Giáo án Lớp 4 - Tuần 10

I. Mục tiêu

 - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác

 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật

II. Chuẩn bị:

 - Thước kẻ, êke

 - SGK, VBT

 - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân

III. Các HĐ dạy học

1. ổn định tổ chức

2. KTBC:

- GV kiểm tra VBT của HS

- GV nhận xét, sửa sai

3.Bài mới

a)GTB

b)Nội dung

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dấu ngoặc kép là lời đối thoại của em bé với các bạn chơi trận giả được em bé thuật lại với người khách , do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với lời đối thoại trực tiếp giữa em bé với người khách.
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu quy tắc viết tên riêng:
1. Tên người, tên địa lý Việt Nam
2. Tên người, tên địa lý nước ngoài
- HS tự nêu
VD: - Lê Văn Tám
 Điện Biên Phủ
 - Lu-i Pa- xtơ
 Bạch Cư Dị
 Luân Đôn
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 3)
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Bài 47: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được cộng ,trừ các số có đến sáu chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp, bảng phụ,ê ke
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét, sửa sai
3.Bài mới
a) GTB
b)Nội dung
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện tính
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Làm bài vào vở
Bài 3: Vẽ hình
Bài 4: 
- GV giúp HS phân tích bài toán
- Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán
- Nhắc lại cách tìm hai só khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 -Cho HS làm bài
Làm bài cá nhân
 386259 726485 + -
 260837 452936 
 647096 273549 
- áp dụng các tính chất của phép cộng
6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- HS vẽ hình vào vở
- Trả lời câu hỏi
b. DH vuông góc với AD, BC, IH
2 HS đọc bài toán
HS nêu cái đã biết, cái phải tìm
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
1,2 HS nhắc lại 
 Bài giải
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật
 16 - 4 = 12 ( cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là
 12 : 2 = 6 ( cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là
 6 + 4 = 10 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là
 10 x 6 = 60 ( cm2)
 Đ/s: 60 cm2
4. Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Chính tả
Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 4) 
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo quy định giữa học kì 1; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm đực nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng
- Bảng lớp, bảng phụ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- GV kiểm tra từng HS
-> Nhận xét đánh giá, cho điểm
c) Làm bài tập
Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Làm phiếu bài tập
1. Tên bài 3. Nhân vật
2. Nội dung chính 4. Giọng đọc
- Trình bày kết quả
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ dọng đọc
-> Nhận xét đánh giá
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS tìm và nối tiếp đọc tên bài
T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55)
 Chị em tôi (59)
T5: Những hạt thóc giống (46)
T4: Một người chính trực (36)
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho dọng đọc phù hợp với nội dung)
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết ôn tập
- Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt... hằng ngày một cách hợp lí.
II. Tài liệu, phương tiện
- SGK đạo đức 4
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét, sửa sai
3.Bài mới
a) GTB
b)Nội dung
* HĐ 1: Làm việc cá nhân
- Trình bày
*HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi
- Trao đổi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đó
-> GV nhận xét, đánh giá
HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
-> GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay
-> Kết luận chung
- Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 1 cách hợp lý có hiệu quả
- làm bài tập 1
- Trao đổi các ý kiến
-> Việc làm a,c,d là tiết kiệm thời giờ
Việc làm b,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ
- làm bài tập 4
- HS trao đổi và trình bày trước lớp ý
 kiến của mình
- HS trình bày
- Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa 
của các tranh vẽ... vừa trình bày
- Đọc phần ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán
Kiểm tra định kì (giữa học kì 1)
( Nhà trường ra đề)
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
 Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch,thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách nhân vẩttong bài tập đọc là truyện kể đã học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng
- HS: SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, nhóm
III. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
-> NX, đánh giá cho điểm
c) Bài tập 2
- Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9)
- Ghi những điều cần nhớ vào bảng
+ Tên bài + Nội dung chính
+ Thể loại + Giọng đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả
-> Đánh giá, bổ sung
d) Bài tập 3
? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm
- Trình bày vào bảng
+ Nhân vật
+ Tên bài
+ Tính cách
- Trình bày kết quả
-> Đánh giá, bổ sung
- Bốc thăm chọn bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Đọc thầm các bài
T7: Trung thu độc lập ( 66)
 ở Vương quốc Tương Lai (70)
T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76)
 Đôi giày ba ta màu xanh ( 81)
T9: Thưa chuyện với mẹ (85)
 Điều ước của vua Mi-đát ( 90)
- Tạo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Nêu yêu cầu của bài
+ Đôi giày ba ta màu xanh
+ Thưa chuyện với mẹ
+ Điều ước của vua Mi-đát
- Tạo nhóm 4, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
4. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Khoa học
Bài 20: Ôn tập : Con người và sức khoẻ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡnghợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập.
 - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy học
1.ổn định tổ chức
2. KTBC:
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét, sửa sai
3.Bài mới
a) GTB
b)Nội dung
HĐ1: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí
* Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày
- Trình bày trước lớp
? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng
HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
* Hệ thống hoá những kiến thức đã học
- Trình bày sản phẩm
->GV Nx, đánh giá
- Tạo nhóm 4
- Lên thực đơn các món ăn cho 1 bữa
 ăn hàng ngày
- Đại diện nhóm lên trình bày tên món ăn trong 1 bữa ăn của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét
- Chọn thức ăn hợp lí, đủ chất và phù 
hợp với điều kiện kinh tế của gia đình
- Qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp
 lí của bộ y tế
- Làm việc cá nhân
- 1 số HS trình bày trước lớp. 
Cả lớp theo dõi, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Ăn uống đủ chất có tác dụng gì?
- NX chung tiết học
- Ôn và thực hành theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau( Vật chất và năng lượng)
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
__________________________________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 7:Khâu viền đường gấp mép vải 
bằng mũi khâu đột
I) Mục tiêu : 
- HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa 
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được .
II)Chuẩn bị:
 - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
 - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn .
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III) các HĐ dạy - học : 
1. ổn định tổ chức
2.KT bài cũ: 
KT dụng cụ HS đã CB
3.Bài mới: 
a - GT bài 
b - Nội dung
HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét
- Giới thiệu mẫu 
? Mép vải được gấp mấy lần ở mặt nào? được khâu bằng mũi khâu nào?
? đường khâu được thực hiện ở mặt nào?
- GV tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
? Nêu các bước thực hiện?
? Nêu cách vạch dấu?
? Nêu cách gấp mép vải?
- GV nhận xét
* Lưu ý: 
? Nêu cách khâu lược ?
? Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột?
- Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD
- Quan sát, uốn nắn.
- Quan sát mẫu
- Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thưa.
- ...mặt phải mảnh vải
- Mở SGK(T25)
- Quan sát hình1, 2, 3, 4
+ Vạch dấu.
+ gấp mép vải (2lần)
+ khâu lược đường gấp mép vải.
+ khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b.
- HS nêu, NX bổ sung
- HS nêu
- 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải
- Quan sát H3, đọc mục 3
- Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải .
- khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải 
 - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn.
- Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Để khâu được viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa cần thực hiện những bước nào?
- NX giờ học. CB bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán
Bài 49: Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số( tích có không quá 6 chữ số)
- Thực hành tính nhân
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp , bảng phụ
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III. Các HĐ dạy- học
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC:
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét, sửa sai
3.Bài mới
a) GTB
b)Nội dung
1. Giới thiệu phép nhân
GV viết phép tính lên bảng: 241 324 x 2=?
Cho HS nhận dạng phép nhân
 -Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
-Nêu các bước và thứ tự thực hiện
Đặt tính rồi tính, tính từ phải sang trái
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính ở vở 
HSlàm bài
-Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện, GV ghi bảng
-GV viết tiếp phép tính thứ hai lên bảng
 Cho hs tự thực hiện
HS tự làm bài
 136 204 x 4 = 544 816
GV ghi bảng
? Hai phép nhân trên giống và khác nhau ở điểm nào?
Giống: Đều là phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
Khác: Phép nhân thứ nhất là nhân không nhớ;phép nhân thứ hai là nhân có nhớ.
2. Thực hành
* Bài 1: 
HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách thực hiện
Cho HS tự làm bài
HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng :
a) 341 231 214 325
 x x
 2 4
 682 462 857 300
b) 102 426 410 536
 x x
 5 3
GV gọi HS nhận xét bài trên bảng rồi chữa 
 512 030 1 231 608
bài.
Bài 3:Tính
HS nêu yêu cầu
- Nêu các bước thực hiện
+ Thực hiện phép nhân
+Tính giá trị của biểu thức
- Cho HS tự làm bài
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng:
 321 475 + 423 507 x 2
= 321 475 + 847 014 = 1 168 489
843 275 – 123 568 x 5
GV gọi HS nhận xét, chữa bài
= 843 275 – 617 840 = 225 438
4. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì 1( Tiết6)
I. Mục đích, yêu cầu
 - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học.
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng lớp, bảng phụ
- HS: SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Làm bài tập
Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm
- Xem lại 5 bài mở rộng vốn từ
- Ghi những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm
- Trình bày kết quả
-> NX, đánh giá điểm thi đua
Bài 2: Tìm câu thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm
 a. Thương người như thể thương thân
 b. Măng mọc thẳng
 c. Trên đôi cánh ước mơ
- Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ
-> NX, đánh giá
Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép
- Nêu VD cho 2 loại
- Nêu tên 3 chủ điểm đã học
- Nêu yêu cầu của bài
+ Nhân hậu- Đoàn kết ( T2-T3)
+ Trung thực- Tự trọng ( T5-T6)
+ Ước mơ ( T9)
- Làm việc theo nhóm 4
+ thương người, nhân hậu, nhân ái...
+ trung thực, trung thành...
+ ước mơ, ước muốn...
- Nhóm trưởng trình bày
- Đọc yêu cầu của bài
- Liệt kê, làm bài theo nhóm 4
-> ở hiền gặp lành
 Lành như đất...
-> Thẳng như ruột ngựa
 Đói cho sạch, rách cho thơm...
-> Cầu được ước thấy
 Ước của trái mùa...
- Làm bài cá nhân
- Đọc câu và nêu ý nghĩa
- Nêu yêu cầu của bài
- Hs nêu tác dụng( viết phiếu)
- Tự nêu VD
1. Bố tôi hỏi:
 - Hôm nay con được điểm mấy?
2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của 
bố
4. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3 : Địa lí
Bài 9: Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,...
 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt
- Dự kiến HĐ: cặp đôi, cá nhân, nhóm
III. Các HĐ dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét, sửa sai
3.Bài mới
a) GTB
b)Nội dung
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
* HĐ1: Làm việc theo cặp:
Yêu cầu HS dựa vào hình 1( Bài 5) và kênh chữ trong SGK, thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào
? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét
? Đà Lạt có khí hậu như thế nào
- Quan sát hình 1, 2(94)
- Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt
2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
* HĐ 2: Làm việc cá nhân
 -Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát?
 -Có những công trình nào phục vụ cho việc này?
 -Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
* HĐ3: Làm việc theo nhóm
N1: Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh
 N2:Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt
N3: Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy
N4: Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào
- Cao nguyên Lâm viên
- Khoảng 1500 m
- Mát mẻ
-> 1,2 hs nêu
-> Không khí trong lành, mát mẻ, 
thiên nhiên tươi đẹp.
-> Khách sạn, sân gôn, biệt thự...
->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace...
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát hình 4(96)
-> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả..
- Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua...
 Quả: dâu tây, đào...
 Hoa: lan, hồng, cúc...
- Do địa hình cao-> khí hậu mát 
mẻ, trong lành
-> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất 
khẩu ra nước ngoài
 4. Củng cố, dặn dò
- Thành phố Đà Lạt nổi tiếng với những gì?
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 10.doc