I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của các bài. Nhận biết được một hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. GV: - 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc, 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL.
2. HS: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học.
ách thuận tiện nhất. - GV cho HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng chữa. - GV chấm, chữa bài của HS. Bài 4 : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm bài 3 ý c và chuẩn bị bài sau . - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con. a. 386 259 + 260 837 726 485 – 452 936 + 386 259 – 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 b. 528 946 + 73 529 435 260 – 92 753 + 528 946 – 435 260 73 529 92 753 602 475 342 507 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm. - Dán phiếu lên bảng - nhận xét. a. 6 257 + 989 + 743 = (6 257 + 743) + 989 = 7 000 + 989 = 7 989 b. 5 798 +322 + 4 678 = 5 798 + (322+ 4678) = 5 798 + 5 000 = 10 798 - HS đọc yêu cầu. Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. a. Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm, nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm. b. Cạnh DH vuông góc với các cạnh : AD, BC, IH. - HS đọc bài toán. 1 HS lên tóm tắt bài toán. Lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là : (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là : 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là : 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 Tiết 3: Tiếng anh (GV bộ môn dạy) Tiết 4: Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra gIữa kì I(tiết 3). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên: -12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc, 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL. Phiếu bài tập bài 2. 2.Học sinh : - Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Ôn tập các tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc ( khoảng 4 HS trong lớp). - Gọi HS đọc bài. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3.2. Bài tập 2 : - Cho HS làm vào vở bài tập, 1 HS làm bài vào phiếu. - Gọi HS dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Hát. - Từng HS lên bốc thăm bài đọc và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài trong vở bài tập. 1 HS làm bài vào phiếu sau đó dán phiếu lên bảng. lớp nhận xét - bổ xung. + Một người chính trực. + Những hạt thóc giống. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. + Chị em tôi. - Một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm. - Các truyện có chung lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. Buổi chiều : Tiết 1: Luyện đọc Điều ước của vua Mi-đát I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu nội dung của bài. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật. (Lời xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức rèn đọc tốt. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ : - HS nêu lại nội dung bài 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu nêu cách đọc - GV nhận xét cho điểm những em đọc hay nhấn giọng ngắt nghỉ hơiđúng - GV cho HS luyên đọc cá nhân - GV nhận xét ghi điểm - Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc nhiều hơn nữa 4. Củng cố: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét qua giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc bài ở nhà và luyện đọc thêm 1 số bài khác. - HS nêu. - HS đọc bài - HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - Tìm từ khó đọc trong bài - Luyên đọc đoạn khó - HS đọc toàn bài (9- 10 em đọc) - HS luyên đọc cá nhân - HS kuyện đọc theo cặp - HS luyện đọc trong nhóm - Luyện đọc đoạn hay nhận xét bạn đọc Tiết 2: Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. 2. Kĩ năng : - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. 3. Thái độ : - Có ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : - Thước kẻ và ê ke. 2. Học sinh : - Thước kẻ, ê ke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - KT chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2 Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài số 1 (55): - Vẽ hình a, b như sgk lên bảng cho HS điền tên. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - Nhận xét, chữa bài. Bài số 3 (56): - Cho HS nêu các bước vẽ. - Đánh giá nhận xét. Bài số 4 (56): - Cho hs nêu các bước vẽ. - Hướng dẫn làm bài: + Hướng dẫn cách vẽ + Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố : - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại các bài tập - HS đọc yêu cầu. Lời giải : + Các góc vuông : góc A cạnh AB, AC ; góc A cạnh AB, AD ; góc B cạnh BC, BD ; góc D cạnh DA, DC. + Góc nhọn : góc B cạnh BA, BC ; góc B cạnh BA, BM ; góc B cạnh BM, BC ; góc M cạnh MA, MB ; góc D cạnh DA, DB ; góc D cạnh DB, DC ; góc B cạnh BA, BD ; góc C cạnh CB, CD. + Góc M cạnh MB, MC ; góc B cạnh BA, BC. + Góc bẹt : góc M cạnh MA, MC. - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở, 1 hs lên bảng thực hiện + Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS nêu yêu cầu bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. A B M N D C a. Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 4cm; chiều rộng AD = 2cm. b. Các hình chữ nhật là: ABDC, ABNM, MNDC. - Các cạnh song song với AB là: MN, DC. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt Viết bài: Điều ước của vua mi - đát. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết viết bài Điều ước của vua Mi - đát, đoạn từ Mi - đát bụng đói cồn caođến hết. 2. Kĩ năng : - Viết đúng, đẹp đoạn trích. 3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên : - Vở luyện viết của HS 2. Học sinh : - SGK, vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Không kiêm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS viết bài: - Đọc mẫu - Hướng dẫn HS viết bài - Đọc bài cho HS viết - Đọc lại bài - Thu chấm bài 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài viết. Chuẩn bị tiết sau. - Hát - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - Nghe - theo dõi trong SGK - Đọc lại bài, chú ý cách trình bày, cách viết các chữ khó. - Nghe, viết bài vào vở - Nghe, soát lại lỗi chính tả Ngày soạn : 24/10/2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011. Tiết 1 : Hát (GV bộ môn dạy) Tiết 2 : Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa kì I(tiết 4). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ( ggồm cả thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân ; Măng mọc thẳng ; Trên đôi cánh ước mơ). Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - HS làm được các bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên : - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1. 2. Học sinh : - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập : Bài tập 1 : Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : - Cho HS làm vào vở bài tập, sau đó gọi HS nêu bài làm của mình. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3 : - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến về tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Cho ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập. - HS lên chữa bài. Lời giải + Thương người như thể thương thân : nhân hậu, nhân đức, nhân từ,... + Măng mọc thẳng : trung thực, trung nghĩa, bộc trực, dối trá,... + Trên đôi cánh ước mơ : ước mơ, ước muốn, ước ao,... - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. - HS nêu miệng bài làm của mình. Lời giải : Một sốthành ngữ. + Lá lành đùm lá rách. + Thuốc đắng dã tật. + Cầu được ước thấy. - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến + Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?" Hoặc bố tôi hỏi: - Hôm nay con đi học không? + Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến... VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của bố. Tiết 3: Toán Nhân với số có một chữ số. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. 2. Kĩ năng: - Làm được bài 1, 3. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1.Giáo viên : -Phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Bảng con III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Khi thực hiện phép nhân ta thực hiện như thế nào? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - GV hướng dẫn và gọi HS tính (nêu miệng) - GV viết bảng. 3.3. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - GV ghi phép tính lên bảng và hướng dẫn HS tính. 3.4. Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3 : Tính - Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu bài tập. - Gọi đại diện nhóm dán bài lên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4 : - Gọi HS đọc bài toán. - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - Cho 1HS giỏi len bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm bài 2 và chuẩn bị bài sau . - HS theo dõi, nêu miệng 241 324 x 2 = ? x 241 324 2 482 648 Vậy : 241 324 x 2 = 482 648 - HS theo dõi và nêu miệng. 136 204 x 4 = ? x 136 204 4 544 816 Vậy : 136 204 x 4 = 544 816 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con. a. 341 231 x 2 b. 214 325 x 4 x 341 231 x 214 325 2 4 682 462 857 300 - HS làm bài theo nhóm vào phiếu bài tập. - Dán bài lên bảng, nhận xét. a. 321 475+ 423 507 x 2 = 321 475 + 847 014 = 1 168 489 843 275 – 123 568 x5 = 843275– 617 840 = 225 435 b. 1 306 x 8 + 24 573 = 10 448 + 24 573 = 35 021 609 x 9 – 4 845 = 5 481 – 4 845 = 636 - HS đọc bài toán và tìm hiểu bài toán. 1 HS kha lên bảng làm bài. Lớp suy nghĩ cách làm và làm vào vở nháp. Bài giải Tám xã vùng thấp được cấp số truyện là: 850 x 8 = 6 800 (quyển truyện) Chín xã vùng cao được cấp số truyện là: 980 x 9 = 8 820 (quyển truyện) Huyện đó được cấp số truyện là: 6 800 + 8 820 = 15 620 (quyển truyện) Đáp số : 15 620 quyển truyện Tiết 4: Tập làm văn Ôn tập và kiểm tra gIữa kì I(tiết 5). I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, thơ, kịch. Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể. 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : 1.Giáo viên : - 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc, 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL. 2. Học sinh : - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Ôn tập các tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc ( khoảng 4 HS trong lớp). - Gọi HS đọc bài. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 2 : - Cho HS làm vào vở bài tập, sau đó gọi HS nêu miệng bài của mình. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3 : - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV cùng HS nhận xét, bình điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS lên bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu của bài. ấnH làm bài vào vở bài tập. Một HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ : + Trung thu độc lập. + ở Vương quốc Tương Lai. + Nếu chúng mình có phép lạ. + Đôi giày ba ta màu xanh. + Thưa chuyện với mẹ. + Điều ước của vua Mi-đát. - 1 HS nêu thể loại, 1 HS nêu nội dung chính và giọng đọc của bài tập đọc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS ghi các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể vào vở bài tập. - Một HS nêu kết quả bài làm Tiết 5: Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) Tiết 6 : Khoa học ôn tập: con người và sức khoẻ (Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá... 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi về các kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Có ý thức trong sinh hoạt và cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. 2. Học sinh: - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Hoạt động 2: Tự đánh giá. * Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. * Cách tiến hành: - GV cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - HS tự đánh giá theo các tiêu chí: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - HS trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. * GV nhận xét, kết luận. 3.3.Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm. - Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình. - GV gọi HS giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - HS thảo luận nhóm 4. - HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - HS giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. * GV nhận xét và nhắc nhở HS về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. 3.4.Hoạt động 4: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS trình bày. - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - HS trình bày miệng. - GV nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau . - Lớp nhận xét - bổ sung Ngày soạn :25/10/2011. Ngày giảng : Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011. Tiết 1: Luyện từ và câu Kiểm tra định kì giữa học kì I Môn: Tiếng Việt ( Phần đọc thành tiếng + Đọc hiểu) (Tổ chuyên môn ra đề) Tiết 2: Chính tả Kiểm tra định kì giữa học kì I Môn: Tiếng Việt ( Phần chính tả + Tập làm văn) (Tổ chuyên môn ra đề) Tiết 3 : Toán Kiểm tra định kì giữa học kì I (Tổ chuyên môn ra đề) Tiết 4: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 5: Địa lí Thành phố Đà Lạt. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ( lược đồ). 3. Thái độ - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1.Học sinh: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ. 2. Giáo viên : - SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. * Mục tiêu: Nêu được vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt. * Cách tiến hành: + GV treo bản đồ và lược đồ. - 1 HS trả lời - HS quan sát và tìm vị trí thành phố Đà - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Lạt trên bản đồ và lược đồ. - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển. - Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào? - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. + Nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. - GV nhận xét, kết luận. 3.3.Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước. - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển. Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. - Lớp nhận xét - bổ sung. * Mục tiêu: Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát. * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát tranh + HS quan sát tranh về Hồ Xuân Hương và Thác Cam Li. - Cho HS tìm vị trí Hồ Xuân Hương và Thác Cam Li trên lược đồ. - 1 đ2 HS chỉ vị trí Hồ Xuân Hương và Thác Cam Li. - Cho HS mô tả cảnh đẹp của Hồ Xuân Hương và Thác Cam Li. - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? - Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren... * GV nhận xét - kết luận. 3.4.Họat động 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. * Mục tiêu: HS nêu được các công trình phục vụ du lịch. * Cách tiến hành: - Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch? - Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn. - Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch? - Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao... * GV nhận xét - kết luận. 3.5.Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. * Mục tiêu: Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh. * Cách tiến hành: - Rau và quả ở Đà Lạt được trồng như thế nào? - Được trồng quanh năm với diện tích rộng. - Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh? - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh. - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt? - Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi - mô - da. - Các loại quả ngon: dâu tây, đào,... - Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,... - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... * GV nhận xét - kết luận. - Rút ra nội dung ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc ghi nhớ. Ngày soạn : 26/10/2011. Ngày giảng : Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011. Tiết 1: Tập làm văn Ôn tập và kiểm tra giữa kì I(tiết 6). I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. 2. Kĩ năng: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. 2. Học sinh : - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2 Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1 : - Gọi HS đọc đoạn văn. Bài tập 2 : - Cho HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 : - Cho HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở bài tập, sau đó gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm, chốt lời giải đúng. Bài tập 4 : - Cho HS thi làm bài giữa các nhóm. - Nhận xét - tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 2 HS đọc đoạn văn. Lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. Lời giải : a. Tiếng chỉ có vần và thanh : ao b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh : tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn. - HS trao đổi theo cặp, làm vào vở bài tập. - HS lên bảng chữa bài. Lời giải + 3 từ đơn
Tài liệu đính kèm: