Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 15: VỆ SINH THẦN KINH

I. Mục tiêu

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.

* GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ra ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan thần kinh.

- HS biết một số việc làm có lợi và có hại cho sức khỏe.

* GDBĐ: Biển có không khí trong lành và nhiều cảnh đẹp, có lợi cho sức khỏe khi vui chơi ngoài trời.

II. Các kĩ năng sống

- Kĩ năng tự nhận thức.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

III. Đồ dùng dạy học

- Các hình trong SGK

IV. Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dò.
* GDBĐ:
- Em đã được đi biển bao giờ chưa?
- Khi đến biển em thấy không khí ở đó ra sao? Em thấy tinh thần mình như thế nào?
- GV chốt: Biển có không khí trong lànhvà nhiều cảnh đẹp có lợi cho sức khỏe khi vui chơi ngoài trời.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)
HS trả lời.
- HS lắng nghe và thảo luận.
- Nhận thức và nêu, nhận xét, bổ sung ý kiến: Nam sẽ bị mệt, buồn ngủ, đau đầu...
- Vì thần kinh Nam phải làm việc quá sức.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.
- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương
- HS trả lời.
- HS nêu: Trồng cây, nhặt rác, vệ sinh nhà cửa
- HS lắng nghe.
- HS chia thành các nhóm, thảo luận với nhau vừa trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
- HS chia thành các nhóm, quan sát, thảo luận.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng. 
- Đại diện một nhóm lên trình bày lại kết quả của nhóm mình. 
- Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan thần kinh mệt mỏi.
- Tránh xa ma túy, tuyệt đối không được dùng thử
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
- Lắng nghe.
- Nhiều HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 10/10/2015
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét bài HS. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Giảm một số đi nhiều lần
- GV đính các con gà như hình vẽ SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà? 
+ Hàng dưới có mấy con gà? 
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? 
- GV ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà 
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 em vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
* Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
3. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, TB)
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra. 
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu bài toán, phân tích bài toán. 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài 3.
- Nêu yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi một HS lên bảng giải.
C. Củng cố, dặn dò
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
- Hai HS lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi GV trình bày thành phép tính. 
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. 
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
a. Số quả bưởi còn lại là:
 40 : 4 = 10 (quả)
 Đáp số: 10 quả bưởi
b. Bài giải
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng giải bài:
- + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài HS nhắc lại quy tắc vừa học.
- Lắng nghe.
Chính tả
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT chính tả (BT 2a/b).
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết các từ sau:
 nhoẻn cười, nghẹn ngào,
 trống rỗng, chống chọi.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn này kể chuyện gì.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Lời của ông cụ được viết như thế nào?
- GV đọc cho HS viết: ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
b. Hướng dẫn HS nghe, viết
- Nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở,...
- Hướng dẫn HS cách trình bày
- GV đọc bài cho HS viết.
c.Nhận xét, chữa bài
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Thu một số bài, nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 2b
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài.
- Gọi 2 HS làm bảng phụ. 
- 2 HS dán bảng phụ 
- GV nhận xét bài làm HS. 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS lại các câu đố vừa tìm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc các c và viết lại bài cho đúng, đẹp bài chính tả nếu chưa đạt.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc to. Lớp theo dõi SGK.
- Cụ gì nói lí do cụ buồn vì cụ bà ồm nặng
- Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- 3 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc các từ trên bảng.
- Lắng nghe, chỉnh sửa.
- HS viết bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho nhau.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- HS làm bài. 
- Hai HS làm bảng phụ
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Lớp thực hiện làm vào VBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông).
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
 Bài 16: VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. 
- Với học sinh có năng khiếu: biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày.
II. Các kĩ năng sống
+ Kĩ năng tự nhận thức.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 
+ Kĩ năng làm chủ bản thân.
III. Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK trang 34, 35.
IV. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu tên những thức ăn, đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu: Kể tên 3 hoạt động, việc làm mà em thường thực hiện hàng ngày?
=> Trong các hoạt động và việc làm vừa nêu việc làm nào hoạt động nào có lợi cho cơ quan thần kinh chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nội dung gợi ý:
- Theo bạn khi ngủ, những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn khi đó?...
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?
- Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.
- GV kết luận.
b. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày.
* Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua viêc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập một cánh hợp lý. 
* Cách tiến hành:
- GV giảng: Thời gian biểu gồm các mục: Thời gian, công việc và họat động của cá nhân.
- Gọi HS điền thử vào bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi một số HS giới thiệu trước lớp.
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có ích lợi gì.
- GV kết luận: SGV
C. C .Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ hoc.
- Dặn HS xem lai nội dung bài.
- Hai HS phát biểu. 
- Lớp nhận xét.
- HS nêu: chơi, học, ngủ, xem ti vi
- HS lắng nghe.
- Lớp thảo luận theo cặp.
+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não).
- Cảm giác sau đêm ngủ ít: mệt mỏi, rát mắt, uể oải.
 - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt: ăn không quá no, thoáng mát, sạch sẽ, yên tĩnh 
- HS trả lời.
- Các nhóm khác nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS làm mẫu.
- HS làm việc cá nhân.
- Từng cặp trao đổi.
- Một số HS lên trình bày.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe
- 2 HS nêu nội dung bài học.
- Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình.
	Ngày soạn: 11/10/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bước đầu biết liên hệ giảm đI một số lần và tìm một phần mấy của một số.
- HS có năng khiếu: Làm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu làm bài tập 1 - VBT.
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu: 
- 6 gấp lên 5 lần được mấy? 
 GV viết : 6 x 5 = 30. 
- 30 giảm 6 lần được?
 GV: viết 30 : 6 = 5
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS đọc bài làm. Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 bài toán?
- Kết luận: gọi HS nhắc lại: Kết quả giảm 3 lần cũng là kết quả tìm của số đó.
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện theo mẫu.
- Lớp làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng chữa. 
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc.
- HS làm bài. 
- Hai HS lên bảng chữa:
Bài giải
a. Buổi chiều bán được số lít dầu là:
60 : 3 = 20 (lít)
Đáp số: 20 lít.
b. Số quả cam còn lại trong rổ là:
60 : 3 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả cam
- 60 giảm 3 lần cũng bằng của 60
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Đo độ dài đoạn AB được 10cm
 AB giảm đi 5 lần được:
 10cm : 5 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm 
- HS lắng nghe. 
Tập đọc
TIẾNG RU
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ (SGK). 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Trân bóng dưới lòng đường và trả lời câu hỏi về nội dung của truyện.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD giọng đọc toàn bài: giọng tha thiết, tình cảm.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm một số từ: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao, nước,
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV chia khổ và yêu cầu HS đọc từng khổ.
 Con ong làm mật,/ yêu hoa/
Con cá bơi,/yêu nước;// con chim ca,/ yêu trời//
 Con người muốn sống,/ con ơi/
Phải yêu đồng chí,/ yêu người anh em.//
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- Giúp HS giải nghĩa từ khó: đồng chí, nhân gian, bồi
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Theo dõi hướng dẫn.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
- Hãy nói lại nội dung hai câu cuối khổ thơ đầu bằng lời của em?
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ cuối, lớp đọc thầm.
- Em hiểu câu thơ Một thân lúa chínnhư thế nào?
- Em hiểu câu Một người đâu phai nhân gian . mà thôi. Như thế nào?
- Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ.
* Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em,...
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ, HD đọc khổ thơ 1 với giọng nhẹ nhàng tha thiết 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 
C. Củng cố dặn dò
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng kể chuyện. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu (2lượt).
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc từng khổ thơ kết hợp tập ngắt giọng đúng theo HD của GV.
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt giọng đúng
 - HS đọc và giải nghĩa từ.
- Từng nhóm luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc.
- 1 HS có năng khiếu đọc bài.
- 1 HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá bơi yêu nước vì có nước cá mới sống được, mới bơi lội được..
- Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình.
- 1 HS đọc lại 2 khổ thơ cuối, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu.
- Vì núi nhờ có đất bồi đắp mà cao lên được
- Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS theo dõi và nghe.
- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 3 HS nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G
I. Mục tiêu 
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Gò Công và câu ứng dụng
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- HS có năng khiếu viết đúng đủ các dòng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa G, C, K.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Thu vở của một số HS chấm bài ở nhà.
- Gọi HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Yêu cầu HS viết: Ê-đê, Em.
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào.
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- GV viết kết hợp nhắc lại quy trình.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng con.
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về địa danh Gò Công?
- Giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã ở tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định...chống Pháp
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viêt từ ứng dụng vào bảng con.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu tục ngữ ý khuyên anh em trong nhà phải thương yêu, đoàn kết nhau.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
- Yêu cầu HS viết Khôn, Gà vào bảng con.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
5. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết bài.
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS.
6. Nhận xét, chữa bài
- Thu 5 - 7 bài nhận xét.
- Nhận xét chung về chữ viết, trình bày.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS học thuộc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Có các chữ: G, K, C
- 2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- Quan sát GV viết mẫu.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Chỉnh sửa.
- 1 HS đọc.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe
- Các chữ G, C cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Bằng một con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Các chữ K, h, g, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lai cao 1 li.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 12/10/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 39: TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
- HS có năng khiếu: Làm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
 Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước. Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn cách tìm số chia
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? 
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.
- GV ghi bảng: 
 6 : 2 = 3
Thương
Số chia
Số bị chia
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
- 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
- 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
- Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương.
- Nêu bài toán tìm x, biết: 30 : x = 5
- Phải tìm gì? Muốn tìm số chia x ta làm như thế nào.
- Gọi HS lên bảng viết.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia.
3. Thực hành
Bài 1 
- Gọi HS nêu bài tập.
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- X là thành phần gì chưa biết?
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi theo cặp về cách làm và làm bài.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS theo dõi hướng dẫn. 
+ Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3:(6 : 2 = 3)
+ 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương.
+... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
- 2 là số chia
- 6 là số bị chia, 3 là thương
- HS nghe và nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. 
 30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x= 6
- Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương.
- Vài HS nhắc lại.
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7
 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài.
- Là số chia.
- Ta lấy SBC chia cho thương
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
 12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6
 x = 6 x = 7
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài 
- Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được: 
a. Thương lớn nhất : 7 : 1 = 7
b. Thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1
- Vài HS nhắc lại quy tắc tìm số chia.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chính tả
TIẾNG RU
I. Mục tiêu 	
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết:
 giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc hai khổ thơ.
- Gọi HS đọc lại.
- Con người muốn sống phải làm gì?
- Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì?
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- Trình bày thể thơ này như thế nào cho đẹp?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Yêu cầu HS viết các từ: 
 làm mật, sáng đêm, sống chăng.
- Nhận xét, chỉnh sửa. 
b. HS nhớ viết
- GV yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn HS.
c. Nhận xét, chữa bài
- Đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 b
- Gọi 1HS đọc bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3HS làm bảng phụ viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
- Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại.
- Phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau.
- Thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ lùi vào hai ô. Dòng 8 chữ lùi vào một ô.
- Dòng thơ 2
- Dòng thơ 7
- Dòng thơ 7
- Dòng thơ 8
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho nhau.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: 
+ Cuồn cuộn, chuồng, luống.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP KIỂU CÂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.
I

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 8 - thu - sáng.doc