Thứ
ngày Tiết
TKB Môn học Tiết
PPCT Phân môn Tên bài dạy
Hai
1 Tiếng Việt 19 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: (Tiết 1)
2 Toán 46 Luyện tập (tr55)
3 Khoa học 19 Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiếp theo)
4 Đạo đức 10 Tiết kiệm thời giờ
5 GDKNS
Chào cờ 10 Giải quyết tình huống trong học tập (t.2)
Chào cờ: Tuần 10
Ba
1 Toán 47 Luyện tập chung (tr56)
2 Tiếng Việt 19 LT&Câu Ôn tập kiểm tra giữa HK I (Tiết 2)
3 Âm nhạc 10 (Gv chuyên)
4 Tiếng Việt 10 Chính tả (Tiết 3)
5 Kỹ thuật 10 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
Tư
1 Mỹ thuật 10 (Gv chuyên)
2 Tiếng Việt 20 Tập đọc (Tiết 4)
3 Toán 48 Kiểm tra định kì giữa học kì I
4 Thể dục 19 (Gv chuyên)
5 Tiếng Việt 10 Kểchuyện (Tiết 5)
Năm
1 Toán 49 Nhân với số có một chữ số (tr57)
2 Tiếng Việt 19 TLV (Tiết 6)
3 Tiếng Việt 20 LT&Câu Ôn tập kiểm tra giữa HK I(Tiết 7) - Kiểm tra
4 Lịch sử&Địa lí 10 Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
5 Khoa học 20 Nước có những tính chất gì?
Sáu
1 Toán 50 Tính chất giao hoán của phép nhân (tr58)
2 Tiếng Việt 20 TLV (Tiết 8) (Kiểm tra)
3 Lịch sử&Địa lí 10 Địa lí Thành phố Đà Lạt
4 ATGT
Sinh hoạt 10 Giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thủy (t.2) - SHL: Tuần 10
ị bài ôn tập để kiểm tra giữa học kì.. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, Danh từ :Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền. Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây. - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên) Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết) ÔN TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nhắc lại nội dung tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Trong tiết ôn tập này, các em sẽ luyện nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - GV nhận xét đánh giá. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. a) Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b) Vì sao trời đã tối, em không về? c) các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt ý đúng. - HS hát. 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc lại. 2 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS luyện viết các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS viết. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu y/c bài tập. - HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở. a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. b) Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d) Không được, trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. - HS các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam. - Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Hồ Chí Minh. - Điện Biên Phủ. - Trường Sơn, 2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối - Lu-I a-xtơ. - Xanh Bê-téc-bua. - Tuốc-ghê-nhép. - Luân Đôn. - Bạch Cư Dị... 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại các lỗi đã viết sai bài chính tả và chuẩn bị bài: Ôn tập. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Kỹ thuật KHAÂU VIEÀN ÑÖÔØNG GAÁP MEÙP VAÛI BAÈNG MUÕI KHAÂU ÑOÄT THƯA (Tieát1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng qui trình, đúng kỹ thuật. - GD HS yêu thích sản phẩm mình làm. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải,...) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len, kéo, thước, bút chì. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: - GTB: - Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t.1). HĐ 1: - GV HD HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát, nêu các câu hỏi y/c HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. HĐ 2: - GV HD HS thao tác kỹ thuật. - GV cho HS quan sát H.1,2,3,4 (SGK) và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. + Hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. - GV HD HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát H.1,2a,2b (SGK) để TLCH về cách gấp mép vải - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện và HD theo ND SGK. *Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý: Gấp cuộn đường gấp thứ 1 vào trong đường gấp thứ 2. - GV HD HS kết hợp đọc nội dung của mục 2,3 và quan sát H.3,4,(SGK), tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. - GV nhận xét chung và HD thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải (HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau. - HS hát. - HS trình bày đồ dùng học tập. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát và trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hành - HS quan sát và nêu các bước thực hiện. +... +... - HS đọc và quan sát H.1,2a,2b - HS thựchiện thao tác gấp mép vải. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và quan sát H.3,4. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc - Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. (T.4) b. Kiểm tra đọc. - Tiến hành tương tự như tiết 1. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chốt ý đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt. *Phiếu đúng. Tên bài Nội dung chính 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. 4. Củng cố: + Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và ôn tập tiết 5. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Các bài tập đọc: + .......................................... trang . + ............................................ trang . + ............................................ trang . + ............................................ trang . + ............................................ trang . - HS hoạt động trong nhóm 4 HS. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện). - Một bài 3 HS đọc, HS khác theo dõi. - HS nhận xét tuyên dương bạn. Nhân vật Giọng đọc - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. -Cậu bé Chôm -Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. - An-đrây-ca - Mẹ An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động. - Cô chị - Cô em - Người cha Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. + Nói lên sự ngay thẳng. + ...trở thành những người trung thực. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 3: Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Đề do chuyên môn ra) Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên) Tiết 5: Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. (T.5) HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết: Lời hứa - GV đọc bài Lời hứa. - GV cho HS đọc lại phần bài viết. - GV lưu ý HS: - Chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày các lời thoại với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngặc kép, đóng ngoặc kép. - GV cho HS tìm từ khó viết. - GV ghi bảng và cho HS lần lượt viết vào bảng con. - GV đọc bài cho HS viết vào vở - GV đọc lại HS soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả. + Vì sao trời đã tối mà em không về. + Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để làm gì. + Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. *GV nhắc HS: Xem lại các kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết Luyện từ &câu tuần 7 (tr. 68) và tuần 8 (tr. 78). - GV ghi vắn tắt phần quy tắc. - GV cho HS làm vào vở. - Một vài HS làm trong phiếu học tập. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV GD HS có ý thức rèn chữ viết và nắm vững quy tắc viết hoa. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và ôn tập tiết 6. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi SGK. - HS đọc lại phần bài viết. - HS theo dõi. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS viết vào vở. - HS tự sửa lỗi. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Em bé được giao nhiệmvụ làm lính gác kho đạn. + Vì em bé đã hứa với các bạn không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. + Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của bạn và của cậu bé. + Không được. Vì các câu trên là do em bé thuật lại. . - HS nhận xét chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - HS làm vào vở. - HS làm trong phiếu học tập. - HS nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3(a). - Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - GV nhận xét bài thi giữa học kì I. 3. Bài mới: - GTB: - Nhân với số có một chữ số. HĐ 1: - Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ). - GV viết bảng phép nhân: 241324 x 2 - Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? + Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? + Thừa số thứ hai có mấy chữ số? - Các em đã biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số. - GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?). - Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: Phép nhân không có nhớ. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: - Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ). - GV ghi lên bảng phép nhân: 136204 x 4=? - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. - GV nhắc lại cách làm: * Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: *Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. HĐ 3: Thực hành. Bài 1: - Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. a) 341231 x 2 ; 102426 x 5 b) 102426 x 5 ; 410536 x 3 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/c HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) 321475 + 423507 x 2 = ? - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. - HS hát. - HS theo dõi. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi. - HS đọc. + Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. + Thừa số thứ hai là 2 có một chữ số. - HS theo dõi. - Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. - Kết quả của phép nhân là 428648. gọi là tích. - HS nêu. HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ - HS nhận xét. 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, Viết 1 4 x 2 = 8, viết 8 4 x 6 = 24, viết 4 nhớ 2 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, Viết 4, nhớ 1 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, Viết 5 *Kết quả: 136204 x 4 = 544816 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - HS nêu. a) b) - HS nhận xét, chữa sai. Bài 3a: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá, giỏi phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. (T.6) - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1,2: - Gọi 2 HS đọc y/c của đề bài1 và 2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình, chỉ cần tìm một tiếng. Tiếng a) Chỉ có vần và thanh: ao b) Chỉ có âm đầu, vần, thanh: (tất cả các tiếng còn lại) dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào. - GV nhận xét, đánh giá HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về từ đơn ,từ láy ,từ ghép. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. + Thế nào là danh từ? + Thế nào là động từ? - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV GD HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị kiểm tra giữa HK I. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1,2: 1 HS đọc đoạn văn BT1. 1 HS đọc đoạn văn BT2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình. - Làm vào phiếu học tập . Am đầu Vần Thanh d t c ch ao ươi âm anh u ngang sắc huyền sắc sắc - HS nhận xét bạn. Bài 3: 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. + Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng + Từ láy là từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. + Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Từ đơn Từ láy Từ ghép -dưới -cánh -chú, là, luỹ, -tre -xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, rì rào rung rinh thung thăng bây giờ khoai nước tuyệt đẹp hiện ra xuôi ngược xanh trong cao vút - HS nhận xét bạn. Bài 4: 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật,hiện tượng , đơn vị). + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sư vật. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước. Rì rào rung rinh hiện ra gặm ngược xuôi, bay - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Luyện từ và câu KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Phần đọc) (Đề do chuyên môn ra) Tiết 4: Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG LẦN THỨ NHẤT(Năm 938) I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàngđế (Nhà Tiền Lê). ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Ôn tập. - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi. + Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống - Lần thứ I (938). HĐ1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược? + Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ? + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? + Triều Đại của ông được gọi là triều gì? + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Làm việc nhóm. * Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Treo lược đồ: - Yêu cầu HS nêu y/c thảo luận. + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? + Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống. + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? * Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu lại ND bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - HS hát. 3 HS trả lời. +... - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi
Tài liệu đính kèm: