Tiết 1 TẬP ĐỌC
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu tiết học:
- Phát âm đúng: trải, ra sân, khoẻ người; Biết ngắt nhịp ở các dòng thư, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ.
-Giáo dục h/s ý thức chawm tập thể dục thể thao.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. bài mới:
HĐ1: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
+ Đọc từng dòng thơ:
GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng khổ thơ trư¬ớc lớp:
GV nhắc nhở HS cách ngắt, nghỉ giữa các dòng thơ.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
+Gọi 1 số nhóm thi đọc trước lớp
+ Đọc đồng thanh:
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+Bài thơ tả HOạT ĐộNG gì của HS?
+HS chơi đá cầu vui và khéo léo nh¬ư thế nào?
+Giải thích từ:quả cầu giấy
Em hiểu "chơi vui học càng vui" là thế nào?
+GV nhận xét chốt
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ:
- GV h¬ướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài thơ (xoá dần).
- GV và HS nhận xét, tuyên d¬ương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.về học bài 2HS nối tiếp nhau kể chuyện "Cuộc chạy đua trong rừng.
- HS lắng nghe.
- Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- Đọc theo nhóm đôi, góp ý cách đọc cho nhau.
- Đọc đồng thanh cả bài thơ.
+ Đọc thầm bài thơ.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
+ 1HS đọc klhổ thơ 2,3, lớp đọc thầm.
- Trò chơi vui mắt: quả cầu giấy màu
- Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh,
+ Đọc thầm khổ thơ 4.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập .
- 1HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc để thuộc lòng.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
ọc tốt các từ khó: Hồng Công, Seagames, Am - xtơ - rông. -Hiểu ND : Thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; quyết định của ban tổ chức Seagames 22; gắng luyện tập của Am - xtơ – rông. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích thể thao. II. Chuẩn bị : - Tờ báo thể thao. - SGK. III. Hoạt động dạy-học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hớng dẫn cách đọc * Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Hồng Công - HS đọc CN Seagames 22; Am - xtơ - rông - HS đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn - HS đọc từng mẩu tên trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọck theo N3 - 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - 3 HS đọc toàn bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Hãy tóm tắt mỗi tin bằng một câu ? - HS đọc thầm từng mẩu tin, tự tóm tắt bằng một câu ngắn - HS nói lời tóm tắt của mình. - HS nhận xét - Tấm gương của Am - xtơ - rông nói nên điều gì ? *Hoạt động 3: Luyện đọc lại - 3HS đọc nối tiếp 3 mẩu tin - GV hướng dẫn HS đọc đúng - 1vài HS thi đọc đoạn văn trên - 1HS đọc lại toàn bài - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Buổi sáng (Lớp 3A) Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 TẬP ĐỌC Cùng vui chơi I. Mục tiêu tiết học: - Phát âm đúng: trải, ra sân, khoẻ người; Biết ngắt nhịp ở các dòng thư, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ. -Giáo dục h/s ý thức chawm tập thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. bài mới: HĐ1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu + Đọc từng dòng thơ: GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng khổ thơ trước lớp: GV nhắc nhở HS cách ngắt, nghỉ giữa các dòng thơ. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm: +Gọi 1 số nhóm thi đọc trước lớp + Đọc đồng thanh: HĐ2: Tìm hiểu bài: +Bài thơ tả HOạT ĐộNG gì của HS? +HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? +Giải thích từ:quả cầu giấy Em hiểu "chơi vui học càng vui" là thế nào? +GV nhận xét chốt HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài thơ (xoá dần). - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.về học bài 2HS nối tiếp nhau kể chuyện "Cuộc chạy đua trong rừng. - HS lắng nghe. - Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Đọc theo nhóm đôi, góp ý cách đọc cho nhau. - Đọc đồng thanh cả bài thơ. + Đọc thầm bài thơ. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi + 1HS đọc klhổ thơ 2,3, lớp đọc thầm. - Trò chơi vui mắt: quả cầu giấy màu - Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, + Đọc thầm khổ thơ 4. - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập . - 1HS đọc lại bài thơ. - HS đọc để thuộc lòng. - HS thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. ---------------------------------------------------------- Tiết 2 LUYỆN VIẾT Bài 28 (Đã soạn ở tiết 1. Thứ hai ngày 20.3.2017) ------------------------------------------------ Tiết 3 TOÁN Tiết 138. Luyện tập I. Mục tiêu tiết học: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số; Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. SGK, bộ Đ D Toán. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: *Hoạt động 1: HD làm bài tập:. Bài 1: Số? Củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số. - GV gọi học sinh lên bảng làm,lớp b/c - GV nhận xét. Bài 2b: Củng cố về so sánh các số có 4, 5 chữ số. - GV gọi học sinh lên bảng làm.lớp làm nháp - GV nhận xét. Củng cố cách so sánh Bài 3: Tính nhẩm: GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, củng cố về cách tính nhẩm. Bài 4: Củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. - GV gọi HS lên bảng làm, lớp b/c Bài5: Đặt tính rồi tính:h/s làm vở,chấm - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại BT, nắm vững hơn các dạng BT. 1HS lên làm: 32400 > 684, 71624 > 71536 - HS nêu cách so sánh. + 1HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, HS nêu quy luật của dãy số. a.99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách so sánh. b. 3 000 + 2 6 621 8 700- 700 = 8 000 + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách tính nhẩm a. 9000- 3000 = 6000 b. 3000 x 2 = 6000 + 2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, nhận xét. a. Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 b. Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000 + 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------ Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Thú (tiếp theo) Mục tiêu tiết học - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. *KNS: - kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tao ngoài của cơ thể con chim; Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. *BVMT:- Một số loài chim sống nhờ môi trường biển, cần bảo vệ môi trường biển và môi trường sống của chúng (chim hải âu, cánh cụt, yến...) - Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ động vật và chăm sóc chúng. II. Chuẩn bị: tranh vẽ SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số con thú mà em biết? Nuôi thú nhà có ích lợi gì? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về loài thú: + Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết. Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát. So sánh, tìm ra những điểm giống, khác nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà. B2. Làm việc cả lớp: - gọi đại diện nhóm trình bày + GV kết luận: Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng và thú nhà. HĐ2: Thảo luận cả lớp: + Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? B2. Làm việc cả lớp: 3. Củng cố, dặn dò: - T tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2H trả lời , lớp nhận xét - Từng bàn HS quan sát các hình T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu tầm .. - Thảo luận theo gợi ý của GV. HS mô tả, chỉ vào từng hình và nói tên từng bộ phận cơ thể của loài đó. - Đại diện các nhóm trình bày, (mỗi nhóm giới thiệu về một loài). Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Phân biệt thú nhà và thú rừng. - Tổ trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ... - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập và một người thuyết minh. + Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt thú rừng và nêu cách bảo vệ. Buổi sáng Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 (Lớp 3D) TOÁN Tiết 138. Luyện tập I. Mục tiêu tiết học: - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - giáo dục h/s có ý thức làm bài. II. Chuẩn bị : - Bộ đ d Toán III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số 2, Bài mới: a, GTB: b. Bài mới: HD làm bài tập:. Bài 1: Viết - Cho h/s làm nháp - GV củng cố cách viết số có 4,5 chữ số. Bài 2: Củng cố về tìm x - GV củng cố cách tìm: thừa số, số bị trừ, số hạng, số bị chia. - GV gọi học sinh lên bảng làm.lớp làm b/c - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài3: Giải toán. Cho h/s làm vở,chấm bài - 1 em chữa bài - Gọi h/s nhận xét - Củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT. - HS nhắc lại cách so sánh các số. + 1HS lên làm, HS khác đọc bài làm . a. 3897, 3898, 3899, b. 24686, 24687, 24688, c. 99995, 99996, 99997, + 2HS lên làm, HS khác đọc bài của mình, nhận xét và HS nêu cách làm từng bài. a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884. -- HS đọc và nêu cách làm - Liên quan về rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị 1 phần. B2. Tìm giá trị nhiều phần + 1HS lên làm. Bài giải Một ngày đội đào được số m mương là: 315 : 3 = 105(m) 8 ngày đội đào được số m mương là: 105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m ------------------------------------------------------ Tiết 2,3,4 (Lớp 3A,B,C) ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. *BVMT, Tiết kiệm năng lượng: - hs biết: Nước là nguồn năng lượng quan trọng; - Nguồn nước không phải là vô hạn cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. - Thực hiện sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. Phản đối những hành vi gây ô nhiễm, lãng phí nguồn nước. - Biết sử dụng tiết kiệm nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. - Các tư liêu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2,3. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Nêu một số việc làm thể hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 2. Bài mới: HĐ1: Xem ảnh + Cách tiến hành: HS: Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào? + Kết luận: Nước là nhu cầu cần thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. HĐ2: Thảo luận nhóm: + Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu thảo luận. a. Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn. b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ...... + GV kết luận: Nêu lại việc nên làm, không nên làm, vì sao và cách giải quyết từng trường hợp. HĐ3: Thảo luận cặp: + Cách tiến hành: - GV chia mỗi bàn một nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu thảo luận. a. Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?...... - GV khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống. 3. củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn hs thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - 1số HS nêu, các em khác nhận xét. - Xem ảnh ở vở BT và ảnh sưu tầm. HS làm việc cá nhân. - Chọn 4 thứ cần thiết nhất, không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn. + Cuộc sống sẽ vô cùng khó khăn nếu không có nước để phục vụ cho sinh hoạt. - Các nhóm thảo luận, nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao? - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. - Thảo luận theo nội dung phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm bổ sung ý kiến. Buổi sáng Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017 Tiết 1(Lớp 3D) TOÁN Tiết 139. Diện tích của một hình I. Mục tiêu tiết học: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II. Chuẩn bị: - Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau . III, Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu tượng về diện tích. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Giới thiệu 2 hình A, B ( trong là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau Ví dụ 3: GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được khi tách các ô vuông của một hình thành 2 hình thì diện tích không thay đổi. *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm. - Câu nào sai, câu nào đúng? - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS trả lời miệng. a. Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? Hình Q có bao nhiêu ô vuông? b. So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q. - GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lời giải đúng Bài 3: So sánh dtích hình A với dtích hình B. - HS làm bài vào vở. - chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài. - Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng-ti-mét vuông. - HS nhắc lại. - HS theo dõi thao tác của GV. - Nêu ra được các nhận xét của GV. - HS thấy được 2 hình A và B có d tích bằng nhau. HS có khái niệm “do” diện tích qua các ô vuông đơn vị. Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên d tích bằng nhau. - Hình P tách thành hình M và N thì dtích - HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét . -Câu b đúng câu a, c sai . - 1 HS nêu. - 11 ô vuông -10 ô vuông - Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - HS đọc yêu cầu + giải vào vở - Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuông). ------------------------------------------------------------- Tiết 2 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Mặt Trời I. Mục tiêu tiết học: - Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ môi trường . II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK- Trang 110, 111. - SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - HS: Nêu đặc điểm chung của động vật và thực vật? 2. Bài mới: a.GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp. *HĐ1: Tìm hiểu về mặt trời. Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?. - Khi đi ra ngoài trời nắng bạn thấy thế nào? Tại sao? - Nêu VD chứng tỏ mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt? Trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung. + GV: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. HĐ2: Quan sát ngoài trời: - Cho HS quan sát ngoài trời. ?-Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động, thực vật? - GV kết luận (SGK). - Tổ chức thi kể về mặt trời. - Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, động vật khoẻ mạnh. HĐ3: Làm việc với SGK: - HD học sinh quan sát các hình 2,3,4 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về con người sử dụng ánh sáng, nhiệt của mặt trời. - Gọi một số nhóm trình bày. - GV kết luận chung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý của GV. - Nhờ có ánh sáng của ban ngày. - Thấy đầu nóng vì ánh sáng mặt trời chiếu vào. - Phơi quần áo , nhìn thấy rõ mọi vât, sưởi ấm... - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS quan sát ngoài trời. - Nhờ mặt trời, cây cỏ xanh tươi, động vật khoẻ mạnh; phơi quần áo; phơi thóc... - 2HS đọc kết luận (SGK). - Hai nhóm thi kể... - 2HS đọc kết luận (SGK). - 2HS ngồi cạnh nhau, quan sát các hình 2,3,4 (SGK) và trao đổi để tìm các ví dụ mà GV yêu cầu. - Các nhóm trình bày: VD: phơi quần áo; làm nước nóng lên... - HS khác lắng nghe, nhận xét... - HS nêu lại ich lợi của ánh sáng mặt trời. -------------------------------------------------------- Tiết 3 (Lớp 3C) LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi :Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu tiết học : - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá(BT1). - Tìm bộ p ận TLCH để làm gì?(BT2) Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2. - SGK. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. Hỏi: Cây cối và sự vật trong hai khổ thơ tự xưng là gì? Hỏi: Cách xưng hô đó có tác dụng gì? - GV nhận xét, Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu BT theo SGK. - Cho HS làm bài. - HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bị trên bảng phụ). - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bị trên bảng phụ). GV dán 3 tờ phiếu. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ, văn. - Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài của bạn. - 1HS đọc. Lớp đọc thầm - HS: Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng chúng ta. -HS đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ làm - 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - 1HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi rồi tự làm. - 3 HS lên bảng làm bài - Thứ tự các dấu cần điền . ? ! . ? ! ! - Cả lớp theo dõi + nhận xét - HS chép lời giải đúng vào vở. - Lắng nghe và thực hiện. ------------------------------------------------------- Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Mặt Trời (Đã soạn ở tiết 2) Buổi chiều (Lớp 4B) Tiết 1 TIỀNG VIỆT Ôn tập (tiết 5) I. Mục tiêu tiết học: - Đọc rành mạch tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ 85 tiếng/phút); bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm. - Giáo dục tình yêu đối với những người xung quanh. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bức tranh bài học SGK. - SGK. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ 2.bài mới a,Giới thiệu bài: b. Bài mới. Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng - GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gv gọi HS đọc và TLCH về nd bài đọc. Lớp theo dõi nx. * GV nx từng HS - HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc rồi về chuẩn bị *Hoạt động 2: Tóm tắt vào bảng nd các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “Những người quả cảm” - 1 HS đọc y/c của bài tập. - 1 HS nêu tên các bài TĐ là truyện kể - HS làm vào vbt -> đọc trước lớp. - HS + GV nx và chốt ý đúng (sgv T.178). - Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, dù sao trái đất vẫn quay, con sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học HS về xem trước tiết học sau về 3 kiểu câu kể đã học. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 TOÁN* Ôn tập Tiết 3 KĨ NĂNG SỐNG Bài 11. Nhận thức bản thân (tiết 2) (Dạy theo tài liệu) Buổi sáng (Lớp 3C) Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 LUYỆN VIẾT Bài 28 (Đã soạn tiết 1, thứ hai ngày 20.3.2017) -------------------------------------------------------- Tiết 2 TOÁN Tiết 140. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông I. Mục tiêu tiết học: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng- ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II. Chuẩn bị - Hình vuông có cạnh 1cm2: Bộ mô hình . - Bộ Đ D Toán III. Các hoạt đông dạy học 1. Bài cũ: Kiểm tra phần bài tập làm ở nhà - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. giới thiệu bài b. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng- ti- mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng- ti- mét vuông - Yêu cầu HS lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , yêu cầu H S đo cạnh hình vuông này . +Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? HĐ2: Thực hành : Bài 1: Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 -- Cho h/s làm b/c,3 h/s lên bảng làm - Nhận xét chốt Bài 2: Yêu cầu H quan sát hình ,nêu miệng - Nhận xét chốt Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì ? - Cho h/s làm vở ,chấm chữa - nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Củng cố dặn dò: - Hôm nay các em học về vấn đề gì? - Dặn H về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau . - nghe giới thiệu - HS nghe - HS đọc - HS đo và báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm - là 1 cm2 Đọc Viết Một trăm hai mươi xăng ti mét vuông 120cm2 Một nghìn năm trăm xăngti mét vuông 15000cm2 Mười nghìn xăng ti mét vuông 100000cm2 - H/s quan sát và nêu - HS làm vở,4 em chữa bài 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 ----------------------------------------------------------------- Tiết 3 TIẾNG ANH (đ.c Thảo dạy ) ------------------------------------------------------------- Tiết 4 THỦ CÔNG Làm đồng hồ để bàn (tiết 1) I. Mục tiêu tiết học: - HS biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. - Giáo dục h/s có ý thức trong khi làm bài . II. Chuẩn bị: -1 đồng hồ bằng giấy thủ công, tranh quy trình . - giấy, kéo... III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài mới: HĐ1:Hướng dẫn quan sát nhận xét - GV Để đồng hồ làm bằng giấy thủ công trên bàn. - Đồng hồ có dạng hình gì? - Trên đồng hồ có những bộ phận nào? - So sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn trong thực tế? - Nêu tác dụng của đồng hồ? HĐ2:HD thao tác mẫu - Bước 1 : Cắt giấy. + Cắt giấy làm khung. + Cắt giấy làm chân đỡ. + Cắt giấy làm mặt đồng hồ. - Bước 2 : Làm các bộ phận + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ. + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ đồng hồ - Bước 3: Làm đồng hồ hoàn chỉnh + Dán mặt đồng hồ vào khung + Dán khung vào phần đế. + Dán chân đỡ vào mặt khung đồng hồ - Vừa thao tác vừa giảng giải để HS hiểu *Treo tranh quy trình l
Tài liệu đính kèm: