Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016

Tiết 1 Toán (Tiết 12) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

-Biết giải bài toán về nhiều hơn ,ít hơn

-Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

II. Phương pháp – phương tiện dạy học:

1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành

2.Phương tiện -SGK

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

 30’

 A. Mở đầu:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Làm bài tập 2

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác

B.Hoạt động dạy học:

1.Khám phá:

- Nêu MT của bài

- Ghi đầu bài

2.Thực hành:

- 1HS

- 1 HS nêu.

 2.1.Hướng dẫn ôn tập về nhiều hơn ,ít hơn.

 Bài 1: Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - HS nêu yêu cầu BT

 - HD HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán.

 - HS nêu cách làm

 - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .

 Tóm tắt Bài giải

 Đội 1 : 230 cây Số cây đội hai trồng được là:

 Đội 2 nhiều hơn đội 1: 90 cây 230 + 90 = 320 (cây)

 Đội 2 : . cây ? Đáp số: 320 cây

 - GV nhận xét – sửa sai. - Lớp nhận xét.

 Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn”

 - Yêu cầu HS làm tốt bài toán. - HS nêu y/c BT – phân tích bài toán

 - HS nêu cách làm – giải vào vở

 - 1 HS lên bảng làm.

 Bài giải

 Buổi chiều cửa hàng bán được là:

 635 – 128 = 507 (lít)

 - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Đáp số: 507 lít xăng

 2.2.Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”

 - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này

 Bài 3:

 + Phần a - HS nêu yêu cầu bài tập

 - Hàng trên có mấy quả?

 - Hàng dưới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu.

 - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.

 - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả

 7 - 5 = 2

 - HS viết bài giải vào vở.

 + Phần b: HDHS dựa phần a để làm. - HS nêu yêu cầu BT

 - GV nhận xét chung.

Bài 4: Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn. - 1HS lên giải + lớp làm vào vở

- 1HS nêu yêu cầu BT

 - 1HS tóm tắt, giải BL

 2’ C. Kết luận:

 - Nhận xét tiết học, CBBS

 

docx 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét
- Lớp chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập
hồ điện tử.
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
-GV nhận xét
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
 2’
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------------------------------------
Tiết 3 Tập đọc: (Tiết 3) QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. Mục tiêu:	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ)
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành,quan sát
2.Phương tiện : - Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.	
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS đọc bài Chiếc áo len 
C/chuyện giúp em hiểu điều gì?
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
2.1. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
-Hát
- 3 HS thực hiện và TLCH
- Lớp NX, CĐ
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ 
- LĐ từ khó: lặng, lim dim,vẫy quạt
- Chia khổ thơ- đọc từng khổ thơ
- HS chia khổ thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 
- HD cách ngắt nhịp khổ 1, 4
- Vài hs đọc lại
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Cho HS thi đọc
- Cá nhân đọc
- HS đọc theo N4 
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh bài 
2.2.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bài
- 1 HS đọc cả bài
 + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
 + Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
+ Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
+ Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ Ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
 2.3.Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét .
- Lớp bình chọn
 3’
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------- 
Tiết 5 ÂM NHẠC häc h¸t bµi: bµi ca ®i häc
Nh¹c vµ lêi: Phan TrÇn B¶ng
I. Môc tiªu
- BiÕt h¸t theo giai ®iÖu vµ lêi 1.
- BiÕt h¸t kÕt hîp vç tay hoÆc gâ ®Öm theo bµi h¸t.
II. Ph­¬ng ph¸p vµ ph­¬ng tiÖn d¹y häc
- Ph­¬ng ph¸p: H¸t theo nhãm, ®¬n ca, tËp thÓ.
- Ph­¬ng tiÖn: Đàn, bảng phụ bài hát, Sách âm nhạc 3.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
25'
2'
A. Më ®Çu
1. æn ®Þnh
2. KiÓm tra bµi cò: 
HS h¸t bµi Quèc ca ViÖt Nam
B. Ho¹t ®éng d¹y häc
1. Kh¸m ph¸: 
Giíi thiÖu bµi h¸t Bµi ca ®i häc.
2. KÕt nèi:
Häc h¸t bµi: Bµi ca ®i häc (Lêi 1)
 - GV h¸t mÉu.
- HS ®äc lêi ca.
- Khëi ®éng giäng:
- D¹y h¸t tõng c©u:
+ GV ®µn giai ®iÖu vµ h¸t mÉu c©u 1 cho HS nghe sau ®ã b¾t nhÞp cho HS h¸t theo ®µn.
+ TiÕp tôc ®µn giai ®iÖu c©u 2 vµ b¾t nhÞp cho HS h¸t theo ®µn 2-3 lÇn.
Xong 2 c©u GV cho HS ghÐp c©u
GV d¹y t­¬ng tù víi c¸c c©u cßn l¹i trong bµi.
- GhÐp toµn bé lêi 1: GV ®µn giai ®iÖu vµ h¸t c¶ bµi 1 lÇn sau ®ã b¾t nhÞp cho HS h¸t theo ®µn 2-3 lÇn.
- Chia tõng d·y tr×nh bµy bµi h¸t.
3. Thùc hµnh luyÖn tËp
- GV yªu cÇu líp h¸t vµ vç tay theo ph¸ch cña bµi.
+ D·y 1 h¸t
+ D·y 2 vç tay
®æi c¸ch tr×nh bµy.
- ChØ ®Þnh HS tr×nh bµy bµi h¸t.
- C¶ líp võa h¸t võa vç tay theo tiÕt t©u cña bµi.
C. KÕt luËn:
- HÖ thèng bµi, dÆn dß.
HS æn ®Þnh
HS thùc hiÖn
HS nghe
HS theo dâi
HS nghe
1 vµi HS ®äc lêi ca
HS khëi ®éng
HS h¸t
HS thùc hiÖn
HS ghÐp c©u
HS thùc hiÖn
HS ghÐp lêi 1
D·y tr×nh bµy
Líp h¸t
D·y thùc hiÖn
HS tr×nh bµy
Líp h¸t
HS ghi nhí
----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:08/9/2015
Ngày giảng: 10/9/2015 (Thứ5)
Tiết 1 Toán (Tiết 14) XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách.
Chẳng hạn ,8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. 
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : - Mô hình đồng hồ bằng nhựa. 	
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV y/c HS nhìn đồng hồ đọc giờ: 10 giờ 25 phút, 17 giờ 49 phút.
- Y/c 1 HS lên quay kim đồng hồ 9 giờ 30 phút, 13 giờ 20 phút.
B.Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối: 
-Kiểm tra sĩ số 
- 1 số HS thực hiện
2.1.HD cách xem đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách.
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- GV hướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9 h kém 25’ 
- Vậy 8h35’ hay 9h kém25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
 2.2.HD làm bài tập:
 Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
-GV nhận xét
- Lớp chữa bài 
 Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung 
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
 Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 
 3’
C. Kết luận:
-Trò chơi “Đố bạn” -> NX tiết học 
 --------------------------------------
Tiết 3 Luyện từ và câu:(Tiết 3) SO SÁNH –DẤU CHẤM.
I. Mục tiêu: 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn(BT1)
 – Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu(BT3)
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:-Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :- 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
- Bảng phụ viết BT3.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS làm lại bài tập 1 Tiết LTVC tuần 2
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
 Bài tập 1: 
-Hát
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
- GV quan sát CĐ, nhận xét 
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
Bài tập 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm 
- Gv yêu cầu HS 
- 1 HS nêu cách làm. 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài Hs trình bày kết quả trước lớp 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
 Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài 
- GV yêu cầu HS
- 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- GV nhận xét .
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
 2’
C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
 ----------------------------------------
Tiết 4 Chính tả (tập chép) (Tiết 6) CHỊ EM
I. Mục tiêu.
- Chép và trình bày đúng bài chính tả
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc (BT2) ,BT(3)a.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : - Bảng phụ viết sẵn ND BT3a.
III.Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
- Lớp viết bảng con: Trung thực.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
2.1.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. HD học sinh chuẩn bị: 
-Hát
- 3 em thực hiện
- lớp viết bảng con .
- NX bài bạn.
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ 
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm....
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng. 
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Chép bài.
- HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
2.2. HD làm bài tập.
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
 Bài 3a: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
 2’
C. Kết luận.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------ 
Ngày soạn:.09/9/2015
Ngày giảng: 11/9/2015(Thứ 6)
Tiết 1: Toán (Tiết 3) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:-Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :- Mô hình đồng hồ.
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
 A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS làm lại bài tập 2
- 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14 
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- Nêu MT của bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
-Kiểm tra sĩ số
- 2 HS tính trên BL 
Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’
 B: 2h 30’ D: 8h
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Tất cả có số người là:
 5 x 4 = 20 ( người)
 Đáp số: 20 người
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
Bài 4: Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS nêu yêu cầu BT
- 3HS lên bảng + lớp làm bảng con
 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4
 28 24 20 20
 2'
C.Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 ---------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn: (Tiết 3) KỂ VỀ GIA ĐÌNH – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
 - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : - Mẫu đơn xin nghỉ học
 III. Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
- Lớp nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
-Hát
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo cặp 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- 5-6 HS làm miệng bài tập.
- Viết đơn.
- GV thu bài – chấm điểm
- GV nhận xét bài viết 
 2’
C.Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------
Tiết 4 SINH HOẠT TUẦN 3
I. Mục tiêu:
- Nắm khái quát tình hình lớp trong tuần 3
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 4
II. Nội dung:
1.Các tổ trưởng , lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 3
2. GV nhận xét chung:
- Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn.
 + Mất trật tự trong giờ: ........................................
 - Học tập: Nhìn chung các em chăm học, học bài và làm bài trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập, đạt nhiều điểm tốt như: ..........................................
 Bên cạnh đó còn một số bạn chưa chăm học, chưa đủ đồ dùng học tập, bị nhiều điểm kém như em .........................................................
 - Văn thể: Tham gia đầy đủ
 - Vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng.
3.Phương hướng hoạt động tuần 4: 
- Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 %
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm trong tuần.
- Duy trì tốt nề nếp 
- Có đủ đồ dùng học tập.
- Chăm chỉ học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Tham gia đầy đủ , tích cực các
 Chủ đề 1: CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHẬN THỨC VỀ BẢN THÂN (tiết 3) 
I. Mục tiêu
 Giúp HS
- Hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và đánh giá đúng các mặt mạnh mặt yếu và thành công của mình. Biết sửa chữa khắc phục những điểm yếu để mau tiến bộ.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
2.Phương tiện: Tranh minh họa
 -Vở BT thực hành KNS
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
26’
 2’
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá: GV giới thiệu bài
2.Thực hành:
a) Chia sẻ nội dung thông tin bản thân với các bạn trong nhóm
 Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, 
GV chốt nội dung
 Không có ai hoàn hảo. Mỗi người đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng.
b.Ý kiến của em.
Yêu cầu HS đánh dấu x vào ô trống phù hợp với đánh giá của em
GV kết luận
 Không ai hoàn toàn giống ai. Mỗi người đều có đặc điểm riêng của mình.
 Không có ai hoàn hảo. Mỗi người đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng.
 Tự nhận thức đúng về mình giúp chúng ta phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu để mau tiến bộ.
C. Kết luận :
 Nhận xét giờ học, dặn dò.
Hoạt động theo nhóm, từng thành viên chia sẻ trước nhóm, các bạn cùng nhóm góp ý cho nhau về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
Trình bày trước lớp
Điểm mạnh của tôi là: Năng động, mạnh mẽ, chăm chỉ, tự tin, cẩn thận....
Điểm yếu cần cố gắng: Nhận lỗi khi làm điều gì không vừa lòng bạn.
 Nhận xét ,góp ý
 HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn bên cạnh.
 Trình bày trước lớp
 Học bài ở nhà
oạt động của Liên 
Tiết 4 TN-XH (Tiết 34) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Sau bài học , HS biết :
-Kể tên các bộ phận của cơ quan trong cơ thể.
-Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
-Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên
-Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
-Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện : Tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. Tiến trình dạy học 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
2’
28’
2’
A.Mở đầu.
1. Ổn định.
2.Kiểm tra : An toàn khi đi xe đạp 
Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông 
Giáo viên nhận xét
B. Hoạt động dạy học.
1. Khám phá. Giới thiệu bài 
2. Kết nối.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? 
a/Mục tiêu : Thông qua trò chơi, học sinh có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. 
b/Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm :
+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm
+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận
+ Nêu chức năng của các bộ phận
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh 
Nhóm : 
Tên cơ quan : 
Sơ đồ
Tên các bộ phận 
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp 
Cách phòng
Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên chốt lại những nhóm gắn đúng và sửa lỗi cho những nhóm gắn sai.
® Giáo viên kết luận : mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh
C. Kết luận.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( tiếp theo )
Học sinh kể 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh quan sát tranh và gắn thẻ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Tiết 1: Toán: ÔN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ....
I. Mục tiêu:
- Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này , áp dụng vào dạng bài điền dấu , giải toán có lời văn, nối biểu thức với giá trị của biểu thức.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
 -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
2.Phương tiện :
 - Bảng con, phiếu BT.
III.Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
30'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho 2HS lên bảng thực hiện:
 215 + (40 – 12) = ?
 13 x (4 : 2) = ? 
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
- Báo cáo sĩ số
- 2HS thực hiện -> lớp NX, CĐ
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bảng con
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
-GV nhận xét - KL
a, 45 – (30 – 20) = 45 - 10
 = 35
 .......................
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu BT
- Cho HS làm vào nháp – 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét – KL
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm –làm vào phiếu BT
-GV nhận xét – KL
Bài 4:
- Cho HS nêu BT
- Gọi HS phân tích BT
- GV nhận xét
Bài 5: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS thảo luận nhóm –làm vào phiếu 
- 2 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp – 4 HS lên bảng thực hiện
(42 + 28) x 3 = 70 x 3
 = 210
 Lớp nhận xét 
- HS nêu BT
- HS thảo luận nhóm 5 – làm vào phiếu BT
- Lớp nhận xét
- HS nêu BT
-HS phân tích BT
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm 
 Bài giải
 Số xe có ở cả hai tổ là:
 3 x 2 = 6 (xe)
 Mỗi xe chở được số bao gạo là:
 120 : 6 = 20 ( bao gạo)
 Đáp số : 20 bao gạo. 
- HS nêu BT
- HS thảo luận nhóm 6 – làm vào phiếu BT
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, sửa cho HS 
 2’
C.Kết luận:
- Nêu lại ND bài.
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 _____________________________________________________
Ngày soạn: 18/12/2016
Ngày giảng: 20/12/2016 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: Toán Tiết 82: LUYỆN TẬP (trang 82)
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3(dòng 1); Bài 4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: Phương pháp hỏi đáp, làm việc nhóm, trình bày
2.Phương tiện: Phiếu BT
II. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
31’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
 - HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:.
- GV nêu mục tiêu bài học
2. Thực hành:
 Bài 1 
 Báo cáo sĩ số
- 2 HS
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 
 = 42 
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21
- GV gọi 4 HS chữa bài 
- 4 HS thực hiện -> HS khác nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào phiếu bài tập
HS làm bài theo nhóm 3
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22) = 41
Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_3_Lop_3.docx