Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH

I. Mục tiêu

- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.

- Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ.

II. Các kĩ năng sống

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi cóa lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.

- Kĩ năng ra quyết định đê có những hành vi tích cực, phù hợp.

III. Đồ dùng dạy học.

- Các hình SGK trang28, 29.

IV. Hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Bất ngờ có quả bóng bay về phía mặt mình con sẽ làm gì? Con cảm thấy như thế nào?

- Khi chúng ta rơi vào những tình huống bất ngờ như thế, cơ thể chúng ta sẽ phản ứng lại nhanh. Vì sao chúng ta lại phản úng được nhanh như vây? Cô cùng cả lớp tìm hiểu bài “Hoạt động thần kinh”

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Quan sát

* Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.

* Cách tiến hành:

Bước 1 : Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b và đọc mục Bạn cần biết ở trang 28 SGK.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: Em phản ứng thế nào khi:

+ Chạm tay vào vật nóng (cốc nước, bóng đèn, bếp đun )?

+ Vô tình ngồi phải vật nhọn?

+ Nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình?

+ Nhìn thấy người khác ăn chanh chua?

+ Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó ?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

- GV hỏi:

+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì?

+ Vậy phản xạ là gì?

+ Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

+ Giải thích hoạt động phản xạ đó.

 Kết luận: trong cuộc sống, khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng trở lại để bảo vệ cơ thể, gọi là các phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động của phản xạ này. Ví dụ: nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình và quay người về phía phát ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt, ta nhắm mắt lại,

 b. Hoạt động2: Thảo luận

* Mục tiêu: Nêu được vai trò của não và tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.

* Cách tiến hành:

- Cho HS chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vào hang”.

- Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi.

- Yêu cầu thảo luận nhóm.

- Não và tuỷ sống có vai trò gì.

- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.

- Điều gì xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.

- Gọi các nhóm trình bày.

- GV kết luận.

C. C. Củng cố, dặn dò

- Phản xạ là gì?

- Nêu ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS xem lại nội dung bài.

- Hai học sinh phát biểu. Lớp nhận xét.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

- HS quan sát

- HS chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Em sẽ giật tay trở lại.

+ Em sẽ đứng bật dậy.

+ Em tránh cục phấn (hoặc lấy tay ôm đầu để che).

+ Nước bọt ứa ra.

+ Tủy sống điều khiển các phản ứng đó của cơ thể.

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là phản xạ.

- Phản xạ là khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng trở lại để bảo vệ cơ thể.

- HS kể:

- Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu

- Hắt hơi khi bị lạnh.

- Rùng mình khi bị lạnh.

- Giật mình khi nghe tiếng động lớn.

- HS giải thích.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi.

- HS phát biểu.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biết và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 qua mắt, ta nhắm mắt lại, 
 b. Hoạt động2: Thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của não và tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vào hang”.
- Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Não và tuỷ sống có vai trò gì.
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.
- Điều gì xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV kết luận.
C. C. Củng cố, dặn dò
- Phản xạ là gì?
- Nêu ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lại nội dung bài.
- Hai học sinh phát biểu. Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS quan sát 
- HS chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Em sẽ giật tay trở lại.
+ Em sẽ đứng bật dậy.
+ Em tránh cục phấn (hoặc lấy tay ôm đầu để che).
+ Nước bọt ứa ra.
+ Tủy sống điều khiển các phản ứng đó của cơ thể.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là phản xạ.
- Phản xạ là khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng trở lại để bảo vệ cơ thể.
- HS kể: 
- Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu
- Hắt hơi khi bị lạnh.
- Rùng mình khi bị lạnh.
- Giật mình khi nghe tiếng động lớn. 
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi.
- HS phát biểu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biết và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 3/10/2015
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 32: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
- HS có năng khiếu: Làm bài tập 5
II. Đồ dung dạy học 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc bảng nhân 7
- 7 x 4 = ?; 7x 7 =?; 7 x 9 =?;...
- Đếm thêm 7; 14; 21;...; 70?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu nhận xét về các phép tính trong từng cột ý ở b?
- Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài và chữa từng phần
- Nhận xét, củng cố.
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm. Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật lên bảng:
- Mỗi hàng có mấy ô?
- 4 hàng như thế có bao nhiêu ô?
- Nêu phép tính để tính số ô vuông trong cả 4 hàng?
- Yêu cầu làm ý b.
- Chữa bài.
Bài 5
- Yêu cầu đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét đặc điểm từng dãy số?
- Đọc các dãy số trên?
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài học?
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Tiếp tục thuộc bảng nhân 7.
- 2 - 3 HS đọc và trả lời.
+ 2 HS.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lớp làm vở.
+ 4 em nối nhau đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lớp làm bài sau đó từng cặp đổi vở, kiểm tra cho nhau.
- Một HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50	
 7 x 9 + 17 = 63 + 17
 = 80
- 1HS đọc.
- HS làm bài. 
- Lớp nhận xét.
Bài giải
5 lọ hoa có số bông hoa là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số: 35 bông hoa.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát.
- Mỗi hàng có 7 ô.
- Có 28 ô.
- HS nêu 7 x 4 = 28
- HS làm và nêu cách làm.
- HS đọc
- Trao đổi cặp, làm vở, 2 cặp làm phiếu.
- 3 HS đọc đọc xuôi, ngược dãy số.
- Lắng nghe.
- 1 - 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung đoạn viết; bài 2a.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: ngoằn ngoèo, xào rau, nhà nghèo.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn
- GV đọc đoạn viết.
- Viết từ "xào rau”.
- Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra?
- Sau đó Quang làm gì?
b. Hướng dẫn trình bày
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- Lời các nhân vật được viết thế nào? 
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc: xích lô, quá quắt, lưng còng.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa viết.
- Theo dõi sửa lỗi.
d. Viết chính tả
- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Hướng dẫn HS viết tên bài.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn.
e. Nhận xét, chữa bài.
- Thu nhận xét một số bài.
- Nhận xét chữ viết, lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 8 nhóm và phát giấy, bút dạ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tự làm bài, GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1, 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Xoá từng cột chữ và cột tên chữ yêu cầu HS học thuộc và viết lại.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở.
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu đọc lại bảng chữ cái đã ôn.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Học thuộc 11 tên chữ.
- Lớp viết bảng con, 3 em viết bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 2HS đọc lại.
- Cậu nhìn thấy...giống ông nội mình.
- Quang chạy theo xin lỗi cụ.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- Sau dấu gạch ngag.
- Lớp viết bảng con, 3 em viết bảng.
- Đọc lại các từ đó.
- Lắng nghe, thực hiện
- Nhìn bảng, chép bài vào vở.
-Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho nhau.
- Rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu ở SGK.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS chữa bài và làm vào VBT.
 Lời giải
 Mình tròn, mũi nhọn
 Chẳng phải bò, trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn
(Là cái bút mực)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp chia nhóm, từng nhóm nhận đồ dùng học tập.
- Các nhóm làm bài.
- 2 nhóm dán bài làm. Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc.
- HS viết vào vở.
- 3 HS đọc
- HS lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
Bài 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiết theo) 
I. Mục tiêu
- Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi cóa lợi và có hại.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
- Kĩ năng ra quyết định đê có những hành vitích cực, phù hợp.
III. Đồ dùng dạy học
- Các hình SGK.
IV. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ	
- Chỉ hình vẽ, nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
- Nhận xét, khen ngợi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Các em có biết cơ quan nào điều khiển hoạt động của cơ thể không? 
- Bộ phận nào của cơ quan đó quan trọng nhất? 
- GV giới thiệu bài.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Phân tích hoạt động và nêu được ví dụ về những phản xạ.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 và đọc mục “Bạn cần biết” ở trang 30 SGK.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bất ngờ khi giẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào?
+ Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
+ Sau đó Nam đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Não có vai trò gì trong cơ thể?
- Kết luận: Khi gặp một kích thích, trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của não và tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS lấy ví dụ và phân tích ví dụ để thấy vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan.
- Cho HS trao đổi cặp.
- Gọi HS trình bày
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?
- Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì?
- GV kết luận.
C. Củng cố, dặn dò
+ Não có vai trò gì trong cơ thể?
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài.
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cơ quan thần kinh
- Não là quan trọng nhất
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận câu hỏi:
- Bất ngờ dẫm phải đinh, Nam co ngay chân lên.
+ Tủy sống điều khiển phản ứng đó.
+ Sau đó Nam rút đinh ra vứt vào thùng rác để người khác không dẫm phải.
- Não đã điều khiển hành động của Nam.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân.
- Từng cặp trao đổi.
- Một số HS lên trình bày.
- Não.
- Não điều khiển, phối hợp mọi hoạt
 động của cơ thể 
- Lắng nghe.
- 2, 3 HS trả lời.
- Lắng nghe.
	Ngày soạn: 04/10/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị và gấp lên một số lần.
- HS có năng khiếu: Làm bài 3 dòng 1.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu làm bài tập 2 - VBT.
- Gọi HS đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp lên một số lần
- GV nêu bài toán, hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
- Cho HS thảo luận cặp tìm cách vẽ đoạn thẳng CD.
- Hãy nêu phép tính tìm độ dài đoạn thẳng CD?
- Cho HS giải bài toán và viết bài giải vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
=> Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
3. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 1 em làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm. Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, chốt.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại quy tắc gấp một số lên nhiều lần.
- Nhận xét giờ học.
- Một HS lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét.
- 2, 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2 cm
- HS trao đổi cặp.
- 2 + 2 + 2 = 6 (cm) hay 2 x 3 = 6 (cm)
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài vào vở
- Ta lấy 2 cm nhân với 3.
- Ta lấy số đó nhân với số lần.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Lớp làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng chữa:
a. 6 x 4 = 24 (kg)
b. 5 x 8 = 40 (lít)
c. 4 x 2 = 8 (giờ)
- 1HS đọc.
- HS làm bài. 
- HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
 Bài giải
Năm nay mẹ Lan có số tuổi là
 7 x 5 = 35 (tuổi)
 Đáp số: 35 tuổi.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài. 
- Một em lên bảng chữa, lớp nhận xét.
- 3, 4 HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.
- HS lắng nghe.
Tập đọc
BẬN
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời (trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài).
II. Các kĩ năng sống
- Tự nhận thức
- Lắng nghe tích cực
III. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn luyện đọc.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Trận bóng dưới lòng đường.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Kể về công việc của một số vật và mọi người mà em biết?
- GV: mỗi người, mỗi vật xung quanh làm đẹp thêm cho cuộc sống. Bài thơ Bận sẽ cho em biết thêm điều thú vị đó. 
2. Luyện đọc 
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng 
- Rèn từ: làm lửa, cấy lúa, thổi nấu...
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng. Chú ý:
Bận/ tập khóc cười
Bận/ nhìn ánh sáng.//
- Giảng từ ngữ: Sông Hồng (kết hợp tranh), vào mùa, đánh thù.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Khổ thơ 1; 2
- Mọi người, mọi vật xung quanh em bé đều bận những việc gì? 
- Bé bận những việc gì?
- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, ...góp vào niềm vui chung của mọi người.
+ Khổ thơ 3
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi?
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vẫn vui?
- GV: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận ... góp vào cuộc đời.
- Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì? Em có thấy bận mà vui không?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Đọc diễn cảm bài, lưu ý giọng đọc. 
- Gọi HS đọc bài, nhận xét đánh giá.
- Tổ chức đọc thuộc: ghi từ tựa, hướng dẫn đọc.
- Nhận xét HS.
C. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc, trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến.
- Bạn bổ sung.
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe.
- Đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng, 2 lượt.
- Đọc tiếp nối mỗi em 1 khổ (2 lượt).
- Dựa vào chú giải HS nêu nghĩa từ mới.
- Đọc theo nhóm 3.
- 3 nhóm thi đọc.
- Lắng nghe, sửa sai.
+ 2 HS cả bài.
- Đọc thầm, trả lời:
+ Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy...
+ Bận ngủ, bú, khóc, cười...
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
 Thảo luận theo cặp trả lời:
+ Vì những công việc đó mang lại niềm vui...
 - Lắng nghe.
- 3 - 4 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài theo tổ, cá nhân.
- Nhận xét, chọn nhóm, cá nhân đọc đúng, hay nhất. 
- 1 - 2 HS nêu.
- Lắng nghe
Tập viết
ÔN CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu 
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà  có phúc (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
- HS có năng khiếu viết đúng, đủ các dòng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa E,Ê.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Thu vở của một số HS chấm bài ở nhà.
- Gọi HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Yêu cầu HS viết: Kim Đồng, Dao sắc.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào.
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- GV viết kết hợp nhắc lại quy trình.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng con.
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về dân tộc Ê-đê?
- Ê-đê là một dân tộc thiểu số, sống chủ yếu ở Đắc Lắc; Phú Yên; Khánh Hoà.
- Tên dân tộc Ê - đê viết có gì khác tên riêng của người Kinh.
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu tục ngữ ý nói anh em yêu thương nhau là hạnh phúc lớn của gia đình.
- Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa?
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết Em vào bảng con.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi, chỉnh sửa. 
4. Nhận xét, chữa bài
- Thu nhận xét một số bài.
- Nhận xét chung bài về chữ viết, trình bày.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS hoàn thành bài viết và học thuộc lòng câu ứng dụng.
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Có các chữ: E, Ê.
- 2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- Quan sát GV viết mẫu.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS đọc.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- Có dấu gạch nối giữa Ê và đê
- Các chữ Ê, đ cao 2 li rưỡi, chữ ê cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Chữ Em phải viết hoa.
- Các chữ E, h, l, p cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lai cao 1 li.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở mỗi chữ cái từ ứng dụng 1 dòng.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 05/10/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 34: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- HS có năng khiếu: Làm BT1 (cột 3), BT 2 (cột 4; 5), BT4 (phần c)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ cho bài tập, thước chia vạch cm.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
 - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? 
- GV nhận xét. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài Trực tiếp.
2. Luyện tập 
 Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Em hãy giải thích cách làm ở bài mẫu.
- GV yêu cầu HS làm nháp, mời 2 HS lên bảng. 
- Theo dõi gợi ý HS chưa hoàn thành.
- GV nhận xét sửa sai.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- GV nhận xét.
 Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Để tìm số bạn nữ tập mua ta làm thế nào?
- GV nhận xét - kết luận bài giải đúng. 
Bài 4.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng.
C. Củng cố dặn dò
- Nêu cách gấp một số lên nhiều lần?
- Đánh giá tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1 HS đọc bài mẫu. 
- Gấp 4 lên 6 được 24 
(nhân nhẩm 4 6 = 24 ) 
- HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét.
 7 -> 35 gấp 5 lần 6 -> 42 gấp 7 lần 
 5 -> 40 gấp 8 lần 4 -> 40 gấp 10 lần
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS làm vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán, giải vảo vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- Lớp đọc bài - nhận xét. 
 Bài giải:
Số bạn nữ tập múa là:
6 3 = 18 (bạn nữ)
 Đáp số: 18 bạn nữ
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 4.
- HS dùng thước vẽ các đoạn thẳng có số đo cho trước vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả
BẬN
I. Mục tiêu 	
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết:
 tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi
- Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn thơ.
- Bé bận làm gì?
- Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa. 
- Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đẹp.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ: 
 cấy lúa, khóc cười.
- Nhận xét, chỉnh sửa. 
c. Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
- Đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho học sinh soát lỗi.
d. Nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét 5 - 7 bài và chữ viết của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3a 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm sau đó dán bài lên bảng
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu việc làm của các nhân vật trong bài thơ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ vừa tìm được và viết lại bài chính tả nếu chưa đạt.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK
- Bé bận bú, bận chơi, bận khóc
- Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.
- Thể thơ 4 chữ.
- 2 khổ thơ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ.
- Những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tên bài viết lùi vào 4 ô. Chữ đầu câu viết lùi 2 ô.
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho nhau.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Nhận xét bài bảng.
 Đáp án
 nhanh nhẹn, nhoẻn cười,
 sắt hoen rỉ, hèn nhát.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm bài sau đó dán bài lên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung.
 Lời giải
+ trung: trung thành, trung kiên..
+ chung: chung thuỷ, chung sống
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. Mục tiêu
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1).
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2).
- Giảm tải: Không làm bài 3.
II. Đồ dùng 
- 4 tờ giấy khổ to ở bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS làm bài tập 2.
- Một HS làm bài tập 3
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn làm bài.
* Ôn tập về hình ảnh so sánh.
Bài 1
- Yêu cầu 2 HS đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp. 
- Mời 4 HS lên bảng lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. 
- GV gợi ý cho HS yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 7 - thu - sáng.doc