A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Giúp học sinh tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
q Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép tính nhân
B. Đồ dùng dạy học.
q Các tấm bìa có 7 chấm tròn
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
i toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ + Học sinh làm bài 1,2,3/38 + Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 + Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: luyện tập, thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1 a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Y/c học sinh cả lớp tự làm vào vở + Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau b. Y/c học sinh tiếp tục làm phần b + Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 7 x 2 và 2 x 7 + Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7 + Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các cặp tính còn lại + Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi * Bài 2 + Y/c học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức + Y/c học sinh tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. *Bài3 + Gọi 1học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự làm bài + Gọi học sinh nhận xét bài của bạn * Bài 4 + Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Y/c học sinh tự làm bài + Nhận xét, chữa bài cho học sinh. * Bài 5 + Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề + Giáo viên treo dãy số đã viết sẵn lên bảng, yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy? (với 7) + Y/c học sinh tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Về ôn lại bảng nhân 7 + Làm bài1,2,3,4/40 vở bài tập. + Nhận xét tiết học + Gọi 3 học sinh. + Gọi 4 học sinh. + Tính nhẩm + 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính + Làm bài và kiểm tra bài của bạn + 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau + Thực hiện từ trái sang phải + 4 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vào vở + Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa? + 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở Tóm tắt 1 lọ: 7 bông hoa 5 lọ: ? bông hoa Giải: Số bông hoa cắm tronglọ hoa là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số : 35 bông hoa + Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình + Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống + Học sinh đọc + Học sinh làm bài vào vở RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 7 Tiết : 33 Bài dạy : GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). Phân biệt nhiều hơn 1 số đơn vị với gấp lên 1 số lần B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ như SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi hs làm bài 1,2,3/40 + Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 + Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới : a-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần: Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: + Giáo viên nêu bài toán + Hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng +Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1 phần + Đọan thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đọan thẳng AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế. Lưu ý vẽ hai đọan thẳng có hai đầu thẳng nhau (đầu A và đầu C thẳng cột) để tiện cho việc so sánh giữa hai đoạn thẳng + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD + Hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên tổng 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3. Mà 2 chính là độ dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là nhân với 3 + Y/c học sinh viết lời giải của bài tóan + Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần + Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế nào? + Vậy muốn gấp 1 số lên 1 số lần ta làm như thế nào? b-Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài. Cách tiến hành: * Bài 1: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Năm nay em lên mấy tuổi ? + Tuổi chị như thế nào so với tuổi em? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Bài tóan thuộc dạng toán gì? + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Y/c học sinh đọc đề toán + Học sinh tự vẽ sơ đồ và giải + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên + Muốn tìm 1 số nhiều hơn số đã cho 1 số đơn vị ta làm như thế nào? (ta lấy số đó cộng với phần hơn) + Muốn tìm 1 số gấp số đã cho 1 số lần ta làm như thế nào? + Y/c học sinh tự làm vào vở + Chữa bài, cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò + Về nhà làm bài 1,2,3/41 + Nhận xét tiết học + 3 học sinh. + 2 học sinh. + Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở + Tìm độ dài đoạn thẳng CD 2 + 2 + 2 = 6 cm 2 x 3 = 6 cm + Học sinh viết vào vở + Lấy 2 x 4 = 8 (cm) + Ta lấy số đó nhân với số lần + Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ? + 6 tuổi + Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em + Tìm tuổi chị + Gấp 1 số lên nhiều lần + 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở Giải: Số quả cam mẹ hái được là: 7 x 5 = 35 (quả) Đáp số: 35 quả RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 7 Tiết : 34 Bài dạy : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố và vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Học sinh làm bài + Nhận xét tiết học 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học. Cách tiến hành: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Gọi học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + 1 học sinh đọc y/c của bài + Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm + Y/c học sinh đọc phần b + Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì? + Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD (6 x 2 = 12 (cm)) + Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Cô vùa dạy bài gì? + Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học + Gọi 3 học sinh lên bảng + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau +Tính : 12 14 35 29 44 x 6 x 7 x 6 x 7 x 6 + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ ? + 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Giải: Số bạn nữ của buổi tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn + Học sinh vẽ vào vở + Biết độ dài của đoạn thẳng CD + Học sinh vẽ đoạn thẳng CD RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 7 Tiết : 35 Bài dạy : A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7. Thực hành chia cho 7. Áp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tấm bìa, mối tấm bìa có 7 chấm tròn C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kỉêm tra bài cũ: + Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 + Gọi học sinh lên làm bài + Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh. 2.Bài mới: a- Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: + Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng? + Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số bìa? + Vậy 7 chia 7 được mấy? + Giáo viên viết lên bảng 7 : 7 = 1 + Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hai tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa? + Tại sao em lại lập được phép tính này? + Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa? + Vậy 14 chia 7 được mấy lần? + Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2 + Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính còn lại + Y/c học sinh tự học lòng thuộc bảng chia 7 b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài. Cách tiến hành: * Bài 1: + Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Y/c học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Nhận xét bài của học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Y/c học sinh nhận xét bài của bạn + Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao ? + Y/c học sinh giải tương tự với các trường hợp còn lại (cột cuối bỏ) + Nhận xét, chữa bài * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự giải vào vở + Nhận xét, chữa bài 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: + Về nhà làm bài 1,2,3/43 + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng + 3 học sinh + Học sinh quan sát và trả lời + Được 7 + 7 x 1 = 7 + 7 : 7 = 1 + 1 tấm bìa Hia tấm bìa có 14 chấm tròn. + 7 x 2 = 14 + Học sinh quan sát và trả lời + Có 2 tấm bìa. + 14 : 7 = 2 + 14 : 7 = 2 + Tính nhẩm + Học sinh làm vào vở, sau đó gọi học sinh nối tiếp nhau đọc phép tính + 4 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở + Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Học sinh giải vào vở 1 hs lên bảng giải Giải: Mỗi hàng có số hs là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. + 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vở RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 8 Tiết : 36 Bài dạy : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7 + Gọi học sinh làm bài 1,2,3/43 + Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1: + Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm phần a + Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao? + Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại + Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài + Cho học sinh tự làm tiếp phần b * Bài 2: + Xác định yêu cầu của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa nói cách tính + Nhận xét, chữa bài * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo? + Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào? + Hướng dẫn học sinh khoanh tròn 3 con mèo trong hình a + Tiến hành tương tự với phần b 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/44 + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng. + 3 học sinh. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + 4 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở 28 7 28 4 0 + Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm? Tóm tắt : 1 nhóm :7 học sinh. 35 học sinh : ? nhóm Giải: Số nhóm chia được là 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm + Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình sau + 21 con mèo + Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 8 Tiết : 37 Bài dạy : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như sau C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 7 + Gọi học sinh làm bài 1,2,3/44 + Nhận xét, cho điểm học sinh. 2. Bài mới: a-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs cách giảm 1 số đi nhiều lần Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: + Giáo viên nêu bài toán và gắn các hình minh họa + Hàng trên có mấy con gà ? + Số con gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ? + Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ +Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy lần? +Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới + Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD + Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào? b-Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu của bài. Cách tiến hành: * Bài 1:(GV chuẩn bị sẵn ở trên bảng HS có thể viết hoặc trả lời miệng). + Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trên bảng + Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế nào? + Hãy giảm 12 đi 4 lần + Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm tiếp các phần còn lại + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: a.Gọi 1hs đọc đề bài + Y/c học sinh tự tóm tắt bài toán trong SGK nêu bài tóan Giáo viên ghi trên bảng và hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải dạng toán mới b.Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải + Chữa bài và cho điểm * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước + Y/c học sinh tính độ dài của đoạn thẳng CD và MN + Y/c học sinh vẽ hình + Chữa bài 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Khi muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào? + Về nhà làm 1,2,3/45 Vở bài tập. _Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng + 3 học sinh. + Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề + Có 6 con gà + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới + Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần Giải: Số gà hàng dưới là: 6 : 3 = 2 (con gà) + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần + 1 học sinh đọc cột đầøu tiên + Gọi học sinh trả lời (lấy số đó chia cho 4 ) + 12 : 4 = 3 + Lấy số đó chia cho 6 + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh làm miệng + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở Giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ + Độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm? + Học sinh tính độ dài CD và MN + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 8 Tiết : 38 Bài dạy : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố về giảm đi 1 số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. Bước đầu liên hệ giữa giảm đi 1 số lần và tìm 1 phần mấy của 1 số B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Học sinh làm bài 1,2,3/45 VBT + Nhận xét cho điểm học sinh. 2 .Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1: + Giáo viên viết bài mẫu lên bảng + 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu? + Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai + 30 giảm đi 6 lần được mấy ? + Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba + Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại + Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2: a) Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Buổi sáng cửa hàng bán đựơc bao nhiêu lít dầu? + Số l dầu bán được như thế nào so với buổi sáng? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính được số l dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào? + Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải b. Gọi học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự giải vào vở + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + Y/c học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB + Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm? + Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm + Chữa bài và cho điểm 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Cô vừa dạy bài gì + Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài tập. + Gọi học sinh TL miệng, bằng 30 + Được 5. + 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 lít dầu, số l dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? + Gọi học sinh trả lời, 60 lít dầu. + Giảm đi 3 lần + Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu + Lấy số l dầu trong buổi sáng chia cho3 Giải: Cửa hàng buổi chiều bán được là: 60 : 3 = 20 (lít) Đáp số: 20 lít + Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau khi làm bài xong + AB dài 10cm + Giảm độ dài AB đi 5 lần là: 10 : 5 = 2 (cm) + Học sinh vẽ đoạn thẳng MN RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 8 Tiết : 39 Bài dạy : TÌM SỐ CHIA A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết tìm số chia chưa biết. Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần của phép chia B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 6 hình vuông bằng bìa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kỉêm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/44 + Nhận xét,chữa bài 2. Bài mới: a- Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: + Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK + Có 6 hình vuông, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính 6 : 2 = 3 + Giáo viên nêu: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế + Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chưa được + 2 là gì trong phép chia? y/c hs nhắc lại + 6 và 3 là gì trong phép chia? 6 : 2 = 3 + Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương + Viết lên bảng 30 : X = 5 và hỏi X là gì trong phép chia trên + Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số chia X + Hướng dẫn học sinh trình bày + Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào? b- Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài. * Bài 1: + Bài toán yêu cầu tính gì? + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Y/c ho
Tài liệu đính kèm: