Giáo án Lớp 3+4 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017

Tiết 117. Luyện tập chung

I. Mục tiêu tiết học :

 - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

-Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.

-GD HS chăm học .

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

-vở toán

III. hoạt động dạy học chủ yếu:

 1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 120).

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành :

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.

- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- 2 em lên bảng làm bài tập 1.

- 1 em làm bài tập 2.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1

+ Đặt tính rồi tính.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821

 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012

 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230

- Một em đọc yêu cầu bài.

+ Đặt tính rồi tính.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải:

Giải :

 Số quyển sách 5 thùng có là:

 306 x 5 = 1530 (quyển)

 Số quyển sách mỗi thư viện là :

 1530 : 9 = 170 (quyển)

 Đ/S : 170 quyển

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:

 Giải :

 Chiều dài sân vận động là:

 95 x 3 = 285 (m)

 Chu vi sân vận động là:

 (285 + 95) x 2 = 760 (m)

 Đ/S : 760 m

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

 

docx 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3+4 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm. 
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1
+ Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821
 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012
 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230
- Một em đọc yêu cầu bài.
+ Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải:
Giải :
 Số quyển sách 5 thùng có là:
 306 x 5 = 1530 (quyển)
 Số quyển sách mỗi thư viện là :
 1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đ/S : 170 quyển
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
 Giải :
 Chiều dài sân vận động là:
 95 x 3 = 285 (m)
 Chu vi sân vận động là:
 (285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đ/S : 760 m
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
 -------------------------------------------------
Tiết 4 	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Hoa
I. Mục tiêu tiết học: 
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. 
- Kể tên các bộ phận của hoa
*KNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa; KN tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi của quả với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
-Các hình trong SGK trang 90, 91.
- Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây"
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó. 
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
 Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. 
 Bước 2: 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường được dùng để làm gì?
3. Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây.
+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe va nhận xét bổ sung nếu có 
- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn. 
- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.
- Hoa dùng để trang trí như hoa cúc, hồng, mai, đào, ... dùng để ăn nhứ hoa lí, hoa chuối, hoa sen ...
Buổi sáng 	Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2017
Tiết 1( Lớp 3D)	 TOÁN
Tiết 118. Làm quen với chữ số La Mã
I.Mục tiêu tiết học:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. 
- Nhận biết các số viết từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết "thế kỉ XX, thế kỉ XXI"). 
- BT cần làm: 1, 2, 3a và bài 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
-Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
- SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). 
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới: 
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. 
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa.
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai)
- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. 
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ. 
Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. 
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười)
- Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. 
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
----------------------------------------------------------
Tiết 2,3,4 (Lớp 3A,B,C)	 ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
I. Mục tiêu tiết học :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. 
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông; Kĩ năng ứng xử.
- Giáo dục học sinh tính tự trọng, yêu thương.
II. Chuẩn bị: 
-Vở bài tập đạo đức.
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến (BT3) 
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách (đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn.
- Kết luận:
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c.
+ Không tán thành với ý kiến a.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huốngb:Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...
+ Tình huốngc:Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d:Nên khuyên ngăn các bạn.
*Hoạt động 3: Chơi TC: Nên và không nên 
- Chia nhóm. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. 
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.
Buổi sáng 	Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2017
Tiết 1(Lớp 3D)	TOÁN
Tiết 119. Luyện tập
I. Mục tiêu tiết học:
- Biết đọc, viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. 
- Học sinh áp dụng vào làm được các dạng bài liên quan.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-bảng phụ
-SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 Tr 121
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực hiện vào vở. 
- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược.
 I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4 và 5:
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã.
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho HS viết).
- Về nhà tập viết các số La Mã.
- Hai em lên bảng làm bài tập. 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
* Lớp theo dõi giới thiệu 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 phút 
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ sung.
 III: ba Đ IIII: bốn S
 VI: bốn S VIIII: chín S 
- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3 que diêm: xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI.
- 1em lên bảng viết.
----------------------------------------------------------
Tiết 2	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Quả
I. Mục tiêu tiết học: 
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. 
- Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả.; kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. 
*KNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả; Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị : 
-Các hình trong SGK trang 92, 93. 
-Sưu tầm một số quả thật.
III. Hoạt động dạy - học: 	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Hoa"
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả? 
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào? Hãy nói về mùi vị của quả đó?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả?
Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó?
Bước 2:
 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
 Bước 1: 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: 
+ Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì?
 Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa được dùng để làm gì? cho ví dụ.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận. 
 Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại quả: cam hình trứng kích thước nhỏ có màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi 
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả.
- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: 
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón 
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,
Tiết 3(Lớp 3C)	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu tiết học:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2) 
- Giáo dục học sinh yêu thích nghệ thuật.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ
-Vở BT TV.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
 - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ.
3, Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa.
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng:
+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, 
+ Các môn: điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc 
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn: Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. 
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học 
----------------------------------------------------
Tiết 4	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Quả
(Đã soạn ở tiết 1)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều (Lớp 4B)
Tiết 1	 TẬP ĐỌC
Đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu tiết học : 
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một , hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDMT : Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển cả đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK ; Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ
- SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS đọc trả lời câu hỏi về nội dung bài học Vẽ về cuộc sống an toàn. 
2. Bài mới :
a. giới thiệu bài :
b. Bài mới:
*Hoạt động 1. Luyện đọc 
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt, chú ý ngắt nhịp các dòng thơ).
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp. 
-Gọi HS đọc toàn bài 
-GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài 
+Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Em biết điều đó nhờ những câu thơ nào? 
+Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? 
Công việc đánh cá được tác giả miêu tả như thế nào ?
-Nội dung chính của bài .
*Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm và
học thuộc lòng 
+GV đọc mẫu đoạn thơ 
-Luyện đọc theo cặp.Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ. nhẩm học thuộc lòng bài 
3.Củng cố, dặn dò :
-Học thuộc lòng
Bài sau: Khuất phục tên cướp biển.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu 
-5 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ., luyện đọc từ khó, đọc chú giải.
 HS đọc toàn bài thơ 
-Theo dõi đọc mẫu 
... vào lúc hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó.
...trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Mặt trời đội biển nhô màu mới
... Mặt trời xuống biển như hòn lửa 
Sóng đã cài then đêm sập cửa 
Mặt trời đội biển nhô màu mới 
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơ
Vui vẻ, hào hứng...
-Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển
+Theo dõi GV đọc mẫu
+2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ
-2 lượt HS đọc thuộc lòng
--------------------------------------------------------
Tiết 2	TOÁN*
Ôn: Phép trừ phân số
I.Mục tiêu tiết học:
- Cñng cè, luyÖn tËp phÐp trõ hai ph©n sè
- BiÕt c¸ch trõ hai, ba ph©n sè.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ.
- Vở ôn tập.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bµi cò:
2. Bµi míi: 
a. Giíi thiÖu bµi.
- GV tæ chøc vµ h­íng dÉn cho HS tù lµm c¸c bµi tËp ë vë bµi tËp. 
* Ho¹t ®éng 1. Cñng cè vÒ trõ ph©n sè.
Bµi 1. TÝnh.
- Nªu c¸ch trõ hai ph©n sè cïng mÉu sè.
Bµi 2. TÝnh.
- Nªu c¸ch trõ 2 ph©n sè kh¸c mÉu sè.
Bµi 3. TÝnh theo mÉu.
VD: 2- 
* Ho¹t ®éng 2. Cung cÊp vÒ gi¶i to¸n lêi v¨n.
Bµi 4. Bµi to¸n:
- BT cho biÕt g×? BT hái g×?
3. Cñng cè, dÆn dß
- NhËn xÐt giê häc.
-VÒ nhµ «n l¹i bµi. ChuÈn bÞ bµi giê sau.
- Lµm b¶ng con.
- Lµm b¶ng con.
- Lµm b¶ng con.
- §äc ®Ò, ph©n tÝch ®Ò – gi¶i vë.
a, diÖn tÝch v­ên.
b, diÖn tÝch v­ên.
--------------------------------------------------
Tiết 3	KĨ NĂNG SỐNG
Bài 9: Bài học về lòng tự trọng (Tiết 2)
(Dạy theo tài liệu)
Buổi sáng (Lớp 3C)	Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2017
Tiết 1	LUYỆN VIẾT
 Bài 24
(đã soạn ở tiết 1. Thứ hai ngày 20.2.2017)
------------------------------------------
Tiết 2	TOÁN
Tiết 120. Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu tiết học:
-Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). 
-HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
-GDHS chăm học toán
II. Chuẩn bị: 
- Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ .
- SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan_24.docx