Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Ngọc Tân

Toán

Tiết 162: Ôn tập các số đến 100 000

I. Mục tiêu.

- Đọc, viết được số trong phạm vi 100000.

- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.

II. Đồ dùng dạy - học.

GV: - Bảng phụ

HS: Bảng con, vở ghi

III. Các hoạt động dạy - học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định

2- KTBC : Gọi HS đọc, viết các số sau - Nhận xét

3. Bài mới :

3.1: Giới thiệu bài:

3.2: HD h/s ôn tập:

- Viết bảng con : 12729; 20356; 98014.

Bài 1 :

- Gọi HS nêu yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu

- HD HS lên điền số

- Tổ chức trò chơi Tiếp sức.

2 đội ( mỗi đội 3 em ) làm bài thi theo cách điền tiếp sức.

* Kết quả:

a. 30.000 , 40.000 , 70.000 , 80.000 , 90.000 ,

 100.000

- Nhận xét tuyên dương b. 90.000 , 95.000 , 100.000

Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi HS đọc, viết các số. 54175: Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm .

- N hận xét 14034 : mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu

HD HS cách đọc và viết tổng, số:

- Cho HS làm bảng con các phần còn lại. - Làm bảng con., 2 em lên bảng làm

 a) Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đ/ vị

 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5

b) cột 1 ( viết số)

Bài 4:

- Cho HS làm bài vào vở.

- Làm vở. 1 em làm bảng phụ

a. 2005; 2010, 2015, 2020 ; 2025 .

 b. 14 300 ; 14400 ; 14500 ; 14600 ; 14 700.

- Chấm điểm, chữa bài. Gọi HS giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm đó. c. 68000; 68 010; 68020; 68030 ; 68040.

4. Củng cố- dặn dò :

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau

 

docx 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Ngọc Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 tên nước láng giềng ở Đông Nam Á
- Làm đúng BT 3a.
II. Đồ dùng dạy - học..
GV : Bảng phụ chép BT3a.
HS: Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: Đọc: lâu năm, nứt nẻ, tấp nập
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HD nghe- viết:
- Viết bảng con
a. HD chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả
- Theo dõi sgk
1 HS đọc lại bài. Lớp theo dõi
+ Những từ nào trong bào chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- Đọc một số tiếng khó: Trời, Cóc, Gấu. Cua, Cọp, trần gian,.
- Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
b. GV đọc:
- Nghe - viết vào vở.
c. Chấm, chữa bài:
- Đọc lại bài.
 - Đổi vở soát lỗi.
- Thu vở chấm điểm.
3.3. HD làm BT:
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
2 em đọc 
- Lớp đọc ĐT tên 5 nước Đông Nam Á.
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Lớp nghe viết vào bảng con. 2 em lên bảng viết tên các nước đó
- Nhận xét cách viết 
Bài 3a . Đưa ra bảng phụ. Gọi HS nêu yêu cầu bài
1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Làm vở . 1 HS lên làm vào bảng phụ
* Lời giải:
a. cây sào - xào nấu - lịch sử - đối xử
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về luyện viết thêm bài. Chuẩn bị bài sau.
 ******************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Biết đặc điểm chính của các đói khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 124, 125.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động
-Hát đầu giờ.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 89 (VBT) 
-2 HS thực hiện 
- GV nhận xét. 
-Lắng nghe.
C. Bài mới 
1. PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ
-Giới thiệu bài, ghi tựa
-Lắng nghe.
2. PHẦN HOẠT ĐỘNG: KẾT NỐI
* Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
a/Mục tiêu : Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 124 và trả lời theo các gợi ý sau : 
- HS quan sát và trả lời.
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
* Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
a/Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu.
 Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa cầu.
- HS nghe hướng dẫn.
+ Trước hết, GV yêu cầu HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
+ HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
+ GV xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, GV tìm 4 đường không liền nét ( - - - -) song song với xích đạo. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó GV có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4 đường đó. (GV không cần giới thiệu tên 4 đường này với HS) 
+ HS theo dõi.
+ GV hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.Ví dụ : Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc.
+ HS nghe hướng dẫn và chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
+ GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của HS giúp cho HS biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
+HS lắng nghe.
Bước 2 :
- GV y/cầu HS làm việc theo nhóm theo gợi ý :
-HS làm việc theo nhóm.
+Đối với HS khá giỏi: Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
+ HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
+ Trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau (mỗi nhóm lựa chọn cách trưng bày riêng). 
Bước 3 :
+ HS tập trưng bày trong nhóm (kết hợp chỉ trênquả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp sẵn).
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm trình bày kết quả. 
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của mỗi nhóm.
Kết luận : Trên rái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; Ơn đới: ôn hoà, có đủ bốn mùa; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đât quanh năm nước đóng băng. 
* Hoạt động 3 : THỰC HÀNH, VẬN DỤNG: Chơi trò chơi Tìm vị trí các đới khí hậu
Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập.
Cách tiến hành :
Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 (nhưng không có màu) và 6 dải màu (như các màu trên hình 1 trong SGK trang 124). 
- HS chhia nhóm và nhận đồ dùng.
Bước 2 : Khi GV hô “bắt đầu”, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
- HS tiến hành chơi.
Bước 3 : GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
 - HS trưng bày sản phẩm.
 - Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng.
4.Nhận xét, dặn dò: 
-Xem trước bài 66: Bề mặt Trái Đất
-HS lắng nghe.
-Nhận xét lớp.
-HS tiếp thu.
 *******************************************
Ngày soạn: Ngày 29 tháng4 năm 2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng5 năm 2017
Toán
Tiết 163: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Bảng phụ
 HS: Bảng con, sgk, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: So sánh số: 68452 ... 68 791
 75 098 ... 72 167
- Gọi HS nêu cách so sánh hai cặp số trên 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: HD HS ôn tập:
- Thực hiện 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm nháp .
- Nhận xét. Gọi HS nêu lại cách so sánh
 - Lớp làm nháp
- Trình bày kết quả 
27469 < 27470
 85000 > 85099
 70 000 + 30 000 > 99000
 30 000 = 29 000 + 1000
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tìm và viết số lớn nhất vào bảng con.
- Viết kết quả và đưa ra cách chọn
a) Số lớn nhất: 42360
b) Số lớn nhất: 27998
- Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD HS so sánh các số 
- Cho HS làm vào vở
- Làm vào vở. 1 em làm bảng phụ
- Thứ tự từ bé -> lớn là:
 59825; 67925; 69725; 70100.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
- Trao đổi nhóm đôi 
- Gọi HS trả lời
- Trao đổi nhóm 2
- Nêu kết quả 
 Chọn C: 8763; 8843; 8853.
- Giải thích: Hàng nghìn là 8
 Hàng trăm 7 < 8
 Hàng chục 4 < 5
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
 ********************************************** 
Tập đọc
Tiết 99: Mặt trời xanh của tôi
I. Mục tiêu.
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Tranh (sgk). Bảng lớp chép sẵn bài đọc.
 Bảng phụ ghi câu khó cần luyện đọc.
HS: sgk, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định 
2- KTBC: Gọi HS đọc lại câu chuyện "Cóc kiện trời" và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
3. Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài:
3.2: Luyện đọc:
- Đọc và trả lời câu hỏi trong bài
1 em nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Nghe và kết hợp quan sát tranh
- Đọc diễn cảm toàn bài và nêu cách đọc.
- HD HS luyện đọc:
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp HD cách nghỉ hơi giữa các câu khó và giải nghĩa từ.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
- Theo dõi sgk
- Nối tiếp đọc từng dòng thơ ( mỗi em 2 dòng)
- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
1- 2 nhóm đọc bài theo đoạn.
- Lớp đọc ĐT toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời
-Với tiếng thác, tiếng gió 
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như MT?
- Lá cọ hình quạt có gân lá xoè ra như những tia nắng
- Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh' không? Vì sao?
- Gọi HS nêu ND bài.
- Nhận xét ghi bảng,. Gọi HS đọc
- Nối tiếp nhau trả lời:
VD: Em thích cách gọi đó vì cách gọi ấy rất đúng - lá cọ giống như mặt trời mà lại có màu xanh/ ... vì mặt trời không đỏ mà lại xanh/... 
- Phát biểu ý kiến
2 em đọc lại 
3.4. Học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc lại bài
- Cho HS nhẩm thuộc bài
- Yêu cầu HS đọc thuộc bài theo cách xóa dần 
- Theo dõi sgk
- Nhẩm thuộc bài
- Đọc thuộc bài trên bảng
- Thi đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài 
- Nhận xét.
4. Củng cố-dặn dò.
- Gọi HS nêu lại ND chính của bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 2 HS nêu .
 ********************************************
Thủ công
 ÔN TẬP CHƯƠNG III & CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng làm thủ công của học sinh qua sản phẩm.
Học sinh tự chọn đã học trong năm và làm được trong giờ kiểm tra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các mẫu sản phẩm đã học trong HK II.
Thủ công, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Nội dung kiểm tra.
Đề bài: “ Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học”.
+ Yên cầu của bài kiểm tra.
+ Giáo viên cho học sinh quan sát.
+ Trong quá trình học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên đến quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
B. Đánh giá .
* Hoàn thành A: Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều, đường cắt thẳng. Những sản phẩm hoàn thành, trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt A+ .
*Chưa hoàn thành B: 
Thực hiện không đúng quy trình kĩ thuật và chưa làm ra được sản phẩm.
+ Học sinh làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật.
+ Học sinh quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh.
+ Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năng và thái độ học tập của học sinh.
 **********************************************
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 66 : Qùa tặng của đồng nội 
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 a
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : - Bảng phụ chép BT2a
HS: Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC : Đọc cho HS viết tên của 5 nước Đông Nam Á
- Nhận xét 	
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. HD nghe viết.
- Viết bảng con
a. HD chuẩn bị . 
- Đọc đoạn chính tả 
- Theo dõi sgk
 1 HS đọc lại
- Những chi tiết nào cho thấy hạt lúa non rất tinh khiết và quý giá?
- HD HS viết các từ khó
- Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm...
- Viết vào bảng những từ ngữ dễ viết sai : lúa non, giọt sữa, phảng phất
b. GV đọc bài 
- Viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài .
- Đọc lại bài viết 
- Đổi vở soát lỗi 
- Thu vở chấm điểm 
3.3. HD làm bài tập .
Bài 2 a
- Đưa ra bảng phụ. Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- Nêu yêu cầu BT 
- Làm vào vở
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Thứ tự: a. Nhà xanh, đỗ xanh 
 - Là cái bánh chưng
4. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về luyện viết bài. Chuẩn bị sau 
 ********************************************
Tập viết
Tiết 33 : Ôn chữ hoa Y
I. Mục tiêu.
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ  để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Mẫu chữ viết hoa Y .
 HS: Bảng con, vở TV.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC : Gọi HS nhắc lại cách viết và viết chữ hoa X , từ ứng dụng Đồng Xuân
- Nhận xét 
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài:
3.2: HD viết bảng con:
 2 em nhắc lại
- Viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- Viết mẫu chữ Y kết hợp nêu cách viết 
 Y P K 
- Quan sát 
- Tập viết chữ hoa trên bảng con 
b. Luyện vết tên riêng .
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng 
 Phú Yên 
- Đọc và 
Giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung 
- HD HS nhận xét.
- Nghe 
* Nhận xét; P,Y,h cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết từ ứng dụng trên bảng con 
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
1 em đọc
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho. 
- GV: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già. Yêu trẻ thì được trẻ yêu .Sống tốt với mọi người sẽ được đền đáp.
- HD HS nhận xét.
- Nghe 
- Nhận xét: Y,K,h,g cao 2,5 li; đ cao 2 li, t cao 1, 5 li, các chữ còn lại cao 1 li
- Yêu cầu HS viết 
- Tập viết Yêu, Kính trên bảng con 
3.3. HD viết vào vở tập viết :
- Nêu yêu cầu viết bài
- Cho HS viết bài vào vở
Viết bài vào vở
3.4. Chấm chữa bài : 
- Thu một số vở chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
4. Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về luyện viết bài ở nhà
 ******************************************
Ngày soạn: Ngày 29 tháng4 năm 2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng5 năm 2017
Toán 
Tiết 164 : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000.
- Biết giải toán bằng hai cách.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
 2- KTBC : Gọi HS so sánh 
 27 469 ... 27470
 85 100 ... 85 099
- Nhận xét 
3. Bài mới :
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: Dạy bài mới:
- Làm bảng và bảng con. 
- Nêu cách so sánh
 27 469 < 27470
 85 100 > 85 099
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả 
- Nối tiếp nêu kết quả và t/ bày cách nhẩm
 a) 50000 + 20000 = 70000
- Nhận xét kết quả
 80000 - 40000 = 40000
 b) 25 000 + 3 000 = 28 000
 42 000 - 2000- = 40000
 c) 20000 x 3 = 60000
 60000 : 2 = 30000 
d) 12 000 x 2 = 24 000
 36 000: 6 = 6000
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
l- Cho HS làm vào bảng con 
 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- Lớp làm bảng con, 3 em lên bảng làm 
* Kết quả: 
 a) 64884 ; 99180 
 b) 42317 ; 19057 
 c) 2060 ; 12494
 d) 25968 6 36296 8
 19 4328 42 4537
- Nhận xét
 16	 29	
 48 56
 0 0
Bài 3 : Gọi HS nêu và xác định bài toán
Tóm tắt
Có : 80.000 bóng đèn 
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn 
Còn lại : .. bóng đèn ?
- HD HS làm bài ( Giải theo hai cách)
+ Có bao nhiêu bóng đèn?
+ Chuyển đi mấy lần?
+ Làm thế nào biết được số bóng đèn còn lại trong kho.? 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Theo dõi 
- Có 2 cách
* Cách 1: Tìm số bóng đèn còn lại sau mỗi lần chuyển ( phép trừ) .
* Cách 2: Tìm số bóng đèn đã chuyển tất cả
 ( Phép cộng)
 Tìm số bóng đèn còn lại trong kho.
- Làm bài vào vở 2 em , 2 em làm bảng phụ theo hai cách .
 Cách 1 Bài giải 
 Cách 2 Bài giải : 
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là:
 Số bóng đèn chuyển đi tất cả là :
 8000 - 38 000 = 42000 (bóng đèn)
 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn )
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai là
 Số bóng đèn còn lại là :
 42000 - 26 000 = 16000 ( bóng đèn)
 80 000 - 64000 = 16 000 ( bóng đèn )
 Đáp số : 16000 bóng đèn
 Đáp số : 16 000 bóng đèn 
- Chấm,chữa bài
4. Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét giò học
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau 
 *******************************************
Đạo đức :
 	Tiết 33 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ 
- HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ .
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh và 1 gia đình liệt sĩ của thôn 
- GV yêu cầu HS :
	+ đến nhà phải chào hỏi 
	+ giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khẻo của mình VD: quét sân quét nhà, nấu cơm .
	+ Yêu cầu HS nô đùa, đi đường phải cẩn thận 
- GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40' 
III. Dặn dò : 
- Chuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ . Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh 
 ******************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 dại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 126, 127.
- Tranh ảnh về lục địa và đại dương.
- Một số lược đồ phóng to, tương tự lược đồ hình 3 trong SGK tranh 127 nhưng không có phần chữ trong hình ; 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên của một châu lục hay một đại dương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Khởi động
-HS hát
B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 90 (VBT) - GV nhận xét. 
-HS thực hiện
C.Bài mới :
1.Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu nội dung tiết học
-HS lắng nghe.
2.Phần hoạt động: Kết nối
2.1. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
a/Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương. 
b/Cách tiến hành :
- Bước 1: GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
- HS chỉ theo yêu cầu.
- Bước 2 :GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam thể hiện phần nước). 
- HS theo dõi.
- GV hỏi : Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái Đất ?
- HS trả lời.
- Bước 3 :GV giải thích một cách đơn giản kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương.
- HS nghe giải thích.
- Lục địa : Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
- Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
2.2.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
a/Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
-GV yêu cầu HS làm việc với nhau theo gợi ý: 
+Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hiình 3. 
+Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3. 
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ?
- HS làm việc trong nhóm theo gợi ý. 
Bước 2 :
- GV gọi một số nhóm lên trình bày kết quả làm viêc của nhóm mình.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh phần trình bày.
Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á, châu Âu, châu MỸ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, An Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
2.3. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “Tìm vị trí các châu lục và các đại dương”
a/Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
-Hoạt động theo nhóm.
Bước 2 : Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
- HS tiến hành chơi.
Bước 3: GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
 - HS trong nhóm làm xong thhì trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp. Nhóm nào xong trước nhóm đó sẽ thắng.
D. Nhận xét-dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Dặn dò: Chuẩn bị bi 67: Bề mặt lục địa.
 *******************************************
Luyện từ và câu
 Tiết 33: Nhân hóa
I. Mục tiêu.
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1).
- Viết được một câu có sử dụng phép nhân hoá (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Phiếu học tập cho BT1.
 - Kẻ sẵn khung trên bảng lớp cho BT 1.
HS: sgk, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2- KTBC: Làm BT 1 ( 117 )
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài:
3.2: HD HS làm bài tập:
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong bài.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi làm phần a	
- Nhận xét và ghi vào bảng tổng hợp 
- Nhận xét kết luận phần a
b) Gọi HS đọc đoạn văn
- Phát phiếu BT cho HS 
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đọc đoạn thơ 
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Nhận phiếu. Trao đổi theo nhóm 4
1 nhóm làm vào bảng phụ
- Một số nhóm t/ bày. Nhóm khác n/ xét, bổ sung.
Sự vật được nhân hoá.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
Mầm cây,
 Hạt mưa
 Cây đào.
mắt
tỉnh giấc
 mải miết, trốn tìm 
lim dim, cười
Cơn dông
 lá (cây) gạo
 Cây gạo.
anh em
kéo đến
 múa, reo, chào 
 thảo, hiền, đứng, hát
- Nêu cảm nghĩ của em về các hình nhân hoá: Thích hình ảnh nào? Vì sao?
- Dựa vào bảng - phát biểu ý kiến
Bài 2: 
- Gọi HS đọc.và xác định trọng tâm yêu cầu bài.
- HD HS dựa vào những TĐ-HTL đã học sách TV 3 có ND tả vườn cây để viết câu .
- Cho HS làm vở.
- Chấm một số bài. Nhận xét.
* Giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
- Đọc và nêu:
+ Viết câu văn để tả bầu trời buổi sớm, vườn cây
+ Phải sử dụng phép nhân hóa.
- Vận dụng
- Viết câu vào vở. 1 -> 2 em viết câu vào bảng phụ 
- Thực hiện
4 Củng cố - dặn dò.
- Nhậ

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan_33_Coc_kien_Troi.docx