Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2017-2018 - Phan Văn Biên

Chính tả

Tiết 1: Nghe – viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hôm đến vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò.

 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. (Bài tập 2a.) HSKG làm cả ý b. và bài 3.

 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: chép bảng BT2

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Ổn định- kiểm tra: SGK

- Giới thiệu bài

2. Phát triển bài:

a- Hướng dẫn nghe-viết chính tả

+ GV đọc đoạn văn

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn

- Đoạn trích cho em biết điều gì?

-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết?

-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

+ GV đọc cho HS viết

+ GV đọc toàn bài HS soát lỗi

-Thu chấm 10 bài (tổ 1)

-Nhận xét bài viết của HS

b-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 2a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS tự làm vào vở

- Gọi HS nhận xét, chữa bài

- GV nhận xét,chốt lời giải đúng

Những chữ điền lần lượt là: lẫn, nở,lẳn, nịch, lông, loà, làm

Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thảo luận.

- Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về cái la bàn

3. Kết luận:

- Củng cố: Gọi HS viết lại những từ viết sai trong bài

- Dặn dò: Nhớ phân biệt phụ âm l/ n.

+ 1 HS đọc

- Hoàn cảnh Dế mèn gặp nhà Trò; Hình dáng yếu ớt đáng thương của chị Nhà Trò.

- HS nối nhau nêu miệng

- 1HS lên bảng viết.

-HS đọc và viết các từ khó ra nháp

- HS viết vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

+ 1 HS đọc .

- Cả lớp làm vào vở BT.

- 1 HS lên bảng.

- HS đọc bài.

+ HS đọc bài, thảo luận nhóm 2

- HS trình bày

- Giải các câu đố

 a/ Cái la bàn

 b/ Hoa ban

- Học sinh tìm và nêu từ dễ viết sai trong bài CT

 

docx 81 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2017-2018 - Phan Văn Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Đoạn 2
+ Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
* Đoạn 3
+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì?
+ Khi đó bà làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
+ HSKG: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- GV đưa bảng phụ viết 6 câu thơ.
- Gọi 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- HS kể chuyện theo nhóm (5 phút)
- Hết thời gian các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- 1HS G kể toàn bộ câu chuyện 
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
* GV: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái,thương yêu nhau và họ sẽ được sống hạnh phúc
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Qua câu chuyện đã giúp em hiểu 
được điều gì? 
* Dặn dò:
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Luôn có lòng nhân ái thương yêu người khác.
- Chuyển tiết.
- 1 em kể.
- HS đọc 
- Mò cua bắt ốc
- Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh
- Thấy ốc đẹp bà thương thả vào chum.
- Nhà đã quét sạch, đàn lợn được cho ăn.
+ Một nàng tiên từ trong chum bước ra.
+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau, họ yêu thương nhau như 2 mẹ con.
+ Đóng vai người kể lại chuyện cho người khác nghe dựa vào nội dung truyện thơ không đọc lại từng câu thơ.
- 1HS kể
- HS kể chuyện trong nhóm 4
- Đại diện lên kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- 1HS G kể toàn bộ câu chuyện.
* Nội dung: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp sứng đáng.
- Con người cũng phải có lòng nhân ái, thương yêu nhau và họ sẽ được sống hạnh phúc.
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu :
 -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
- HS làm bài 1; bài 2; bài 3( a, b,c); bài 4 ( a, b)
- HS trên chuẩn làm thêm các bài 3d, e, g; bài 4 c,d,e.
II . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc số cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số. 
2. Hướng dẫn luyện tập :
* Hoạt động 1: Ôn tập :
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- GV viết 798345, cho HS xác định các hàng và chữ số đó thuộc hàng nào.
- GV cho HS đọc các số: 540203, 280004, 400008, 232100 .
* Hoạt động 2: Thực hành:
*Bài 1/10:
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm vào SGK
*Bài 2/10
a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe .
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
*Bài 3/10:
- Cho HS tự viết số vào bảng con câu a,b,c.
- HS trên chuẩn làm thêm câu d,e,g
- GV nhận xét 
*Bài 4/10
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm từng dãy số.
- Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số 
(Bài c, d, e dành cho HS trên chuẩn)
- Cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS xem bài tập. Chuẩn bị bài : Hàng và lớp 
-2 em viết bảng lớp.
Đáp án : a. 8 802 -- 200 417 
 b. 905 308 – 100 011
- Hoạt động cả lớp
- HS làm vào vở
+ 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một.
+ 728 309:
+ Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.
a. Đọc số:
+ 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
+ 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
+ 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
+ 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng 
+ 2 453: số 5 ở hàng chục
+ 65 243: số 5 ở hàng nghìn.
+ 762 543: số 5 ở hàng trăm. 
+ 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn. 
- Làm vào bảng con, 2 HS làm bảng lớp. 
 a. 4 300 d. 180 715
 b. 24 316 e. 307 421
 c. 24 301 g. 999 999.
 -Cả lớp tự ghi vào vở, 1 HS làm bảng lớp
a.600 000; 700 000; 800 000.
b.380 000; 390 000; 400 000.
c.399 300; 399 400; 399 500.
d.399 960; 399 970; 399 980; 
e.456 787; 456 788; 456 789.
Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu :
- Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau – hoàn chỉnh câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Giấy khổ to kẻ sẵn 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện.
GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
Các em đã được học 2 bài TLV kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? 
2. Hướng dẫn phần nhận xét
a.Yêu cầu 1: 
- Gọi 2 HS đọc truyện Bài văn bị điểm không nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
b. Yêu cầu 2:
-Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời vắn tắt.
- GV chốt lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS kể lại chuyện dựa vào hành động của cậu bé.
c. Yêu cầu 3:
+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh họa.
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? 
+HS trên chuẩn: Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
3. Ghi nhớ:
Yêu cầu 3HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Lấy VD.
4. Luyện tập 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận cặp đôi.
Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật. 
Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện.
Gọi 3 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
GV nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
-Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 
HS nhắc lại ghi nhớ 
- HS nghe
- 2 em đọc nối tiếp.
- HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành phiếu, 2 nhóm dán bảng:
Hành động của cậu bé
Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi. Sau trả lời: “ Thưa cô, con không có cha”
Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình
Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba của đứa khác?”
Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt.
- 2 HS kể
- HS nêu 
-Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau.
- Cần chú ý kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.HS lớp thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu.
- 2 HS thi, HS lớp nhận xét.
+1.Sẻ; 2. Sẻ; 3. Chích; 4. Sẻ; 5. Sẻ - Chích; 6. Chích; 8. Chích-Sẻ; 9. Sẻ - Chích – Chích 
- HS thảo luận, nêu:
+ Theo thứ tự: 1- 5 – 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9
-3 HS kể.
- HS nghe và nhớ.
Thứ tư ngày 6 thngs 9 nưm 2017
Tập đọc
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu :
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm 
(thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
	- Hiểu các từ ngữ: Độ trì, độ lượng, đa tình đa mang 
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị :
	- Tranh minh hoạ; Bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài 
+ Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? 
GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
Cho Hs xem tranh và giới thiệu: Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền bao đời nay của đất nước ta, của cha ông. 
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
+ Bài thơ chia làm mấy đoạn? 
- Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV hướng dẫn đọc câu dài.
-GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau:Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp HS đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài, trả lời:
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? 
+Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? 
+Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta.
+HS trên chuẩn: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? 
4.Đọc diễn cảm
GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi”
-Yêu cầu HS đọc cặp đôi, 1 số cặp đọc thi.
- Cho HS nhẩm thuộc tại lớp 1 đoạn và xung phong đọc.
5. Củng cố – dặn dò :
- Nêu nội dung chính của bài?
-Qua những câu chuyện cổ của cha ông ta khuyên con cháu điều gì?
GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
3 HS nối tiếp nhau đọc bài
HS nêu ý riêng của mình
HS nhận xét
HS xem tranh
1 HS khá đọc cả bài.
+ 5 đoạn.
5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ.
- 5 HS đọc nối tiếp.
-1 em đọc chú giải
- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc trước lớp.
- Lắng nghe
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu, truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy của ông cha ta.
Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công bằng); Đẽo cày giữa đường .
- Nàng Tiên Ốc, Sự tích hồ Ba Bể.
- truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau: cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ 
- HS tìm giọng đọc cả bài.
- 4 HS đọc. 
HS luyện đọc theo cặp, đọc thi trước lớp.
Xung phong thi đọc thuộc lòng .
- Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông
- Phải có lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành, có lòng nhân ái, vị tha
Toán
Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Giúp HS nhận biết
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, lớp.
2. Kĩ năng:
- Đọc, viết được số đã học.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
Lớp nghìn
	Lớp đơn vị	
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng 
đơn vị
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết số: 712 420; 531 001.
* Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
* Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
+ Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- GV chỉ bảng và giới thiệu về hàng và lớp.
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc
- Gọi 1 HS lên bảng viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số 654 000,
 654 321
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 321?
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000?
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321?
- 1 HS lên bảng
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
HS quan sát
+ Lớp đơn vị gồm 3 hàng, đó là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
+ Lớp nghìn gồm 3 hàng, đó là hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
1 HS đọc
1 HS lên bảng
HSTL
số
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
321
3
2
1
654 000
6
5
4
0
0
0
654 321
6
5
4
3
2
1
* Luyện tập:
 Bài 1 (11). Viết theo mẫu
Đọc số
số
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
Bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười ba
45 213
4
5
2
1
3
Năm mươi tư nghìn ba trăm linh hai
54 302
5
4
3
0
2
sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm.
654 300
6
5
4
3
0
0
Chín trăm mười hai nghìn tám trăm
912 800
9
1
2
8
0
0
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 2(11).
- HS nêu yêu cầu
- GV viết số lên bảng, HS đọc
 - GV hỏi thêm về hàng và lớp của số 
Bài 3(11). GV viết lên bảng số 52 314
+ Số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Hãy viết thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm các phần còn lại.
Bài 4(11). 
- HS tự làm bài vở
- 2 HS lên bảng làm
- GV chấm chữa bài
Bài 5(11). GV viết lên bảng số 823 573 và yêu cầu HS đọc số
+ Lớp nghìn của số này gồm những số nào?
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm có mấy hàng, đó là những hàng nào?
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Học sinh đọc yêu cầu.
HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; 305 804; 960 783
- Học sinh đọc yêu cầu.
Mẫu:52 314 = 50000 + 2000 +300 +10 + 4
503 060 = 500 000 + 3000 + 60
83 760 = 80 000 + 700 + 60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1
- Học sinh đọc yêu cầu
a) 500 735
b) 300 402
c) 204 060
d) 80 002
- Học sinh đọc yêu cầu.
a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6; 0; 3
b) Lớp đơn vị của số 603 786 gồm các chữ số: 7; 8; 6
c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4
- Học sinh nêu các hàng thuộc lớp đơn vị
Sinh hoạt t LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT,
 PHÁT HIỆN HỌC SINH NĂNG KHIẾU TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm bài kiểm tra, thông qua đó phát hiện học sinh có năng khiếu học môn tiếng việt.
- Yêu thích môn học – thông qua các giờ học hoạt động tập thể, củng cố vốn từ cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, GKT, ĐKT.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu.
- Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh
* Đề bài: 
Câu 1: 
Hãy phân tích cấu tạo tiếng trong câu sau:
Nắng mưa từ những ngày xưa 
Lặng trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Câu 2: 
Trong hai câu chuyện vừa học có nhân vật nào là người, nhân vật nào là vật.
Câu 3: 
Văn kể chuyện khác với thể loại văn khác nhau như thế nào? 
Câu 4: Viết một câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá?
4. Thu bài chấm
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
- Hát
- Nhắc nhở chung, KT, sự chuẩn bị của học sinh
- HS lấy giấy kiểm tra
- HS làm bài kiểm tra
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu 
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu :
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương than (BT1, BT 4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3)
 - HS trên chuẩn nêu được ý nghiã của các câu tục ngữ ở BT 4.
 - Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm 
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ - 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; 
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ : 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm, có 2 âm 
GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài tập 1: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy. 
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu, 1 số HS đọc câu mình đặt.
GV nhận xét.
*Bài tập 4: (GT) dành cho HS trên chuẩn nếu còn thời gian
Cho HS trên chuẩn nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ
Nhận xét 
 Liên hệ : GD HS có đức tính nhân hậu.
3. Củng cố – dặn dò :
Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học 
2 HS viết bảng lớp: 
+Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú 
+Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông 
HS nhận xét
- HS nêu tựa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng cặp HS trao đổi, làm bài .
Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả 
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, 
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn,  
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn,
d. Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp
a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại.
b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Cả lớp nhận xét, sửa bài 
-Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu nhóm a, 1 câu nhóm b:
+ Bố em là công nhân.
+ Bà em rất nhân hậu.
Cả lớp nhận xét, HS 
HS tảo luận nhóm đôi trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ
+ Ở hiền gặp lành: khuyên người ta 
sống hiền lành, nhân hậu .
+ Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người 
có tính xấu, ghen tị 
+ Một cây làm chẳng  hòn núi cao:
khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau
Toán
Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
I . Mục tiêu :
 - HS so sánh được các số có nhiều chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - HS làm Bài1; bài 2; bài 3, nhanh chính xác, khoa học
	- HS trên chuẩn làm thêm bài 4.
II . Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Hàng và lớp
-Gọi HS lên bảng làm bài 
372 282 ; 430 279 ; 920 300 ; 704 753
Nêu giá trị của chữ số 3
Viết mỗi số sau thành tổng
GV nhận xét
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
 Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. 
2. Nội dung:
a.So sánh các số có nhiều chữ số.
GV viết lên bảng số 99 578 và số 100 000, yêu cầu HS so sánh rồi giải thích .
GV kết luận : Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
b.So sánh các số có chữ số bằng nhau
GV viết bảng: 693 251 . . . 693 500
Yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
GV hướng dẫn cách so sánh và kết luận: khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
3. Luyện tập :
Bài 1/13 : 
+Bài yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
-Nhận xét 
- Yêu cầu HS giải thích.
Bài 2/13: 
Hs nêu y/c bài tập 
- Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta làm gì? 
- HS tự làm bài sau đó chữa bài và giải thích. 
- Nhận xét 
Bài 3/13 
- BT y/c chúng ta làm gì? 
- Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng.
GV nhận xét một số bài
Bài 4/13: HS trên chuẩn
Yêu cầu HS nêu YC bài và sau đó tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả vào bảng con.
4.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu
2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm nháp
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS điền dấu và giải thích
=> 99578 < 100000. vì số 99578 có 5 chữ số 
- HS so sánh: 693 251 < 693 500
Vì: Các chữ số ở các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn đều bằng nhau. Chữ số hàng trăm của số 693 251 bé hơn chữ số hàng trăm của số 693 500 nên số 693 251 < 693 500
HS nhắc lại
-So sánh số và điền dấu > , < , =
- 2 em làm ở bảng
9 999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 423 510
726 585 > 557652 845 713 < 854 713
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. 
- ... so sánh các số với nhau. 
- Bảng con
 Số lớn nhất trong các số sau là 902011
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho
- HS nêu miệng:
 +Số lớn nhất: 902011.
-Sắp xếp các số thự tự từ bé đến lớn 
-HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
+ 2467; 28092; 932018; 943567.
- HS nêu YC bài và thi
a. 999 b. 100 
c. 999 999 d. 100 000
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
 DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của đấ hai chấm trong câu.
2. Kĩ năng:
- Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu? ( nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ)
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
a) GV đưa ví dụ 
- HS đọc VD
- Thảo luận theo cặp ( 2 phút ) 
- Hết thời gian trả lời
b, c) Tiến hành tương tự
+ Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?
+ Dầu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào?
b. Ghi nhớ:
- HS nêu
- HS lấy VD
c. Luyện tập:
* Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cho HS thảo luận cặp đôi ( 2 phút )
- Hết thời gian trình bày
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể dùng phối hợp với dấu nào?
+ Còn khi nó dùng để giải thích thì sao?
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận :
* Củng cố:
+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
* Dặn dò:
- Nhận xét giờ. Dặn HS xem bài sau.
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp 
- HS trình bày
+ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
+ Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng trước là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà nhận thấy.
- HS nhận xét, bổ sung
- 3HS nêu ghi nhớ
- HS lấy VD
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày
a) Phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật tôi.
- Phối hợp với dấu ngoặc kép. Báo hiệu phần sau là

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_tuan_14_lop_4_moi.docx