Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018

: TOÁN

Tiết 36 : LUYỆN TẬP (tr.36)

I. Mục tiêu :

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

- Bài tập 1, 2(cột 1, 2, 3), 3, 4.

II. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ôn định:

2.Kiểm tra:

HĐ1 Củng cố bảng chia 7.

- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7.

- Nhận xét HS

3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài

HĐ2 Luyện tập - thực hành

Bài 1: Tính nhẩm

- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài.

-GV hướng dẫn hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56: 7 được không, vì sao?

a) 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 6 = 7 x 7 =

 56 : 7 = 63 : 7 = 42 : 7 = 49 : 7 =

b) 70 : 7 = 28 : 7 = 30 : 6 = 18 : 2 =

 63 : 7 = 42 : 6 = 35 : 5 = 27 : 3 =

 14 : 7 = 42 : 7 = 35 : 7 = 56 :7 =

- Củng cố bảng chia 7

Bài2: Tính

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Vài HS nêu cách tính.

28 7 35 7 21 7

42 7 42 6 25 5

- Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số , đây là các phép chia hết

HĐ3 Giải toán

Bài 3. Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

( Tìm một phần mấy của 1 số )

- Củng cố cách tìm một phần mấy của một số .

Bài 4

a) 1/7 số con mèo trong hình a là 3/21.

b) 1/7 số con mèo trong hình b là 2/14.

4. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học

- 3 HS đọc thuộc lòng.

- HS làm BT - nêu kết quả - lớp đổi vở kiểm tra.

- Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

a)7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 6 = 42

 7 x 7 = 49 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9

 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7

b) 70 : 7 =10 28 : 7 = 4

 30 : 6 =5 18 : 2 = 6

 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7

 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9

 14 : 7 = 2 42 : 7 = 7

 35 : 7 = 5 56 :7 = 8

- Nêu Y/c BT

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - đối chiếu KQ

28 7 35 7 21 7

28 4 35 5 21 3

 0 0 0

 42 7 42 6 25 5

 42 6 42 7 25 5

 0 0 0

 - HS nêu Y/c đề bài

- 1HS chữa bài - lớp làm VBT

Bài giải

Số nhóm học sinh cô giáo chia đượclà:

35 : 7 = 5 (nhóm)

Đáp số:5 nhóm.

- HS tự làm VBT

- 1 HS chữa bài

 

doc 49 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (T2)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa .
- Gấp, cắt, dán được bông hoa, các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
Với hs khéo tay : 
- Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, tám cánh các cánh của mỗi bông hoa đều nhau 
- Có thể cắt được bông hoa, trình bày đẹp .
II. Đồ dùng dạy – học 
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa.
- Giấy màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
*). Hoạt động :
HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa.
a. Nhắc lại qui trình 
- GV gọi HS nhắc lại và thao tác gấp, cắt, bông hoa
- GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước.
b. Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
- GV quan sát uấn nắn thêm cho HS còn lúng túng
c. Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng
- GV nhận xét đánh giá 
4. Nhận xét - dặn dò.
- Hát 
- 1HS nhắc lại thao tác.
 - Cả lớp quan sát 
- Học sinh thực hành theo nhóm N5
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS nhận xét sản phẩm của bạn 
Ngày soạn: 24 / 10 / 2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
-Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập đơn giản.
Làm các bài tập: Bài 1 ( dòng 2 ) , bài 2.
II.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần
- Nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
-GV hướng dẫn cách làm 
-HS đọc mẫu 
- Chữa bài
7 gấp 6 lần = giảm 2 lần =
 25 giảm 5 lần = gấp 4 lần = 
-HS làm nháp và nêu miệng kết quả 
- 7 gấp 6 lần = 42 giảm đi 2 lần = 21
- 25 giảm 5 lần = 5 gấp 4 lần = 20 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV gọi HS phân tích bài và nêu 
-HS phân tích và nêu cách giải.
cách giải
-HS làm bài tập vào vở, 2 HS lên bảng giải.
Bài giải
a. Buổi chiều cửa hàng đó bán là:
60 : 3= 20 (l)
 Đáp số 20 lít dầu
b. Trong số còn lại số cam là:
60 : 3 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
- GV nhận xét. 
-Cả lớp nhận xét bài của bạn 
4.Củng cố, Dặn dò
- Nêu lại nội dung bài
- 1HS
Tiết 2 CHÍNH TẢ (nhớ viết)
Tiết 16: TIẾNG RU
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập2a/b. 
II. Đồ dùng dạy học 
GV:	- Bảng phụ chép nội dung bài tập 2
HS:	Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- HS viết theo yêu cầu của giáo viên
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướng dẫn HS nhớ viết 
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc khổ thơ 1 và 2
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ?
- Dòng thơ nào có dầu gạch nối ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
- Dòng thơ nào có dầu chấm than ?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó
b. Học sinh nhớ - viết
- GV nhắc nhở HS viết
c. Nhận xét - chữa bài.
- HS tự sửa bài
- GV thu 7 -> 10 vở nhận xét.
- Nhận xét từng bài.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Chốt kết quả đúng: Rán, dễ, giao thừa.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- 3 HS viết trên bảng lớp
- HS khác viết bảng con
- 3 HS đọc thuộc lòng
- HS cả lớp đọc thầm 
- Thể thơ lục bát
- Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô
- Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô
- Dòng thứ 2
- Dòng thứ 7
- Dòng thứ 7
- Dòng thứ 8
- HS nhìn sách viết ra nháp những tiếng khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc lại bài, soát lỗi, tự sửa chữa.
- HS đọc yêu cầu bài 2a
- HS làm vào vở bài tập
- HS đọc kết quả. 
- HS sửa bài
Tiết 2 : TẬP VIẾT 
ÔN CHỮ HOA G
I. Mục tiêu 
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ), C , Kh ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng : Gò Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : khôn ngoan . Chớ hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa G.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 
2. Bài mới:
2.1. GT bài - ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
-GV đọc: G, K
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
- GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang
- GV đọc : Gò Công
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- GV đọc: Khôn, gà 
- GV quan sát, sửa sai cho HS
2.3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ G: Viết 1 dòng. Chữ C, kh: 1 dòng 
- Tên riêng: 1 dòng . Câu tục ngữ: 1 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2.4. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu bài nhận xét.
- Nhận xét bài viết 
3. Củng cố - dặn dò 
- Đánh giá tiết học.
- 3 HS lên bảng viết: - Ê đê, em.
- HS quan sát 
- G, C, K
- HS chú ý quan sát 
- HS luyện viết bảng con (3 lần)
- HS viết bảng con 
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS chú ý nghe.
- HS viết bảng con.
HS chú ý nghe 
 - HS viết bài vào vở.
- HS chú ý nghe
Tiết 4 MĨ THUẬT (GVC)
BUỔI CHIỀU
ĐẠI HỘI CHI BỘ
Ngày soạn: 25 / 10 / 2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017
Tiết 1 Toán
Tiết 39 : TÌM SỐ CHIA (tr.39)
.I. Mục tiêu: Giúp HS 
Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia . Biết tìm số chia chưa biết 
Bài 1,2.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV: 6 hình vuông 
 HS: VBT
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
HĐ1: Củng cố về các thành của phép chia 
GV nêu phép chia:18 : 6 = 3
Y/c HS nêu tên các thành phần của phép chia 
Nhận xét, đánh giá HS.
3. Bài mới
a. GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
b. Bài mới
HĐ2. Hướng dẫn tìm số chia
- Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm.
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3
- Gv dùng tấm bìa che lấp số chia 2
- Hỏi Muốn tìm số chia (bị che lấp ) ta làm như thế nào ?
GV viết: 2 = 6 : 3
Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
GV nêu: tìm X biết: 30 : X = 5
Phải tìm gì ?
Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
Vài HS nêu cách tính .
HĐ3. Luyện tập - thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
Củng cố phép chia 
35 : 5 = 28 : 7 = 24 : 6 = 21: 3 =
35 : 7 = 28 : 4 = 24 : 4 = 21 : 7 = 
Bài 2: Tìm X
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài.
- GV củng cố cách tìm số bị chia , số chia 
a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 
c) 27 : x = 3 d) 36 : x = 4 
e) x : 5 = 4 g) x x 7 = 70 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu - lớp nhận xét 
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
- Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông).
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho thương 
- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương 
- Vài HS nhắc lại qui tắc 
- HS nêu cách tính 
- 1HS lên bảng tính - HS tính vào giấy nháp 
30 : X= 5
 X = 30: 5
 X = 6
- HS nêu Y/c đề tự làm 
- đổi chéo vở kiểm tra
- HS tự làm VBT – 3HS lên bảng chữa - Lớp nhận xét.
35 : 5 = 5 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
21: 3 = 7 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 
24 : 4 = 6 21 : 7 = 3
12 : x = 2 g) x x 7 = 70
 x = 12 : 2 x = 70 :7
 x = 6 x = 10 
b) 42 : x = 6 c) 27 : x = 3
 x = 42 : 6 x = 27 : 3 
 x = 7 x = 9
d) 36 : x = 4 e) x : 5 = 4
 x = 36:4 x = 5 x 4
 x = 9 x = 20
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN.
Tiết 7: NGHE KỂ : KHÔNG NỠ NHÌN- TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP.
 I. Mục tiêu:
 - Nghe kể câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1),nhớ nội dung trưyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
 Bước đầu biết cùng các bạn trong tổ mình tổ Chøc cuéc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. .
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em.
- GV nhận xét
B/ 2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài .
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a)Bài tập1: Kể chuyện
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm lại 4 câu hỏi ngợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện khi nghe cô kể.
- GV kể chuyện lần 1 (giọng vui, khôi hài)
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
- GV kể chuyện lần 2.
- GV gọi 1HS giỏi kể lại câu chuyện.
- GV cho HS tập kể chuyện.
- GV gọi 4HS thi kể lại chuyện.
- GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi 4:
 - Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
-GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện: Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
-GV nhắc HS cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho những người già yếu.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập.
- Anh ngồi hai tay ôm mặt.
- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- HS chăm chú nghe.
- HS từng cặp tập kể.
- Lớp bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất và hiểu tính khôi hài của câu chuyện.
-HS có thể có những ý kiến khác nhau.
- HS vận dụng kiến thức- Liên hệ bản thân.
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
Tiết 8 : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM.
I. Mục tiêu
- HS kể chân thật về một người hàng xóm (theo gợi ý BT1).
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
- KNS: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi kể về 1 người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, nói về tính khôi hài của câu chuyện?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi HS đọc Y/c BT và các gợi ý.
1/ Người đó tên là gì ? Bao nhiêu tuổi ?
2/ Người đó làm nghề gì ? 
3/ Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
4/ Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?
-GV cho HS thảo luận nhúm đôi dựa vào câu hỏi gợi ý trong SGK.
- Các nhóm trả lời câu hỏi – Nhận xét
-GV cho HS thi kể.
-GV nhận xột.
* Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS viết thành bài văn.
- HS viết bài vào vở.
- Chữa bài – Nhận xét.
- GV đọc bài văn hay trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS kể
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý - Cả lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận nhóm đôi làm theo yêu cầu.
+ Đó là bác ......
+ Năm nay bác ....tuổi.
+ Bác làm ......
- 3-4 HS thi kể - lớp nhận xét.
- HS viết
+ Nhà em và nhà bác chỉ cách nhau 1 bức rào. Mỗi khi có chuyện vui buồn nhà em và nhà bác đều chia sẻ, giúp đỡ nhau. Tuy hai nhà khác nhau nhưng nhà bác và nhà em đều coi như một. Mọi người luôn thương yêu nhau. Em coi hai bác như bố mẹ mình. Em rát yêu quí gia đình nhà bác.
Tiết 4 HÁT NHẠC (GVC)
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình .
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lẫn nhau .
- Quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .
- Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
*) GDKNS :
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân .
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ , cảm xúc của người thân .
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức . 
II. Đồ dùng dạy – học : Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
Các tấm bìa đỏ, xanh, vàng, trắng.Giấy trắng, bút màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV hỏi ?
Em hãy nêu những việc làm mà ông bà, cha mẹ, anh chị em quan tâm đến mình 
- GV nhận xét. 
2.Bài mới 
2.1. Hoạt động 1 : Xử lý tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu : HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể
- GV chia nhóm và yêu cầu : Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai.
- GV gọi các nhóm đóng vai.
- GV nhận xét – tuyên dương 
- GV kết luận 
TH1 : Lan cần chạy ra khuyên răn con không được nghịch dại.
TH2 : Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
2.2. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến.
Hoạt động của học sinh
2 hs trả lời 
HS nhận xét 
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai .
- Các nhóm lên đóng vai 
- Các nhóm khác nhận xét.
* Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sau.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. ý kiến b là sai.
3. Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ 
- HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
- GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
- GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em
3. củng cố - dặn dò HS hát múa, kể chuyện, đọc thơvề chủ đề bài học 
- HS giới thiệu với bạn 
- 2- 3 HS giới thiệu 
- HS nêu kết luận 
- Nhiều HS nhắc lại 
* Mục tiêu: Củng cố bài học 
*Tiến hành : - HS tự điều khiển, giới thiệu chương trình, tiết mục.
- HS biểu diễn tiết mục.
- Sau mỗi phần trình bày GV nêu yêu cầu - HS thảo luận về ND và ý nghĩa của bài thơ, bài hát
Tiết 5 Tin học (GVC)
Tiết 6: Toán 
ÔN TẬP
Mục tiêu 
Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán .
Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản .Bài 1, 2 ( cột 1 , 2 , 3 ) , 3, 4 .
Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Bảng chia 7.
- Chữa bài 3, 4
2- Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn bài.
- Gv hướng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập.
* Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. (phần a và b).
* Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài.
* Bài 3: Cho HS tự đọc thầm bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài 4: 
a)Đo rồi viết độ dài đoạn thẳng AB 
b)GV hướng dẫn HS chấm 1 điểm I trên đoạn thẳng AB, sao cho độ dài đoạn thẳng AI bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB .
3. Củng cố - Dặn dò: 
 Nhận xét tiết học :
- 3, 4 em đọc bảng chia 7.
- HS chữa bài 3 và 4.
- HS tự làm bài vào VBT
- Để cả lớp cùng nhớ lại cách làm khi làm bài kết hợp nói và viết.
- HS làm bài theo mẫu trên rồi chữa bài.
	Bài giải:
- Trong vườn có số cây bưởi là:
	63 : 7 = 9 (cây)
	 Đáp số: 9 cây bưởi
GV hướng dẫn HS dùng thước kẻ có cm để đo độ dài đoạn thẳng .
HS làm theo hướng dẫn của GV
Tiết 7 Tiếng Việt 
Luyện viết chính tả ;Ôn về phân biệt tr/ ch
I-.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS Luyện viết 1 bài chính tả. Từ đó giúp các em làm tốt bài tập chính tả phân biệt tr/ch.
- Rèn cho các em làm nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS có ý thức học tốt
II.Chuẩn bị: Nội dung bài, bảng phụ, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra sự CB của HS..
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- GV cho HS chép một bài chính tả: Lừa và ngựa.
- GV đọc mẫu bài viết.
- Đoạn viết nói lên điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu? 
-Trong đoạn những chữ nào phải viết hoa?
- Luyện viết từ khó.
- GV nhận xét- sửa.
c) HDHS viết bài vào vở.
- GV đọc mẫu lần 2 .
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 1:
GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách điền tr/ch.
Bài 2: 
- GV nhận xét – tuyên dương
* Củng cố về phân biệt tr/ch.
3.Củng cố – dặn dò:
 GV chốt lại bài.
 Về ôn bài, Cb bài sau.
- HS nêu
- HS đọc lại bài.
- HS nêu
- HS nêu.
- Những cái chữ đầu câu.
- HS tự tìm ra các từ khó viết và viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài 
Tròn trịa chắt chiu trang trọng
chăm chỉ chồng chất trêu chọc
- HS nêu yêu cầu.
- HS tìm từ nào viết sai và viết lại cho đúng.
Mặt chời trái đất chẻ con
Tiết 3 : Ngoại ngữ ( GVC)
Tiết 3 Thể dục (GVC)
Tiết 1 Hát nhạc (GVC)
Tiết 2 : Toán
Tiết 40 : LUYỆN TẬP (t.40)
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính .Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2(cột 1,2), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Mô hình đồng hồ.
 HS: Bảng con, VBT
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính sau :
Tìm X 
a) x : 9 = 4 b) 42 : x = 7
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
HĐ1: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính:
Bài 1: Tìm X
- Yêu cầu HS tự làm BT.
- Bài toán yêu cầu tìm gì? Vậy để tìm được X các em phải xác định được cái gì? 
- Muốn xác định được thành phần trong phép tính ta phải dựa vào đâu ?
- GV nhận xét củng cố bài làm của HS. 
HĐ2: Rèn kỹ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
Bài 2: Tính.
GV nêu Y/c tính
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Củng cố nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ, chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số không nhớ.
HĐ3: Giải toán
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- GV củng cố dạng toán tìm một phần mấy của một số .
4. Củng cố, dặn dò.
2 học sinh lên bảng làm bài 
a) x : 9 = 4 42 : x = 7
 x = 9 x 4 x = 42: 7
 x = 36 x = 6
- Học sinh nhận xét 
- HS nêu Y/c BT - Lớp làm VBT.
- Bài toán yêu cầu tìm X . Để tìm được X phải xác định được thành phần của phép tính.
- Muốn xác định được thành phần của phép tính ta dựa vào dấu của phép tính 
- 4HS lên chữa BT
 X + 12 = 36 X : 7 = 5
 X = 36 - 12 X = 5 x 7
 X = 24 X = 35 
- Tương tự với các phép tính còn lại.
- HS làm vào bảng con
 35 26 
X 4 X 4 
 140 104
64 2 80 4
04 32 00 20
 0 0
- HS làm bài vào vở
- HS đọc đề bài - lớp làm vào vở
- 1HS chữa
Bài giải
Trong thùng còn lại số dầu là:
36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số: 12 lít
Tiết 3: Tự nhiên - Xã hội.
Bài 16: VỆ SINH THẦN KINH (TT).
I.Mục tiêu 
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập và thực hiện được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học, vui chơi, một cách hợp lí.
 - GDKNS: 
-Kĩ năng tự nhận thức:Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh và phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học 
- Các hình trong sgk/ 34, 35.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nên và không nên làm những việc gì để bảo vệ cơ quan thần kinh?
- Nêu 1 số loại thức ăn , đồ uống cần tránh.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1: Vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Y/c HS thảo luận:
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó.
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ?
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận. 
=> KL: SGK/ 34.
 HĐ2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân.
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
- GV khái niệm về thời gian biểu:
+ Thời gian bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình  
+ Gv gọi vài học sinh lên điền thử bảng thời gian biểu. 
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- GV y/c HS làm vào giấy trắng.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Y/c HS trao đổi và hoàn thiện TGB.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- GV gọi vài HS lên trước lớp giới thiệu TGB của mình.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta phải lập TGB?.
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
=> KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, bảo vệ hệ thần kinh, nâng cao hiệu quả công việc.
3. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học tiết học.
Gọi vài HS đọc lại mục “Bạn cần biết”.
GD:HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- 2HS trả lời
- 2HS gần nhau cùng thảo luận.
- Cơ quan thần kinh
- Mệt mỏi, ngủ gật
- Ăn uống đầy đủ, tinh thần thoải mái,...
- Tối ngủ lúc 9 giờ, trưa ngủ 2 tiếng, sáng dậy lúc 6 giờ, 
- HS nêu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nx, bổ sung.
- 1 số HS nhắc lại kết luận.
- HS nghe.
- HS theo dõi. 
- HS làm BT.
- 2HS ngồi gần nhau cùng trao đổi.
- Vài HS lên trình bày.
- Lớp nx.
- Gọi vài HS đọc mục bạn cần biết/ 35/ sgk.
- Giúp chúng ta làm việc một cách khoa học.
- Bảo về được hệ thần kinh, nâng cao hiệu quả công việc
- Nêu lại.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe 
Tiết 5 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 6 Luyện toán
 Bài : LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu 
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính .
- Biết làm tính nhân (chia ) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.Bài 1 bài 2 (cột 1 , 2) , bài 3 .
II. Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_8_Lop_3.doc