I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
-> HS + GV nhật xét.
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. - Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK. - Đèn điện để bàn. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp * Giải thích được vì sao có ngày và đêm. * Tiến hành. - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách. - HS quan sát trả lời theo cặp - Bước 2: + GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời - Nhận xét. * Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày 2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. * Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Tiến hành: - B1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK. - B2: Gọi HS thực hành. - 1 số HS thực hành trước lớp. - HS nhận xét. *Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng. 3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày biết 1 ngày có 24 giờ. * Tiến hành. - B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát. + GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - HS nghe. - B2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ. 4. KL: SGK. IV. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ba ngày 22. Tháng 4. Năm 2008 Thể dục: Tiết 63: tung và bắt bóng cá nhân I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi. II. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. 5-6' 1lần - ĐHTT x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. 20-25' - ĐHTT. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL: - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống lại bài. x x x - Nhận xét giờ học. x x x - GV giao BTVN Toán: Tiết 158: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) A. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị. - Củng cố về biểu thức. B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới. 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 : * Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét b. Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau _________________________________________ Chính tả : ( Nghe – Viết ) Tiết 63 : Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung . 2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm baùi tập 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên -> HS nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò . - Nêu ND bài ? - chuẩn bị bài sau ___________________________________ Đạo đức : Tiết 32 : Dành cho địa phương I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ . II. Các hoạt động dạy học : - GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh và 1 gia đình liệt sĩ của thôn - GV yêu cầu HS : + đến nhà phải chào hỏi + giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khẻo của mình VD: quét sân quét nhà, nấu cơm . + Yêu cầu HS nô đùa, đi đường phải cẩn thận - GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40' III. Dặn dò : - Vhuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ . Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh _____________________________________ Thủ công: Tiết 32: làm quạt giấy tròn (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - HS thích làm được trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu quạt giấy tròn. - Giấy, chỉ, kéo - Tranh quy trình. III. Các hoạt động dạy học. T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. + Nhận xét gì về quạt tròn? - HS quan sát. + nếp gấp, buộc chỉ giống cánh làm ở L1 + ở chỗ có tay cầm. 10' 2. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - B1: Lờy giấy. - Cắt 2 tờ giấy TC HCN - 2 Tờ giấy cùng màu dầi 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt - HS quan sát. - B2: Gấp dán quạt - Đặt tờ giấy HCN lên bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng - HS quan sát - Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống nhơ HCN thứ nhất - để mặt màu 2 tờ giấy vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt - HS quan sát - Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . - Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào haimép ngoài cùng của quạt - HS quan sát - Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn 15' * Thực hành : - GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn - HS thực hành - GV quan sát HD thêm cho HS 5' * Củng cố dặn dò : - GV nhận xét sựchuẩn bị , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành - Chuẩn bị bài sau __________________________________________________________________ Ngày soạn : Ngày giảng : Mĩ thuật : Tiết 32 : Tập nặn tạo dáng tự do : xé dán hình người I. Mục tiêu : - HS nhận biết hình dáng của người đang hoạt động . - Biết cách xẽ dán hình người - Xé dán hình người đang hoạt động - Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động II. Chuẩn bị : - Giấy xé dán, dán, hồ III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV HD HS xem, tranh ảnh - HS quan sát + Các NV đang làm gì ? - HS nêu + Động tác của từng người như thế nào? - Đầu quay, chân đứng bước.. - HS làm mẫu 1 vài dáng đi, chạy, nhảy 2. Hoạt động 2: Cách xé dán hình người - HS tự chọn 2 dáng người đang hoạt động để xé dán - GV hướng dẫn + Chọn giấy màu cho các bộ phận : đầu, Mình, chân, tay + xé hình các bộ phận - HS nghe + xé các hình ảnh khác + Sắp xếp hình trên giấy - dán 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS xé dán 2 hình người như đã hướng dẫn - GV quan sát HD thêm 4. hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá - GV thu 1 số bài - HS nhận xét -GV nhận xét * Dặn dò : chuẩn bị bài sau _____________________________________ Tập đọc : Tiết 97 : mè hoa lượn sóng I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng . - Chú ý các từ ngữ : gợn nước, quăng lờ, lá chuối, ăn nổi, lim dim 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài : mè hoa, đìa đó , lờ - Hiểu ND bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của cá mè hoa và các loại cua cá, tôm tép 3. Học thuộc lòng bài thơ . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài thơ III. Các hoạt hoạt động dạy học : A. KTBC : - Kể lại câu chuyện : Người đi săn và con vượn ( 4 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2.Luyện đọc : a. GV đọc mẫu - HS nghe - GV HD cách đọc b. Luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc từng khổ thơ trước lớp + giải nghĩa từ + Đọc cả bài thơ trong nhóm - HS đọc bài thơ trong nhóm + Đọc cả bài trước lớp - 2+ 3 HS đọc - Các nhóm thi đọc đồng thanh - Cả lớp th đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài . - Mè hoa sống ở dâu ? - ở ao , ruộng , đìa - Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới nước ? -> Và ra giỡn, chị bơi trước, em bơi sau - Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào? Những câu thơ nói nên đặc điểm của những con vật. -> Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim. - Hãy miêu tả hình ảnh nhân hoá mà em thích? - HS nêu 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn. - HS đọc. - HS thi đọc TL -> HS nhận xét. 5. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại ND bài thơ. - Đánh giá tiết học. Luyện từ và câu: Tiết 32: ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? Dấu chấm - dấu hai chấm I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu dùng dấu hai chấm . 2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? II. Đồ dùng dạy học. - Bẳng lớp viết bài tập 1. - 3 tờ phiếu viết BT2. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: Làm miệng BT2,3 (tuần 31). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập a) BT 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử HS trình bày. - HS nhận xét. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. - HS nghe. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS neu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm vào nháp. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét 1. Chấm - GV nhận xét. 2 + 3: Hai chấm. c) BT3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. -> GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 158: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. Làm BT 2 + 3 (2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. HĐ 1: Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ..hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 2 HS . Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ? hàng Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. c) Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS . - Nêu cách thực hiện. - 1 HS. - HS làm SGK. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 -> GVnhận xét. III. Củn g cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ngày . Tháng . Năm 200 Thể dục: Tiết 64: tung và bắt bóng theo nhóm I. Mục tiêu: - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg P2 tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' - ĐHTT: 1. Nhận lớp. x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 1lần - Trò chơi tìm người chỉ huy. B. Phần cơ bản. 25' 1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - ĐHTL: x x x - GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. - HS thực hành. 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: C. Phần kết thúc. - ĐHXL: x - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. Tập viết: Tiết 32: Ôn chữ hoa x I. Mục tiêu: Củng cố cách viết hoa x thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ III. Các HĐ dạy- học: A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 3. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Tiết 98: Cuốn sổ tay I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm: Mô- na- cô, Va- ti- căng, các từ ngữ: cầm lên, lí thú, một phần năm . - Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay. - Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ thế giới. - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Các hoạt động day- học: A. KTBC: - Đọc bài Mè hoa lượn sóng? (3 HS) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 1- 2 HS đọc lại toàn bài 3. HD tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. 4. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét à GV nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 159: Luyện tập A.Mục tiêu: - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV. - Tính giá trị của biểu thức số. - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê. B. Đồ dùng: - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a. Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV. Bài 1: - GV nhắc lại yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: km 12: 3= 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28: 4= 7(km) ĐS: 7 km - GV gọi HS đọc bài - NX - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: túi 21:7= 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3= 5 ( túi) ĐS: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét. b. Bài 3: Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu KQ 32: 4: 2= 4 24: 6: 2=2 24: 6 x 2=8 - GV gọi HS nêu KQ - GV nhận xét III. Củng cố- dặn dò: - Nêu ND bài. - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Tiết 64: Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp à HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: - Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. -> GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. IV. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ngày ... tháng ... năm 200 âm nhạc: tiết 32: học nhạc: bài hát tự chọn I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. IV. Dặn dò chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) Tiết 64: hạt mưa I. Mục tiêu. 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa. 2. Làm
Tài liệu đính kèm: