhận xét bài cũ .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu của bài học.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: yêu cầu.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Chí :là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
Chí: là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích .
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
 Bài 2: Y/c:
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu và bổ sung.
-Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào?
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?
 Bài 3: yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
-Giải nghĩa đen cho HS .
a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.
b/. Nước lã mà vã nên hồ.
c/. Có vất vả mới thành nhàn.
-Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
3. Củng cố:
? Làm việc kiên trì , bền bỉ nghĩa là thế nào ? 
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở nháp.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài .
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi.
-Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì.
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố.
+Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập.
-Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài. 
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
-Lắng nghe.
- Phát biểu ý kiến.
- học sinh trả lời theo ý hiểu 
- Lắng nghe và ghi nhớ
=============================
KỂ CHUYỆN: (Tiết 12) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
 - Giúp học sinh dựa vào SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống . Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
- Rèn kĩ năng kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người nghe . Nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn. 
- Giáo dục học sinh có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống . 
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đề bài lên bảng lớp 
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK ( dàn ý kể chuyện ) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC 
III. Hoạt động dạy học: ( 35 – 40 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
- Gọi học sinh lên kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Bàn chân kì diệu , trả lời câu hỏi : Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí 
- Giáo viên nhận xét bài cũ
2.Bài mới 
* Giới thiệu – ghi mục bài lên bảng 
Hoạt động 1. HD học sinh kể chuyện 
a. HDHS hiểu yêu cầu của đề bài 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Giáo viên phân tích đề bài gạch chân dưới từ trọng tâm : Đã nghe, đã đọc , có nghị lực
- Gọi học sinh đọc gợi ý SGK 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại gợi ý 1 . GV nhắc học sinh những nhân vật nêu tên trong gợi ý : ( Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi , Lương Định Của, Nguyễn Hiền .) 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm gợi ý 3 
- Giáo viên dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng 
b. Học sinh thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Yêu cầu kể theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Cho học sinh thi kể trước lớp mỗi học sinh kể xong phải nói ý nghĩa của câu chuyện 
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét , tính điểm ,bình chọn người ham đọc sách , chọn được câu chuyện hay nhất , người kể chuyện hay nhất 
3. Củng cố 
- Cho 1-2 em kể lại câu chuyện cho cả lớp cùng nghe 
- Giáo dục thực tế 
4. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học , về nhà kể lại câu chuyện trên cho mọi người cùng nghe. 
- 2 học sinh lên kể mỗi em một đoạn trả lời câu hỏi 
- học sinh nhắc lại 
- 1 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm 
- học sinh đọc lại đề 
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1- 2 – 3 – 4 
- cả lớp đọc thầm và lần lượt giới thiệu với các bạn về câu chuyện của mình 
- cả lớp đọc thầm gợi ý 3 
- 2 học sinh đọc cho cả lớp nghe 
- các cặp kể cho nhau nghe câu chuyện và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện 
- một số học sinh thi kể trước lớp 
- cả lớp bình chọn theo tiêu chuẩn đánh giá đã nêu ở bảng , tuyên dương bạn kể hay nhất 
- 2 học sinh kể , lớp theo dõi 
=============================
Thứ 4, ngày 11 tháng 11 năm 2015.
TẬP ĐỌC: (Tiết 24) VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu 
- Giúp học sinh đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê- ô – nác- đô đa Vin- xi , Vê- rô- ki- ô ) ; Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo . Hiểu nội dung : Nhờ khổ công rèn luyện , Lê- ô-nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài . Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
- Rèn kĩ năng bước đầu biết đọc diễn cảm lời của thầy giáo , đọc lưu loát toàn bài 
- Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. 
III. Hoạt động dạy học: ( 35 – 40 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài 23 
- Giáo viên nhận xét nội dung bài cũ
2. Bài mới 
* Giới thiệu – ghi mục bài lên bảng 
Hoạt động 1. Luyện đọc 
- Gọi học sinh khá đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh chia đoạn ( 4 đoạn ) đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi học sinh đọc từ chú giải SGK 
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài , hướng dẫn giọng đọc 
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn , nêu câu hỏi 
? Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? 
? Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào? 
? Theo em ,những nguyên nhân nào khiến Lê- ô- nác- đô đa Vin – xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng 
- Rút ra nội dung bài 
Hoạt động 3. HDđọc diễn cảm 
-Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn 
- Giáo viên HD đọc đoạn 3 , giáo viên đọc mẫu đoạn văn HD cách nhấn giọng 
- Thi đọc diễn cảm trong nhóm 
- Giáo viên nhận xét học sinh có giọng đọc hay 
3. Củng cố 
? Theo em Lê – ô – nác – đô đã thành đạt như thế nào ? 
- Liên hệ thực tế 
4. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài cũ, xem trước bài mới. 
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 
- học sinh nhắc lại 
- 1 học sinh khá đọc , cả lớp đọc thầm 
- 2 lượt đọc nối tiếp mỗi lượt 4 em đọc 
- 1 học sinh đọc từ chú giải 
- các cặp đọc và sửa lỗi cho nhau 
- cả lớp theo dõi 
- cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 
- để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác 
- ông đã trở thành danh hoạ kiệt xuất , tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn là niềm tự hào của toàn nhân loại .
- Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi là người bẩm sinh có tài / Lê- ô- nác- đô gặp được thầy giỏi ..
- học sinh nhắc lại 
- cả lớp nghe để tìm giọng đọc hay 
- cả lớp lắng nghe 
- các nhóm thi đọc đại diện mỗi nhóm một em đọc trước lớp 
- cả lớp tuyên dương 
- 2 học sinh nêu 
=============================
TOÁN: ( Tiết 58 ) LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu. 
- Giúp học sinh vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng, (hiệu) trong thực hành tính , tính nhanh. 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân thành thạo, chính xác. 
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. 
II. Hoạt động dạy học: ( 35 -40 phút )
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng nêu qui tắc nhân một số với một hiệu ở tiết 57
- Giáo viên nhận xét bài cũ
2.Bài mới 
* Giới thiệu – ghi mục bài lên bảng 
Bài 1: SGK/ T 68 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên HD HS áp dụng qui tắc nhân một tổng, một hiệu để làm bài 
- Giáo viên nhận xét , chốt kết quả đúng 
Bài 2a : SGK/T 68 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên viết biểu thức lên bảng , yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng 
Bài 4 : SGK/ T 68 
- Gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải 
- Giáo viên chấm điểm , chữa bài trên bảng 
- Cả lớp chữa bài vào vở 
3. Củng cố 
? Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? 
4.Dặn dò 
- Nhận xét tiết học , Giao BTVN ( B3 / 68 ) 
- 2 học sinh lên đọc thuộc , lớp trưởng kiểm tra BTVN 
- học sinh nhắc lại 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- 2 học sinh lên bảng làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau 
a. 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 
 = 2700 + 405 = 3105 
 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 
 = 4270 + 3416 = 7686 
- 1 học sinh đọc 
- cả lớp làm vào vở , 2 học sinh lên bảng làm 
a. 134 x 4 x 5 = 134 x 20 
 = 2680 
 5 x 36 x 2 = 36 x ( 2 x 5 ) 
 = 36 x 10 = 360 
42 x 2 x 7 x 5 = ( 42 x 7 ) x ( 2 x 5 ) 
 = 294 x 10 = 2940 
- 1 học sinh đọc đề 
- cả lớp làm vào vở , 1 học sinh lên bảng làm 
 Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là : 
 180 : 2 = 90 ( m ) 
Chu vi của sân vận động là : 
 ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) 
Diện tích của sân vận động là : 
 180 x 90 = 16 200 ( m2 ) 
 Đáp số : Chu vi : 540 m 
 DT : 16200 m2
- 2 học sinh nêu
=============================
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 23) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu 
- Giúp học sinh nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 
 Trong bài văn kể chuyện . Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. 
 - Rèn kĩ năng viết được kết bài theo cách đã học ngắn gọn, đủ nội dung. 
- Giáo dục học đọc nhiều sách để có vốn từ ngữ phong phú và làm văn hay. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Môt tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài ( BTI.4 ) , in đậm đoạn thêm vào 
- Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT III.1 ( một số cách kết bài) để học sinh lên bảng chỉ phiếu, trả lời câu hỏi.
III. Hoạt động dạy học: ( 35 -40 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Bài cũ 
- Gọi học sinh nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết học trước 
- Giáo viên nhận xét bài cũ 
2.Bài mới 
* Giới thiệu – ghi mục bài lên bảng 
Hoạt động 1. Phần nhận xét 
Bài tập 1,2 
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1, 2 
- Cho cả lớp đọc thầm truyện : Ông Trạng thả diều tìm phần kết bài của truyện 
Bài tập 3 
- 1HS đọc nội dung bài tập 3 ( đọc cả mẫu ) 
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi , thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá 
- Giáo viên nhận xét , khen ngợi những lời đánh giá hay 
Bài tập 4 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên dán phiếu ghi 2 cách mở bài 
- Giáo viên chốt lời giải đúng 
* Rút ra ghi nhớ : SGK 
Hoạt động 2. Phần luyện tập 
Bài tập 1. 
- Gọi 5 học sinh nối tiếp nhau đọc BT1 ( mỗi em 1 ý ) 
- Yêu cầu đọc thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 
- Giáo viên dán 2 tờ phiếu lên bảng , mời đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời 
- Giáo viên chốt kết quả đúng : 
a. kết bài không mở rộng 
b, c, d, e . kết bài mở rộng 
Bài tập 2. 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- cả lớp mở SGK đọc và tìm kết bài trong 2 bài tập đọc đã học
- Giáo viên thu 3 – 5 vở chấm , nhận xét cho từng học sinh . Chữa bài trên bảng 
3. Củng cố 
? Có mấy cách kết bài trong bài văn kể chuyện 
4. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học , Giao BTVN ( 4 ) 
- 2 học sinh đọc lại mở bài trong bài văn kể chuyện 
- học sinh nhắc lại 
- 1 học sinh đọc , lớp đọc thầm thảo luận cặp đôi tìm phần kết bài của truyện : Thế rồi trẻ nhất của nước Nam ta . 
- 1 học sinh đọc , lớp đọc thầm 
- thảo luận cặp đôi lần lượt đưa ra một số ý kiến 
- cả lớp tuyên dương bạn có lời đánh giá hay
- 1 học sinh đọc 
- học sinh đọc , thảo luận cặp đôi so sánh hai cách mở bài có gì giống và khác nhau 
- 2 học sinh nhắc lại 
- học sinh đọc nối tiếp gợi ý 
- từng cặp trao đổi , trả lời câu hỏi 
- học sinh lên đánh kí hiệu ( - ) với cách kết bài mở rộng , đánh kí hiệu ( + ) với cách kết bài không mở rộng 
- học sinh đọc yêu cầu 
- cả lớp làm bài vào vở 
- học sinh chữa vào vở 
- học sinh nhắc lại
=============================
THỂ DỤC: (Tiết 23) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện)
=============================
LỊCH SỬ: (Tiết 12) CHÙA THỜI LÝ
I. Mục tiêu
 - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý 
 +Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật 
 +Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
 +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình 
- Rèn kĩ năng nhớ lâu các sự kiện lịch sử. 
- Giáo dục học sinh theo nội dung bài học.
II Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III .Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1 Kiểm tra bài cũ: 
HS trả lời 2 câu hỏi cuối của bài trước
GV nhận xét và củng cố bài cũ 
2 Bài mới:
GV giới thiệu ghi đề lên bảng.
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. 
Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác:
Yêu cầu HS đọc từ : Đạo Phật..thịnh đạt
Hỏi:+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào?
? Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật?
-Nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (6 nhóm). 
Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân:
? Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân ta như thế nào?
? Những ai theo đạo phật?
? Chùa thường được xây dựng ở đâu ?
? Thời Lý đạo phật được coi trọng thế nào ?
Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý
-Nx, chốt lại nd của bài.
3. Củng cố 
+ Theo em những ngôi chùa thời Lý còn lại đến ngày nay có giá trị gì đối với văn hoá dân tộc ta?
+ Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và đình?
-Nhận xét chung tiết học..
4/ Dặn dò 
-Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau 
2 HS trả lời.
-HS theo dõi.
1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Theo dõi, phát biểu:
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta rất sớm. Đạo khuyên người ta phải biết thương yêu đồng loại , biết giúp đỡ, người gặp khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật.
+ Vì giáo lý của đạo Phật rất phù hợp với lối sống và cách nghĩ của dân ta nên được dân ta tiếp nhận và nghe theo.
-HS thảo luận nhóm va nối tiếp báo cáo kq’.
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi tế lễ của đạo Phật, và cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã. 
- Nhân dân đến chùa để lễ Phật, hội họp vui chơi.
Nhân dân và nhiều vua thời Lý cũng theo đạo phật 
-Chùa được xây dựng rất nhiều nơi ,ở khắp kinh thành ,làng xã ,hầu như xã nào cũng có chùa 
-Một số vua thời Lý theo đạo phật ,nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình
- HS trả lời 
- Lắng nghe và ghi nhớ
=============================
Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2015.
TOÁN: (Tiết 59 ) NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu 
- Giúp học sinh biết thực hiện nhân với số có hai chữ số . Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan . 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số có hai chữ số thành thạo, chính xác . 
- Giáo dục học sinh tính chính xác , cẩn thận trong học toán. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 2 
III. Hoạt động dạy và học: ( 35 – 40 phút )
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Bài cũ 
- Giáo viên viết lên bảng 2 phép tính : 
135 x ( 20 + 3 ) 642 x ( 30 – 6 ) 
- Giáo viên chữa , củng cố nội dung bài cũ
2. Bài mới: Giới thiệu – ghi mục bài lên bảng 
Hoạt động 1. Tìm cách tính 36 x 23 = ? 
- GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ? 
- Yêu cầu học sinh đưa phép tính về dạng một số nhân với một tổng 
- Giáo viên giảng cho 1 học sinh nhắc lại cách nhân một số với một tổng 
Hoạt động 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính 
* Giáo viên nêu vấn đề : Để không phải thực hiện nhiều bước tính như trên thông thường ta đặt tính và tính như sau: 
- Giáo viên vừa ghi lên bảng vừa HD học sinh ghi vào vở cách đặt tính và tính : 
 36 
 23 
108 36 x 3 
72 36 x 2 
828 108 + 720 
* Giáo viên giới thiệu : 
- 108 gọi là tích riêng thứ nhất 
- 72 gọi là tích riêng thứ hai , tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục , nếu viết đầy đủ là 720 
Hoạt động 2. Luyện tập 
Bài 1: SGK/ T 69 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên làm mẫu phép tính : 86 x 53 
- Gọi học sinh nhận xét 
- Giáo viên chữa trên bảng kết quả đúng là : 
 4558 , 1452 , 3768 
Bài 2: SGK/ T 69 
- Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài thay giá trị của a lần lượt : 13 ; 26 ; 39 
- Giáo viên chữa bài trên bảng nhóm kết quả đúng là 
Bài 3: SGK/ T 69 
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán 
? Bài toán cho biết gì? 
? Bài toán hỏi gì ? 
 Tóm tắt 
 1 quyển vở : 48 trang 
 25 quyển vở : trang ? 
- Giáo viên thu vở 3- 5 em nhận xét , chữa bài trên bảng 
3. Củng cố 
- Nhắc lại các bước thực hiện nhân với số có hai chữ số 
? Tích riêng thứ hai được viết như thế nào ? 
4. Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học , Giao BTVN 
- 2 học sinh lên bảng làm 
- 1 học sinh nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng 
- học sinh nhắc lại 
- 1 học sinh đọc phép tính .
- 1 học sinh thực hiện , giáo viên ghi : 
 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) 
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 720 + 108 
 = 828 
- cả lớp lắng nghe 
- học sinh theo dõi giáo viên thực hiện phép nhân .
- 3 học sinh nối tiếp trình bày cách tính từng tích riêng ( 36 x 3 và 36 x 2 chục ) và tích 
- 2 em trình bày các bước tính như SGK. 
- một số em nêu tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai và cách viết tích riêng thứ hai 
- 1 học sinh đọc : Đặt tính rồi tính 
- 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vào giấy nháp 
 33 157
 44 24
 132 628
 132 314
 1452 3768
- 1 học sinh đọc : Tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 ; 26 ; 39 
- cả lớp làm vào giấy nháp , 3 học sinh làm vào bảng nhóm 
+ nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 
+ nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 
+ nếu a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 
- 1 học sinh đọc , lớp đọc thầm 
- cả lớp làm bài vào vở , 1 học sinh lên bảng làm 
 Bài giải 
Số trang của 25 quyển vở là : 
 48 x 25 = 1200 ( trang ) 
 Đáp số : 1200 trang 
- học sinh nhắc lại 
- học sinh nêu 
=============================
THỂ DỤC: (Tiết 24) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện)
=============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 24) TÍNH TỪ (tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
- Giúp học sinh nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất . 
- Rèn kĩ năng nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được .
- Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm và bút dạ làm bài tập 2 ; bút chì làm bài tập 1. 
- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ 
III. Hoạt động dạy và học: ( 35 -40 phút )
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Bài cũ. 
- Gọi học sinh lên bảng nhắc lại nội dung bài : ý chí – nghị lực .
? Em hiểu thế nào là “ nghị lực” cho VD 1 số từ có tiếng “ chí” có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp 
- Giáo viên nhận xét bài cũ
2. Bài mới 
* Giới thiệu : Trong tiết học về tính từ ở tuần 11 , các em đã biết thế nào là tính từ . Tiết học này dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
Hoạt động 1. Phần nhận xét 
Bài 1 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Gi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_12_Lop_4.doc