Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Ngô Thị Như Thủy

KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Dựa vào lời kể của GV & tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Nghe kể lại được từng đoạn cậu chuyện theo tranhminh họa, kể nối tiếp được toàn bài câu chuyện.

- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

- Bồi dưỡng lòng nhân ái.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động1: Giới thiệu bài

Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Thương người như thể thương thân, các em sẽ nghe cô kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể – một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn.

GV giới thiệu tranh ảnh về hồ Ba Bể

Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay.

Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện

§ Bước 1: GV kể lần 1

GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ

Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm lễ hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khi đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước.

§ Bước 2: GV kể lần 2

GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

§ Bước 3: GV kể lần 3

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện

§ Hướng dẫn HS kể chuyện

GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập

GV nhắc nhở HS trước khi kể chuyện:

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô.

+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm

 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp

Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện

Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? GV nhận xét, chốt lại

GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

 Củng cố - Dặn dò:

GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác

Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Ngô Thị Như Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iĨm tra
- 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi- líp nhËn xÐt
- Häc sinh tù lµm bµi råi ch÷a bµi.
KHOA HỌC
	NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Nêu được những yếu tố mà con người cần thức ăn,nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
Kể ra một số điều kiện vật chất & tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 4, 5 SGK
Phiếu học tập
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em 
hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên bảng
Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra
Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy đủ thì GV không cần phải nêu phần kết luận dưới đây.
Kết luận của GV:
Những điều kiện cần để con người sống & phát triển là:
Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại
Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS làm phiếu học tập theo nhóm
Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Kết luận của GV:
Con người, động vật & thực vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông & những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có nội dung bao gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống & những thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác & giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
Củng cố :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Dặn dò:
GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
HS nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.ND ghi nhớ.
Điền được cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung & vần trong thơ nói riêng. 
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt, giữ gìn sự tronh sáng của Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu)
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
1 HS đọc nhận xét 1, cả lớp đọc thầm yêu cầu 1.:
+ Tất cả HS đếm thầm.
Kết quả: 6 tiếng. dòng còn lại -Kết quả: 8 tiếng.
+ GV nhận xét
Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó 
+ 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ – âu – bâu – huyền – bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng bầu
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành)
+ GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm đầu, vần, thanh
*Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét
+ GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân tích khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
GV nêu câu hỏi:
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là những tiếng nào?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần & thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
- GV ghi Ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phân công HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng (ao, sao)
HS làm bài vào VBT( chữ sao)
GV nhận xét
Củng cố 
- Tiếng gồm những bộ phận nào?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn dò:
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, HTL câu đố.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2017
 TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Ôn luyện tính nhẩm
- Ôn luyện tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân chia số có năm chữ số với số có một chữ số
- So sánh , sắp xếp thứ tự các số đến 100 000
Luyện tập đọc bảng thống kê & tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II.CHUẨN BỊ:
Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc: nhân 2
GV đọc: cộng 700.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài, nêu miệng kết quả HS đọc yêu cầu bài,làm bài miệng
HS sửa bài và nhận xét bài của bạn.
 GV sửa bài nhận xét.
Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu bài, 
GV hỏi lại cách đặt tính dọc; yêu cầu cả làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách đặt tính và làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng
GV sửa bài nhận xét 
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
HS đọc yêu cầu bài; làm bài vào vở.
GV chấm vở nhận xét.
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
 Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào kết quả là số lớn nhất
HS làm bài vào nháp và sau đó thi nhau lên bảng làm xem ai làm nhanh
a/ 56731; 65371; 67351; 75631.
b/ 92678; 82679; 79862; 62978.
GV nhận xét tuyên dương.
Củng cố 
 - Nêu cách tính nhẩm?
 - Nêu cách so sánh các số ?
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
Làm bài tập 2b; bài 5a.
 Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt). 
CHÍNH TẢ
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT l/n, an/ang
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Viết đúng : cỏ xước xanh dài, Nhà Trò,đá cuội ngắn chùn chùn, xa.
Làm đúng phương ngữ bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn lộn.
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động1: 
Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
 GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
Hoạt động 2: luyện viết từ khó
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV nhận xét , sửa sai
 GV hướng dẫn HS . Chú ý ngồi viết đúng tư thế.
Hoạt động 3: 
GV đọc từng câu, từng cụm từ 3 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
Sau đoạn viết ta học tập được gì ở Dế Mèn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng.
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
Bước đầu biết kể chuyện một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, có liên quan đến 1,2 nhân vật và nói đến một điều có ý nghĩa.
Yêu thích văn học.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1
Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
 Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. HS khá, giỏi kể lại nội dung câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể 
 GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu bài tập theo nhóm vào phiếu 
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của bài theo nhóm vào phiếu khổ to
HS dán bài làm lên bảng lớp xem nhóm nào làm đúng, nhanh
HS nhận xét
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV gợi ý: 
+ Bài văn có nhân vật không ? Không.
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối 
với các nhân vật không ? Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca
Bài tập 3:
GV hỏi: Theo em, như thế nào là kể chuyện? 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV giúp HS khai thác đề bài:
+ Nhân vật chính là ai ?
+ Em phải xưng hô như thế nào ?
+ Nội dung câu chuyện là gì ? – Gồm những chuỗi sự việc nào?
(GV ghi khi HS trả lời)
GV nhận xét & góp ý 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV hỏi từng ý:
+ Những nhân vật trong câu chuyện của em?
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện? 
GV lưu ý: nếu có HS nói đứa con nhỏ cũng là một nhân vật thì GV vẫn chấp nhận là đúng nhưng cần giải thích thêm cho HS hiểu đây chỉ là nhân vật phụ. 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 
Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện 
Thứ tư ngày 23 tháng 8 năm 2017
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có dến 5 chữ số; nhân chia số có đến 5 cữ số vớ số có 1 chữ số
Luyện tính, tính giá trị biểu thức. 
Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Luyện giải toán.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:
Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Bài tập 2: 
GV hương dẫm HS thực hiện.
HS thực hiện theo nhóm và trình bày
GV nhậm xét
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Cho HS thực hiện
3257+4659-1300 b)6000-1300 x 2
= 7916-1300	 = 6000-2600
= 6616	 = 3400 
 (70850-50230)x3 d) 9000+1000 : 2
= 20620 x 3 = 9000+500
= 61860 = 9500
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, 
cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
Làm bài 2, 4/ 6 (SGK)
Tập đọc
MẸ ỐM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Hiểu các từ ngữ trong bài
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 
HS đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ & câu.
Đọc rành mạch, trôi chảy; bước dầu biết đọc diển cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàn, tình cảm
- Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ nội dung bài.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc 
*Lượt đọc thứ 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được đúng nghĩa
* Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- GV giải nghĩa thêm 1 số từ: Truyện Kiều: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
 Với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chuyển giọng linh hoạt: từ trầm, buồn khi đọc khổ thơ 1, 2 (mẹ ốm); đến lo lắng ở khổ 3 (mẹ sốt cao, xóm làng tới thăm); vui hơn khi mẹ đã khoẻ, em diễn trò cho mẹ xem (khổ thơ 4, 5); thiết tha ở khổ thơ 6, 7 (lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc 
thành tiếng, đọc thầm 2 khổ thơ đầu
 N1:Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
 GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3
N2: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:
 N3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
GV nhận xét & chốt ý 
HS chốt ý bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
 -GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài
-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể hiện đúng nội dung các khổ thơ hợp với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm.
 Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
* GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Sáng nay trời đổ mưa rào Một mình con sắm cả ba vai chèo)
* GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
 GV theo dõi, uốn nắn
 * Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
 Củng cố 
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
 Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
Thứ năm ngày 24 tháng 8 năm 2017
TOÁN
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa 2 chũ
HS nắm được biểu thức chứa một chữ
 Biết cách tính giá trị của biểu thức với một giá trị cụ thể của chữ.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức chứa một chữ GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
HS đọc yêu cầu bài và làm bài.
-nếu b =4 thì 6- b = 6- 4 =2.
-Nếu c =7 thì 115– c=115-7=108.
-Nếu a=15 thì a+80 =15+80=95.
-GV sửa bài nhận xét. 
Bài tập 2:
-Đây là dạng toán nào?
-GV treo bảng phụ cho HS thi đua cặp đôi.
 -GV cùng HS nhận xét –tuyên dương.
Bài tập 3:
-Đây làdạng toán nào?
-Y/c HS làm bài vào vở .
 -GV chấm một số vở –sửa bài nhận xét.
Củng cố Dặn dò: 
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Điền được 3 phần cấu tạo của tiếng đã học BT1
Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ờ BT2,3
Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
HS hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng & phần vần
Bộ xếp chữ 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Bài trước, ta đã biết mỗi tiếng gồm 
mấy bộ phận?
 Hôm nay, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
 GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả phần ví dụ 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
 HS thi đua sửa bài trên bảng
HS nhận xét
 GV nhận xét
Bài tập 2:
 GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
 Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống nhau: oai)
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt)
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý:
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm tìm lời giải là các chữ ghi tiếng.
+ Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bớt cuối = bỏ âm cuối
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
 Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
 GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 Yêu cầu HS xem trước Từ điển HS để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2
 Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết.
Địa lí
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
Giữ gìn bảo quản bản đồ can thận khi sử dụng.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
Bước 2:
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_1_Lop_4.doc