Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 3

Học vần

Bài 8: l , h

I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

 - Đọc được: l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được l, h, lê, hè (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : le le.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

 - Bộ ghép chữ tiếng Việt.

 - Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t âm mở miệng rộng, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm o.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.
-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên đường kẻ ngang dưới một chút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: o – bò, c – cỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có bo, (co) hãy thêm cho cô các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ.
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5. Liên hệ:Nhà em có nuôi bò không? Em thấy bò ăn gì?
6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
7. Nhận xét: Tuyên dương Hiếu, Hương, Đạt, Hà phát biểu sôi nồi.
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: l – lê, h – hè.
Toàn lớp.
Đàn bò đang ăn cỏ.
Âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.
Giống quả trứng, quả bóng bàn.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở trên âm o.
Cả lớp cài: bò.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng là nét cong.
Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét cong kín.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng bò, có, bó, cỏ).
6 em.
7 em.
“vó bè”.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
----------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN:	
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.
- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 - Học sinh viết bảng con các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5.
 - Gọi học sinh đếm từ 1-5 và từ 5-1.
 Giáo viên viết các số 1,2,3,4,5 lên bảng, yêu cầu hs đọc 
Cho hs viết các số vào bảng con.
Hs mở VBT và làm bài tập trong vở.
Bai 1:Điền dấu vào chỗ chấm:
 45 55 32 54
 23 21 44 52
Bài 2: điền số vào chỗ chấm
 4  1<
 3
Giáo viên hướng dẫn cụ thể từng bài
III. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
HS nhắc lại nội dung bài học
GV cho học sinh chữa bài vào vở
Khen ngợi HS học tốt
Về nhà các em xem lại bài
--------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2012
Thủ công:
Xé, dán hình tam giác
I. Mục tiêu Giúp học sinh :
 	- Biết cách xé, dán hình tam giác.
	- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
* Với HS khéo tay :
	- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đôi thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
	- Có thể xé được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
- Bài mẫu về xé dán hình tam giác.
 	- Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: 
	- Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tam giác
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình tam giác có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình tam giác.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Dán hình
Sau khi xé xong hình tam giác. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình tam giác, một hình tam giác, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4. Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5. Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình tam giác.
6. Liên hệ: Các em nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác sau khi xé hình tam giác.
7. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
8. Nhận xét: Tuyên dương Ngọc Anh, Chiến, Trúc, Triều xé dán tốt.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: êke,
Theo dõi
Xé hình tam giác trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình tam giác, một hình tam giác và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình tam giác.
Chuẩn bị ở nhà.
--------------------------------------------------------
Toán
Bé hơn – dấu <
I. Mục tiêu Sau bài học học sinh :
Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ bé hơn, dấu < để so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị phiếu bài tập. Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình tam giác như SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
Phát cho học sinh 1 phiếu như sau:
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Yêu cầu học sinh tự làm trên phiếu và sữa bài trên lớp.
Nhận xét KTBC.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.
Giới thiệu dấu lớn hơn “>”
Giới thiệu 2 > 1 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: 	Bên trái có mấy con bướm?
	Bên phải có mấy con bướm?
Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
GV nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (cho học sinh nhắc lại).
Treo tranh hình tam giác và thực hiện tương tự để học sinh rút ra: 2 hình tam giác nhiều hơn 1 hình tam giác.
Và viết 2 > 1, (dấu >) được gọi là dấu lớn hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so sánh các số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Hai lớn hơn một
Giới thiệu 3 > 2
GV treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo căïp để so sánh số con thỏ mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét.
3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
Tương tự hình các chấm tròn để học sinh so sánh và nêu được.
3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết vào bảng con 3 > 2
So sánh 4 > 3, 5 > 4
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc: 
Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì khác nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu > vào VBT.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu và đọc 5 > 3.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so sánh vào dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả.
3. Củng cố:
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu.
GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi tiếp sức, nhóm nào nối nhanh và đúng nhóm đó thắng.
4. Liên hệ: Em đã viết được dáu bé hay chưa?
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
6. Nhận xét: Tuyên dương Hạnh, Lành, Long, Linh phát biểu sôi nồi.
Làm việc trên phiếu, một học sinh làm bài trên bảng lớp.
So sánh, đối chiếu bài của mình và bài trên lớp.
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Nhắc lại
Có 2 con bướm.
Có 1 con bướm.
Bên trái có nhiều con bướm hơn.
2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (học sinh nhắc lại).
2 hình tam giác nhiều hơn 1 hình tam giác (học sinh đọc lại).
Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn hơn một), dấu > (dấu lớn hơn).
Học sinh đọc.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
3 > 2 (ba lớn hơn hai), đọc lại.
Học sinh đọc.
4 > 3 (bốn lớn hơn ba).
5 > 4 (năm lớn hơn bốn).
Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn hơn hai, hai lớn hơn một (liền mạch)
Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết 2 dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ hơn.
Thực hiện VBT.
4 > 2, 3 > 1 (Học sinh đọc).
5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh đọc).
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Đại diện 2 nhóm thi đua.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
------------------------------------------------------------
Học vần
Bài 10 : ô , ơ
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	- Đọc được: ô, ơ, cô, cờ ; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được ô, ơ, cô, cờ.
	- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : bờ hồ.
II. Đồ dùng dạy học: 	
	- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: 
Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì?
Trong tiếng cô, cờ có âm gì và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: ô, ơ (viết bảng ô, ơ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ô.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ô muốn có tiếng cô ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
-Phát âm: Miệng mở trung bình.
-Viết: Lưu ý: Chân “râu” (dấu hỏi nhỏ) chạm vào điểm dừng bút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ô – cô, ơ - cờ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có tiếng hô, hô, hãy thêm cho cô các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé có vở vẽ.
Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV hỏi cảnh bờ hồ có những gì ?
 Cảnh đó có đẹp không ?
 Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch không ? Nếu được đi trên con đường như vậy em cảm thấy thế nào ?
GV giáo dục học sinh có ý thức BVMT
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5. Liên hệ: Hằng ngày cô giáo có bắt tay em viết không?
6. Dặn dò: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dương Ly, Minh, Nhật phát biểu sôi nồi
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: o – bò, N2: c – cỏ.
Toàn lớp.
Cô giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.
Âm c, thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Giống chữ o.
Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm c đứng trước âm ô.
Cả lớp cài: cô.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có một nét vòng khép kín.
Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu”.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vở).
6 em.
7 em.
“bờ hồ”.
HS trả lời
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
HS thực hành
HS viết vào vở
Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2012
Học vần
Bài: Ôn tập
I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể:
	- Đọc được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
	- Viết được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
	- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : hổ.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Sách Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng ôn (tr. 24 SGK).
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
- Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : 
GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ – cờ.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của bài 10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ.
Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới đã được học thêm.
GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV đọc.
GV chỉ chữ.
b) Ghép chữ thành tiếng.
Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be.
Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng (lưu ý không ghép c với e, ê).
GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào?
Néu ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau thì có được không?
GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV điền các tiếng đó vào bảng.
Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng:
+ lò cò: co một chân lên và nhảy bằng chân còn lại từng quãng ngắn một.
+ vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.
Yêu cầu học sinh nhận xét một số bài viết của các bạn. Bạn viết đúng chưa? Đẹp chưa? Trình bày đã hợp lí chưa?
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh cho học sinh.
3. Củng cố tiết 1: 
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện tập
a) Luyện đọc
Đọc lại bài học ở tiết trước.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV gắn tranh và hỏi:
Các em thấy gì ở trong tranh?
Bạn có đẹp không?
Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cô giáo và lá cờ Tổ quốc.
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
Yêu cầu học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo dạy Hổ” ).
 Xưa kia, Mèo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng không biết võ. Nó cậy mình có hình dáng giống Mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
 Hằng ngày, Hổ đén lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, Mèo cũng không tiếc công sức và thời gian, dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thoát Hổ đã theo gần hết khoá học. Nó đắc chí về khả năng vỏ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi.
 Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới rất gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa học hết các môn võ của thầy.
 Sau trận ấy Hổ xấu hổ quá. Nó chạy thật xa vào rừng và không bao giờ dám gặp Mèo nữa.
Dựa vào nội dung trên, GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh, Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật như thế nào?
4. Củng cố: 
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
5. Liên hệ:Em đã được chơi kéo co chưa?
Em có thích chơi kéo co không?
6. Dặn dò: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dương Trúc, Đạt, Hương, Quỳnh Anh phát biểu sôi nồi
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Chỉ trên bảng lớp.
Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ.
Đủ rồi.
1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Học sinh đọc âm.
Be.
1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
Đứng trước.
Đứng sau.
Không, vì không đánh vần được, không có nghĩa.
Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 học sinh lên bảng đọc toàn bộ bảng.
1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Lắng nghe.
CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên bảng.
1 học sinh lên biểu diễn.
Lắng nghe.
Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ.
Học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi của GV.
Học sinh tập viết lò cò trong vở Tập Viết.
Đọc: co, cỏ, cò, cọ. 
Đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm, lớp).
Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ, trên bàn có bút vẽ màu
Đẹp.
Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
+Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
+Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần.
+Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt.
+Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
------------------------------------------------------------
Toán
Lớn hơn – dấu >
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh bước đầu có thể:
Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn, dấu > để so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị phiếu bài tập. Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình vuông như SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
Phát cho học sinh 1 phiếu như sau:
Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Yêu cầu học sinh tự làm trên phiếu và sữa bài trên lớp.
Nhận xét KTBC.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.
Giới thiệu dấu lớn hơn “>”
Giới thiệu 2 > 1 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: 	Bên trái có mấy con bướm?
	Bên phải có mấy con bướm?
Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
GV nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (cho học sinh nhắc lại).
Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để học sinh rút ra: 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông.
Và viết 2 > 1, (dấu >) được gọi là dấu lớn hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so sánh các số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Hai lớn hơn một
Giới thiệu 3 > 2
GV treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo căïp để so sánh số con thỏ mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét.
3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
Tương tự hình các chấm tròn để học sinh so sánh và nêu được.
3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết vào bảng con 3 > 2
So sánh 4 > 3, 5 > 4
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc: 
Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì khác nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu > vào VBT.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu và đọc 5 > 3.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so sánh vào dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả.
3. Củng cố :
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Nối ô trống với số th

Tài liệu đính kèm:

  • docT 3 Phuc.doc