Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 đến Tuần 4 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác.

q Thực hành tính độ dài đường gấp khúc

B. Đồ dùng dạy học.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 đến Tuần 4 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øm vào vở.
+ 3 hình tam giác là:ABD, ADC, ABC 
+ Cacù tứ giác có trong hình bên là:ABCD, ABCM.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3
Tiết : 12
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập đã giao của tiết 11
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3.Bài mới:
A Hoạt động 1:- Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
bHoạt động 2:- Hướng dẫn ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Xác định dạng toán về nhiều hơn
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán rồi giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
+ Bài tóan thuộc dạng gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ rồi giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
cHoạt động 2:- Giới thiệu bài toán tìm phần hơn (phần kém)
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* a)_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 3 phần a
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa và phân tích đề bài
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ?
+ Em làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của bài toán này?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải
_Kết luận:Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé.Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé 
* Bài 3b:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho học sinh, rồi yêu cầu các em viết lời giải
+ Chữabài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh xác định dạng toán, sau đó yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ bài toán và cho HS trả lời miệng, không YC trình bày bài giải.
4.Củng cố, dặn dò
+ Cho học sinh chép bài 1,bài 2 về nhà làm 
Bài1:Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ 2 có ít hơn thùng thứ nhất 25l dầu.Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu l dầu
Bài 2:Xe 1 chở được 80 thùng hàng .Xe 2 chở được 55 thùng hàng .Hỏi xe 2 chở đựơc ít hơn xe 1 bao nhiêu thùng hàng
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh ên bảng.
+ Nghe giới thiệu.
+ Học sinh giải vào vở
+ Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
+ Là số bé
+ Có 7 quả cam.
+ Có 5 quả cam. 
+ 2 quả cam
+ Em thực hiện phép tính 7 – 5 = 2
+ Gọi học sinh đọc 
+ Viết lời giải như bài mẫu trong SGK
+ 1 học sinh. 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
............
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3
Tiết : 13
Bài dạy : XEM ĐỒNG HỒ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút)
Củng cố biểu tượng về thời gian biểu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 12
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
B Hoạt động 2: Ôn tập về thời gian
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Một ngày có bao nhiêu giờ,bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
+ Một giờ bằng bao nhiêu phút?
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn xem đồng hồ
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ máy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5phút x 1 = 5 phút)
+ Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút
+ Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?
+ Làm tương tự như 8 giờ 30 phút
D. Hoạt động 4:. Luyện tập-thực hành:
Mục tiêu: Như mục tiêu 3 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài1:
+ Bài tập yêu cầu các em nêu giờ úng với mặt đồng hồ. Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó cho hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài2:
+ Tổ chức cho học sinh thi quay đồng hồ nhanh. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc
* Bài3:
+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng 
+ Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng trước dấu hai chấm là số phút 
+ Chữa bài và cho điểm hs .
 * Bài4:
+ Yêu cầu học sinh đọc giờp trên đồng hồ A
+ 16 giờ còn lại là mấy giờ chiều?
+ Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
+ Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian 
+ Yêu cầu hsinh tiếp tục làm các phần còn lại 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Hoạt đông 4: Củng cố,dặn dò
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem giờ
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu.
+ Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
+ Một giờ có 60 phút
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút
+ Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút
+ Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3
+ Là 15 phút
+ Học sinh thảo luận theo từng cặp
+ Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. Mỗi lượt chơi, mỗi đội cử 1 bạn lên chơi
+ Đồng hồ điện tử, không có kim
+ 5 giờ 20 phút
+ Học sinh nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài
+ 16 giờ
+ 4 giờ
+ Đồng hồ B
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3
Tiết : 14
Bài dạy : XEM ĐỒNG HỒ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 à 12 (chính xác đến 5 phút ). Biết đọc giờ hơn, giờ kém.
Củng cố biểu tượng về thời điểm
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 13
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm hs
3. Bài mới:
a-Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
B Hoạt động 2:- Hướng dẫn xem đồng hồ 
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8h35’
+ Yêu cầu học sinh nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h
+ Vì thế 8h35’ còn được gọi là 9h kém 25
+ Yêu cầu học sinh nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25
+ Hướng dẫn hs đọc giờ trên các mặt còn lại 
c- Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Giáo viên giúp học sinh thực hiện yêu cầu của bài, sau đó cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập
+ Chữa bài :
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A
+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại
+ Cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Tổ chức cho học sinh thi quay kimđồng hồ nhanh 
* Bài 3:
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Tổ chức cho học sinh làm bài phối hợp, chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh. Khi làm bài lần lượt từng học sinh làm các công việc sau:
Học sinh 1: Đọc phần câu hỏi
Hs 2:Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời 
Hs 3:Quay kim đồng hồ đến giờ đó 
Hết mỗi bức tranh, các hs đổi lại vị trí cho nhau
4. hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem giờ
.
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh làm bài trên bảng
+ Nghe giới thiệu 
+ Học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất
+ Đồng hồ chỉ 8h35’
+ Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ số 7
+ Còn thíêu 25 phút nữa thì đến 9 giờ
+ Học sinh thảo luận nhóm
+ 6h55’
+ 7h kém 5’
+ Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ do Giáo viên quy định
+ 8 h 45’ hay 9h kém 15’
+ Câu d, 9h kém 15’
+ Học sinh làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3
Tiết : 15
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về xem đồng hồ.
Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị.
Giải toán bằng 1 phép tính nhân.
So sánh giá trị của 2 biểu thức đơn giản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao của tiết 14
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: NHư mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để học sinh đọc thành đề toán 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ phần a và hỏi: hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam? Vì sao?
+ Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số quả cam? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm phần b và chữa bài 
* Bài 4:
+ Viết lên bảng 4 x 7  4 x 6
+ Hỏi : Điền dấu gì vào chỗ trống, vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại của bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh làm bài trên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập
+ Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người
+ Hình 1 đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam. Vì có tấtcả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam
+ Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 qủa cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam
+ Điền dấu > vào chỗ trống vì 4 x 7 = 28, 
4 x 6 = 24 mà 28 > 24
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 4
Tiết : 16
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộngtrừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân bảng chia đã học.
Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
Giải bài toán về tìm phần hơn.
Vẽ hình theo mẫu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 15
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm 
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b- Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài 
_Cho điểm hs
* Bài2:
+ Yêu cầu h.sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài
+ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính
* Bài3:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu hs nêu rõ cách làm bài của mình.
*Bài4:
 Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu?
 Giải:
 Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125=35 (lít)
 Đáp số: 35 lít.
+ Chữa bài 
* Bài 5:
+ Vẽ hình theo mẫu ( nếu không có điều kiện, có thể giảm bớt).
4. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các phần đã ôn tập vàbổ sung để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh làm bài trên bảng.
+ Nghe giới thiệu
+ Đặt tính rồi tính
+ 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
 x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài sau đó cho học sinh thảo luận nhóm đôi rồi tự giải vào vở
+ Học sinh đổi chéo vở cho nhau sửa bài
Học sinh thực hành vẽ hình theo mẫu sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 4
Tiết : 17
Bài dạy : KIỂM TRA (bài 1)
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của hs tập trung vào:
Kĩ năng thực hiện phép cộn, phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có ba chữ số.
Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng 1phần 2, 1phần 3, 1phần 4, 1 phần 5).
Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
Kĩ năng tính độ dài đương gấp khúc
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Học sinh mang vở kiểm tra
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
IHoạt động 1: Rađề kiểm tra
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành: 
1.Đặt tính rồi tính 
 237 + 416 462 – 354
 561 – 274 728 – 456 
2. Điền dấu ( ; =)
 70 + 300  371
 600 – 70  500 + 30 + 4
 299 – 29  200 + 90 + 8
 18 : 3 . 18 : 2
3. Cho ba số: 675 ; 50 ; 625 và các dấu +; -;=
 Em hãy lập các phép tính đúng 
4. Mỗi hộp có 4 cái bánh trung thu. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh?
5. Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ 
 Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy m
II Hoạt động 2:.Biểu điểm:
Bài 1:2đ Bài 5:2,5đ
Bài 2:2đ 
Bài 3:2đ
Bài 4:1,5đ 
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 4
Tiết : 18
Bài dạy : BẢNG NHÂN 6
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Tự lập được và học thuộc bảng nhân
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn.
Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên trả bài kiểm tra, nhận xét 
2.Bài mới: 
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6 
Mục tiêu:Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? 
+ 6 hình tròn được lấy mấy lần? 
+ 6 được lấy mấy lần?
+ 6 đựơc lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 6 x 1 = 6
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 6 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 đựơc lấy 2 lần? 
+ 6 nhân 2 bằng mấy?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 6 vừa lập được
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc 
 Hoạt động 2: 
b- Hoạt động 2: hành Luyện tập-thực
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài học.
Cách tiến hành: 
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu y/c của bài tập
+ Yêu cầu học sinh tự làm, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra
* Bài2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 Mỗi thùng dầu có 6lít .Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ Có tất cả mấy thùng dầu?
+ Mỗi thùng dầu có bao nhiêu 3l dầu?
+ Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cảbao nhiêu l dầøu ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào? 
+ Tiếp sau số 6 là số nào? 
+ Tiếp sau số 12 là số nào? 
+ Con làm như thế nào để biết được là số 18?
+ Trong dãy số này,mỗi số đề bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài 
+ Nhận xét, chữa bài
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 
+ Nhận xét tiết học
_Quan sát hoạt động củaGv và trả lời câu hỏi
+ 6hình tròn
+ 1 lần
+ 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ 2 lần
+ 2 lần
+ 6 x 2
+ 12
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc bảng nhân 6
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm vào vở
+ 1 học sinh đọc
+ 5 thùng
+ 6 lít.
+ 6 x 5
_Hs làm vào vở,1hs lên babgr làm bài
 Tóm tắt:
1 thùng : 6 lít
5 thùng : ? lít
 Giải:
 Năm thùng dầu có số lít là:
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đáp số: 30 lít
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Số 6.
+ Số 12
+ Số 18
+ Lấy 12 + 6
+ Nghe giảng
+ Học sinh làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 4
Tiết : 19
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và ghi nhớ bảng nhân 6
Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì?
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1,2/24
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1:
 Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập sau:
Mục tiêu: Như mục tiêu mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài1: Tính nhẩm
a. 6 x 5 = 6 x 9 = 6 x 6 = 6 x 3 =
 6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 2 = 6 x 4 =
b. 6 x 2 = 3 x 6 = 2 x 6 = 6 x 3 =
+ Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 6 x 2 và 2 x 6
Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài2: Tính
 6 x 9 + 6 6 x 5 + 29
Nhận xét, chữa bài và cho điểâm
 Khi thực hiện giá trị của 1 biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
+ Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
* Bài 4:
+ Giáo viên treo bảng ghi sẵn bài 4
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề 
+ Yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cọâng với mấy?
+ Yêu cầu tự làm
+ Nhận xét 
* Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
+ Giáo viên theo dõi, sửa sai
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình sau khi xếp và hỏi: Hình này có mấy hình vuông, có mấy hình tam giác 
 Hoạt động nối tiếp
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thếù nào?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của 1 biểu thức
4. Dặn dò:
+ Về làm bài1,2,3/25VBT
+ Học thuộc bảng nhân 6 
+ Bảng nhân 6
+ 2 học sinh.
+ 2 học sinh 
+ 4 tổ làm 4 cột
+ Mỗi dãy làm 1 cột
+ 2 phép tính này cùng bằng 12, có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan3,4.doc