TOÁN
NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu.
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số( có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp).
II . Chuẩn bị.
- Kẻ hình bài 2 như¬ SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra bài làm ở nhà.
- Nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học
b. H¬ướng dẫn thực hiện phép nhân
14273 X 3.
- GV viết phép nhân.
- HS đọc và nêu tên gọi thành phần của phép tính.
-? Em có nhận xét gì về hai thừa số?
- 1 HS nêu cách đặt tính.
-? Thực hiện tính từ đâu ?
- 1 HS nêu cách tính.
-? Phép tính trên có nhớ hay không nhớ ? Có nhớ mấy lần ?
-? Khi thực hiện phép nhân có nhớ hai lần không liên tiếp ta phải chú ý điều gì ?
3 Thực hành
*Bài 1: Tính.
- 1 HS thực hiện mẫu 1 phép tính.
- Lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, HS nêu lại cách tính.
*Bài 2: Số.
- HS đọc yêu cầu.
-? Số cần điền ở đây là gì ?
- HS làm bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -
14273 x 3 = ?
- Là số có năm chữ số nhân với số có một chữ số.
- Tính từ phải sang trái.
14273
x 3
42819
* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1nhớ 2.
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
* 3 nhân 4bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
14273 x 3 = 42819
- Phép tính trên có nhớ hai lần ở hàng chục và hàng nghìn.
- Cộng thêm phần nhớ vào kết quả của hàng kế tiếp.
- Một số HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
21526 40726 17092 15180
x x x x
3 2 4 5
64578 81458 68368 75900
- Hs đọc yêu cầu: Số?
- Số ở đây cần điền là Tích.
- Hs hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
n 14273 X 3. - GV viết phép nhân. - HS đọc và nêu tên gọi thành phần của phép tính. -? Em có nhận xét gì về hai thừa số? - 1 HS nêu cách đặt tính. -? Thực hiện tính từ đâu ? - 1 HS nêu cách tính. -? Phép tính trên có nhớ hay không nhớ ? Có nhớ mấy lần ? -? Khi thực hiện phép nhân có nhớ hai lần không liên tiếp ta phải chú ý điều gì ? 3 Thực hành *Bài 1: Tính. - 1 HS thực hiện mẫu 1 phép tính. - Lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, HS nêu lại cách tính. *Bài 2: Số. - HS đọc yêu cầu. -? Số cần điền ở đây là gì ? - HS làm bảng nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - 14273 x 3 = ? - Là số có năm chữ số nhân với số có một chữ số. - Tính từ phải sang trái. 14273 x 3 42819 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1nhớ 2. * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. * 3 nhân 4bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 14273 x 3 = 42819 - Phép tính trên có nhớ hai lần ở hàng chục và hàng nghìn. - Cộng thêm phần nhớ vào kết quả của hàng kế tiếp. - Một số HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu. 21526 40726 17092 15180 x x x x 3 2 4 5 64578 81458 68368 75900 - Hs đọc yêu cầu: Số? - Số ở đây cần điền là Tích. - Hs hoạt động nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét. *Bài 3: - HS đọc bài toán. -? Bài toán cho biết gì,hỏi gì ? - 1 HS lên bảng ghi tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét. - HS nêu cách khác. - Nhận xét, nêu câu lời giải khác. IV. Củng cố- dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. Tóm tắt 27 150kg Lần đầu : Lần sau: Bài giải Lần sau chuyển được số ki-lô-gam thóc là 27150 x 2 = 54300(kg) Cả hai lần chuyển được số ki-lô-gam thóc là: 27150 + 54300 = 81450(kg) Đáp số: 81450kg Coi lần đầu chuyển là 1 phần thì cả hai lần là 3 phần. Bài giải Cả hai lần chuyển số thóc là: 27150 x 3 = 81450(kg) Đáp số: 81450kg -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11/4 ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (Tiết 2) I./ MỤC TIÊU : - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gja đình, nhà trường. - Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - HS có ý thức tự biết chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà hằng ngày. *BVMT: như t1 *SDNLTK-HQ: như t1 *KNS:- Kỹ năng lắng nghe ý kiến các bạn. - Kỹ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường. II./ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 3, bài hát, bài thơ, truyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi (nếu có) III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS nêu lại ND bài trước - Nhận xét B. Bài mới: - GV giới thiệu bài Hoạt động 1:HS làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 1 nhiệm vụ chọn 1 con vật hoặc cây trồng mình yêu thích - Ví dụ: + Tên cây trồng mà em biết ? + Trồng để làm gì ? + Em có tham gia vào các hoạt động như : chăm sóc cây không ? - Khen ngợi những HS đã biết quan tâm chăm sóc đến cây trồng vật nuôi. Hoạt động 2: - Hãy vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Gọi một số HS hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc vật nuôi, cây trồng Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. -GV chia hs thành nhóm và phổ biến luật chơi : Trong 1 khoảng thời gian qui địng các nhóm liệt kê các việc cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi vào giấy. Nhóm nào ghi được nhiều đúng thì thắng. - Yêu cầu các nhóm thực hiện chơi. - Nhận xét, khen các nhóm thắng cuộc. Kết luận: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Nhận xét tiết học. Củng cố - dặn dò : - Các em cần nên bảo vệ cây trồng vật nuôi và chuẩn bị tiết sau - HS nêu nội dung. - HS lần lượt TLC Chăm sóc cây trồng vật nuôi -HS làm việc theo nhóm -Nhóm1: chọn nuôi gà vịt -Nhóm 2: nuôi ao cá -Nhóm3: trồng cây cảnh Các nhóm theo dõi nhận xét Việc làm cần thiết để chăm sóc bảo vệ cây trồng và vật nuôi Việc không nên làm đối với cây trồng và vật nuôi -Tưới nước, nhổ cỏ, bón phân, vung gốc, -Cho ăn, tắm rửa, quét dọn chuồng trại -Bẻ cành nhánh, leo trèo, chặt phá . -Thả rông ,để nhịn đói, -------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu..Giúp HS : - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. IỊ Chuẩn bị . - Hệ thống bài tập. IIỊ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài tập về nhà. - Nhận xét. 2. Bài mớị ạ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học b. Thực hành. *Bài 1: Đặt tính rồi tính. -? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào ? - Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, HS nêu lại cách tính. *Bài 2: ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, nêu câu lời giải khác. *Bài 3:Tính giá trị của biểu thức. - Lớp làm vở, lần lượt 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. - Nhận xét. *Bài 4: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầụ - GV hướng dẫn mẫụ - HS nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét -? Em có nhận xét gì về các số trên ? - Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà. - 1 HS lên bảng chữa bài 3. - HS đọc yêu cầụ 21718 12198 18061 10670 x x x x 4 4 5 6 86872 48792 90305 64020 HS đọc bài toán. Tóm tắt Bài giải Kho: 63 150l Ba lần lấy số lít dầu là Lấy: 3 lần 10715 x 3 = 32145(l Mỗi lần:10 715l Trong kho còn lại số lít dầu là Còn lại:.....l? 63150 – 32145= 31005(l) Đáp số: 31 005 l dầu - HS đọc bài toán. b) 26742 + 14 031 x 5 = 26742 + 70155 = 96897 81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426 = 8599 11000 x 3 = ? Nhẩm: 11 nghìn x 3 = 33 nghìn Vậy: 11000 x 3 = 33000 a) 3000 x 2 = 6000 b) 11000 x 2 = 22000 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000 5000 x 2 = 10000 15000x 2 = 30000 - Đây là các số tròn nghìn. ------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I./ MỤC TIÊU : - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. - So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời : Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng. Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. - HS có ý thức làm những công việc nhằm bảo vệ Trái Đất. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - Quả địa cầu. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát H1trang 118SGK và TLCH theo cặp. Bước 2: + Chỉ Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. + Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất ( cùng chiều hay ngược chiều ) + Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng. Kết luận: Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Bước 1: - GV: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. - Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - GV : Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. Bước 2: - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như H2. Kết luận: Hoạt động 3: Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. Bước 1: Hoạt động két thúc: Tuyên dương HS tích cực tham gia. -Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. -HS thực hiện theo YC -HS chỉ hình và nêu. Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là giống như hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, theo hướng từ Tây sang Đông.( cùng chiều) - Cùng chiều quay - Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần - Tại vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên MT được gọi là vệ tinh của TĐ. - HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng , đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng Trái Đất Mặt Trăng HS ngồi theo nhóm -HS thực hành chơi - Nhận xét cách quay của các bạn. ------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 13/4 TẬP ĐỌC BÀI HÁT TRỒNG CÂY I.- MỤC TIÊU: - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND : Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ) - HS ý thức yêu quý, bảo vệ cây xanh. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc lại câu chuyện “Bác sỹ Y- éc – xanh” và trả lời các CH trong SGK. - GV nhận xét từng em. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm bài thơ: b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ-- Chia đoạn: 5 khổ thơ. - Đọc từng khổ thơ. GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa tữ có trong khổ thơ. GV nhắc HS ngắt hơi đúng ở cuối bài các dòng thơ, nghỉ hơi lâu ở cuối mỗi khổ thơ và nhấn giọng ở các từ: ai trồng cây, có tiếng hát, có ngọn gió, có bóng mát, có hạnh phúc, em trồng cây. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - GV nhận xét các nhóm - Đọc đồng thanh toàn bài. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài thơ TLCH 1) Cây xanh mang lại những gì cho con người? 2) Hạnh phúc của người trồng cây là gì? 3) Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong bài thơ? + Nêu tác dụng của chúng ? 4- Học thuộc lòng: - Cho cả lớp đọc đồng thanh bài thơ nhiều lần. - Cho HS tự học thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. -Bình chọn HS đọc tốt C- Củng cố, dặn dò : - Các em hiểu gì qua bài thơ? - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm các tên bài hát các loài cây trên thế giới, chuẩn bị tiết tập đọc sau - Nhận xét tiết học. -3 HS thực hiện. - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - 5HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - HS đặt câu với từ : mê say, hạnh phúc - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - Cây xanh mang lại - Được nhìn thấy cây lớn lên từng ngày - Ai trồng cây/ Người đó có/ Người đó có / Em trồng cây - Cách lặp lại ấy có tác dụng khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây. - HS tự nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài. - HS đọc thuộc từng khổ thơ. - Vài HS thi đọc thuộc cả bài. - Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải tích cực trồng cây và phải bảo vệ cây xanh. - Người đi săn và con vượn -------------------------------------------------------- TOÁN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.- MỤC TIÊU: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 37648 : 4 - GV viết lên bảng phép chia 37648 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS nêu cách thực hiện như SGK - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện. 3. Thực hành: Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện. - Nhận xét Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở kết hợp gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Nhận xét. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét . C- Củng cố, dặn dò : -Khen ngợi HS học tốt nhắc nhở HS chưa chú ý bài. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. a) 21718 x 4 12198 x 4 x x 21718 12198 4 4 86872 48792 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính 37648 4 16 9412 04 08 0 .37 chia 4 được 9,viết 9 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1 .Hạ 6, được 16; 16 chia 4 được 4 viết 4 4 nhân 4 bằng 16;16 trừ 16 băng 0. .Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 .Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. 37648 : 4 = 9412 1) 84848 4 24693 3 04 21212 06 8231 04 09 08 03 0 0 23436 3 24 7812 03 06 0 2)Tóm tắt 36550kg | | | | | | ? đã bán ? kg Bài giải Số kg xi măng đã bán là: 36550 : 5 = 7310 (kg) Số kg xi măng còn lại là: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp số : 29240 kg 3) a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60306 30507 + 27876 : 3 = 30507+ 9292 = 39799 b) (35281 + 51645 ) : 2 = 86926 : 2 = 43463 ( 45405 – 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296 --------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) BÁC SĨ Y- ÉC - XANH I- Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã và viết đúng đẹp lời giải các câu đố. IỊ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a hoặc 2b viết 2 lần trên bảng lớp. IIỊ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét . 2. Bài mới: ạ Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết : - Đọc đoạn văn 1 lần. - Hỏi: Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang? * Hướng dẫn cách trình bày bài: - Đoạn văn có mấy câu - Đoạn văn là lời nói của ai? Phải viết như thế nào? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa Vì sao? - Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. * Viết chính tả. *Soát lỗi.. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài . - Chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầụ - Yêu cầu HS tự làm IV. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả, dặn dò HS cả lớp chuẩn bị bài saụ - HS đọc vàviết +: trong trẻo, che chở, trắng trẻo, chong chóng. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Theo dõi GV đọc, sau đó 1 HS đọc lạị - Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhaụ Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đớị - Đoạn văn có 5 câụ - Đoạn văn là lời nói của bác sĩ Y-éc-xanh. Phải viết sau dấu gạch đầu dòng - Những chữ đầu câu: Tuy, Trái, Những, Tôi, Chỉ và tên riêng Nha Trang.. - Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nốị + Sống chung trong, giúp đỡ, rộng mở, Y-éc-xanh. -1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 2 HS làm bài, lớp làm vào SGK. - 2 HS chữa bàị - Làm bài vào vở. (Là gió) (Là giọt nước mưa) - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 4 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. Đáp án : a) gió; b) giọt nước mưa - HS luyện viết bài ở nhà ----------------------------------------------------- TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA V I.- MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V ( 1 dòng) L , B( 1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng : Vỗ tay cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS có ý thức viết đúng mẫu, trình bày đẹp. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Mẫu chữ hoa : V - Bảng lớp viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét. B – Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài :Hôm nay các em ôn lại cách viết chữ hoa V 2-Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa: - Mời 1 HS đọc toàn bài. + Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa? - GV đính mẫu chữ V - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b) Luyện viết từ ứng dụng - Mời 1HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu : - Cho HS quan sát và nhận xét. + Trong từ Văn Lang, các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Cho HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - Mời 1 HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: + Các chữ trong câu tục ngữ cao như thế nào - Cho HS viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp. 3 – Hướng dẫn viết vào vở: - Cho HS mở vở TV, nêu yêu cầu : - Thu 5, 7 bài, nhận xét. C- Củng cố, dặn dò : -Vài HS lên bảng viết chữ cái trọng tâm. - Về nhà hoàn thành bài viết nếu chưa xong. -Vài HS đem bài lên chấm. - V, L, B - HS quan sát, nhận xét. - HS tập viết chữ Vchữ L, B trên bảng con - Văn Lang - Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o - Hs viết bài vào vở. -------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13/4 TOÁN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I.- MỤC TIÊU: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, SGK, bảng nhóm III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng sửa BT tiết trước B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 12485 : 3 -GV viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện. - HS nêu cách thực hiện . -YC HS viết phép chia theo hàng ngang 3. Thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV tổ chức cho Hs làm bảng con. - Nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở kết hợp gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - Yc hs thực hiện phép chia để tìm thương và số dư - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài . C- Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng thực hiện 12485 3 04 4161 18 05 2 12485 : 3 = 4161 ( dư 2) 1) - Thực hiện phép chia. -2 HS nêu đề bài - 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt : -Có : 10 250 m vải -May 1 bộ 3 mét vải -May : bộ ? thừa ? mấy mét Bài giải Ta có: 10250 : 3 = 3416 ( dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và thừa ra 2m vải. Đáp số : 3416 bộ quần áo thừa 2m vải - 3 hS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở Số bị chia Số chia thương Số dư 15 725 3 5241 2 33 272 4 8318 0 42 737 6 7122 5 ---------------------------------------------------------- THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn . Các nếp gấp có thể cách nhau hơn 1 ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. - Tranh quy trình gấp quạt giấy tròn. (nếu có) - Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt, chỉ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn, sau đó đặt câu hỏi để rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Bước 2. Gấp, dán quạt. + Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. (h.2) + Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống tờ giấy thư nhất. + Bước 3. Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. + Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô (h.5a) cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt (h.5b). + Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. (h. 6). + Giáo viên nhắc nhở lại các bước 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh về nhà tập gấp quạt giấy tròn. + Chuẩn bị thủ công (bìa màu), chỉ buộc, cán quạt tiết sau thực hành “Làm quạt giấy tròn”. + Học sinh quan sát và nhận xét. + Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống cách làm quạt giấy đã học ở lớp 1. + Điểm khác là quạt giấy hình tròn có cán để cầm (h.1). + Để gấp được quạt giấy hình tròn cần dán nối 3 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. + Học sinh nhắc lại qui trình gấp quạt giấy tròn. ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤY PHẨY I.- MỤC TIÊU: - Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1) - Viết được tên các nước vừa kể ( BT2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3) II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ ( hoặc quả địa cầu), que chỉ bản đồ. - 4 tờ giấy tơ và bút dạ. - Bảng phụ viết BT3. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên kiểm tra - GV nhận xét B.- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn làm BT: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV treo bản đồ thế giới lên bảng ( hoặc đặt quả địa cầu trên bàn GV ) -Mời vài HS lên bảng quan sát và tìm tên các nước trên bản đồ - GV nhận xét. Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu BT. - Chia lớp thành 3 nhóm. Phát giấy, bút dạ cho các nhóm viết vào giấy ( thời gian 5 phút ) - Cho các nhóm dán bài lên bảng. - Nhận xét nhóm thắng cuộc - Cho HS đọc đồng thanh tên các nước. - Cho HS viết vào vở BT. Bài tập 3: - Mời HS nêu yêu cầu BT, và đọc 3 câu văn của BT. GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 hs lên bảng làm - Cho HS còn lại tự làm vào vở BT. - Mời 3 HS lên bảng nối tiếp nhau điền dấu phẩy. Mỗi em điền vào 1 câu. - Cả lớp và GV nhận xét. - Kiểm tra vở HS. C- Củng cố, dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ tên một số nước trên thế giới; chú ý dùng đúng dấu phẩy khi viết câu. - Nhận xét tiết học. -2 HS đọc - Vài HS thực hiện theo Y
Tài liệu đính kèm: