Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Hoàng Văn Lam

TOÁN

 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

I . MỤC TIÊU :

 Giúp HS

 - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Bảng phụ để dạy bài mới.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Ổn định

2 . Bài cũ :

-GV kiểm tra 1 số vở của HS.

- GV nhận xét – Ghi điểm

2 . Bài mới:

Giới thiệu bài :

Hoạt động 1:Hướng dẫn giải toán

Bài toán 1:

*GV nêu bài toán trên bảng phụ.Hướng dẫn phân tích:

+ Bài toán cho biết gì ?

+Bài toán bắt ta tìm gì ?

-GV viết bảng tóm tắt.

7 can : 35 lít mật ong

1 can : lít mật ong?

-Hướng dẫn gợi ý cách giải:

+Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

+Vậy muốn tính được số lít mật ong trong một can ta phải làm phép tính gì ?

GV viết bảng bài giải, lưu ý cho HS thấy bài toán tìm số mật ong trong 1 can.

Bài toán 2 :

-GV nêu bài toán.

-Hướng dẫn phân tích đề:

+ Bài toán cho ta biết gì ?

+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

-GV viết bảng tóm tắt

7 can : 35 lít

2 can : lít ?

-GV gợi ý cách giải:

+Bài toán hỏi gì?

+Muốn biết 2 can có bao nhiêu mật ong thì trước tiên ta phải biết gì?

GV : Muốn biết 2 can có bao nhiêu lít mật ong thì ta phải tìm số lít trong một can trước. Sau đó lấy số lít trong một can nhân với số can (là 2)

-GV viết bảng bài giải, nhận xét :Đây là bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Hoạt động 3: Thực hành

Bài 1 :

-Hướng dẫn phân tích

Tóm tắt

4 vỉ : 24 viên thuốc

3 vỉ : viên thuốc?

-Gợi ý cách giải.

Bài 2 :

-Hướng dẫn phân tích

Tóm tắt

7 bao : 28 kg gạo

5 bao ? kg gạo

-Gợi ý cách giải

Bài 3 : GV hướng dẫn HS cách xếp hình.

Yêu cầu HS về nhà làm

4 . Củng cố – Dặn dò

- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS

-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập

 - GV nhận xét tiết học.

4HS làm bài 3.

2 HS đọc đề bài

 có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.

 mỗi can có mấy lít mật ong ?

 làm phép tính chia

HS 2 dãy làm bảng con.

Giải

Số lít mật ong trong một can là:

35 :7 = 5(lít)

Đáp số : 5 lít mật ong

- 2 HS đọc yêu cầu bài toán 2

 có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.

 2 can có mấy lít mật ong ?

- HS làm giấy nháp,nêu miệng:

Giải

Số lít mật ong trong một can có là

35 : 7 = 5 (lít)

Số lít mật ong trong 2 can có là

5 x 2 = 10(lít)

Đáp số : 10 lít mật ong

 3 HS đọc lại bài toán

2 HS đọc bài toán

HS phân tích đề, xác định dạng toán, nêu miệng cách giải

HS làm vở, 1HS lên bảng

Giải

Số viên thuốc trong một vỉ có là :

24 : 4 = 6(viên)

Số viên thuốc trong 3 vỉ có là :

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số : 18 viên thuốc

 HS đọc bài toán

HS phân tích đề, xác định dạng toán, nêu miệng cách giải

- 1 HS làm bảng lớp – cả lớp làm vở

Giải

Số ki lô gam gạo trong một bao là :

28 : 7 = 4(kg)

Số ki lô gam gạo trong 5 bao có là :

4 x 5 = 20 (kg)

 Đáp số : 20kg gạo

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Hoàng Văn Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: 
- HS viết bảng con các từ : Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã. Loay hoay, nghiêng mình. 
- HS viết bài
 HS nêu yêu cầu
HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 
 2 HS lên làm bảng lớp 
Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
 3 HS nêu miệng kết quả .
***************************************
Tập viết
«n c÷ hoa S
I. Mục tiêu 
 - Viết đúng và tương đới nhanh chữ hoa S(1 dịng), C,T(1dịng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn(1dịng) và câu ƯD : Cơn Sơn suối chảy  rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Chuẩn bị 
 - GV : + Mẫu viết hoa các chữ S
 + Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp
 - HS : SGK , vở tập viết, đờ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
T
1. Kiểm tra bài cũ
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
- YC HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa 
- Yêu cầu hs tìm các chữ hoa cĩ trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .S, C, T. 
- Yêu cầu hs tập viết vào bảng con chữ S.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu:Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hĩa.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
Sầm Sơn 
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nĩi gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Cơn Sơn, Ta.
c) Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu yêu cầu viết chữ S một dịng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dịng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dịng cỡ nhỏ 
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d)Chấm chữa bài 
 3. Củng cố - dặn dị
-nhắc lại nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 2 em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa cĩ trong bài: S, C, T. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- 1 hs đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm Sơn 
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Cơn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Cơn Sơn. 
Lớp thực hành viết trên bảng con:
Cơn Sơn, Ta .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở. 
3p
30p
2p
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
 - Rèn luyện kĩ năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi chữ nhật 
II . CHUẨN BỊ 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
-Hướng dẫn phân tích
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
4lô – 2032 cây
1 lô - ? cây
-Gợi ý cách giải
Bài 2 
-Hướng dẫn phân tích
Tóm tắt
7 thùng – 2135 quyển sách
5 thùng - ? quyển sách
-Gợi ý cách giải.
-Tổ chức choHS làm bài, chốt bài làm đúng:
Bài 3 : 
Lập đề toán theo tóm tắt, rồi gỉai bài toán đó. 
 Tóm tắt 
4 xe : 8520 viên gạch
3 xe : ? viên gạch
-Tổ chức cho HS lập đề toán theo nhóm.
-Tổ chức cho HS nêu cách giải, làm việc cá nhân.
Bài 4 
-Hướng dẫn phân tích đề.
-Gợi ý cách giải.
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Hỏi lại bài 
- Nhận xét tiết học
- 4 HS làm bài tập 2 
 - Lớp theo dõi nhận xét .
- 2 HS đọc bài toán.
 Trong vườn ươm, người ta ươm 2032 cây giống trên 4 lô đất, các lô đất đều có sô cây như nhau.
 Mỗi lô đất có bao nhiêu cây ?
- 1 HS giải bảng lớp – Cả lớp làm vào vở
Giải
Số cây giống trên 1 lô đất có là :
2032 : 4 = 508 (cây)
Đáp số :508 cây giống
- 2 HS đọc bài toán – 2 HS khác nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. 
HS xác định dạng toán, nêu các bước giải
 HS làm vào vở– 2 HS đại diện 2 dãy làm bảng phụ.
Bài giải
Số quyển sách 1thùng là:
2135:7=305(quyển)
Số quyển sách 5 thùng là:
305x 5=1525(quyển)
Đáp số: 1525 quyển
HS nhận xét bài làm của bạn
HS sử bài.
HS nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận – Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bốn xe chở 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Giải
Số gạch 1 xe chở được là :
8520 : 4 = 2130(viên gạch)
Số gạch 3 xe chở được là :
2130 x 3 = 6390(viên gạch)
Đáp số : 6390 viên gạch 
HS đọc đề bài
HS phân tích đề, nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.HS tự làm bài.
Giải
Chiều rộng của mảnh đất hình chữnhật:
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
 Đáp số : 84 mét
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vở
- HS nhận xét bài của bạn .
 **************************************************************
TẬP ĐỌC
 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 
I . MỤC TIÊU 
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
 - Chú ý đọc đúng các từ ngữ : đua voi, phẳng lì, vang lừng, man-gát, vuông vải đỏ thắm, bình tĩnh, bỗng dưng, điều khiển, trúng đích, huơ vòi 
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
 - Nắm được nghĩa các từ mới : trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
 - Hiểu nội dung bài thơ : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
II . CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 - Aûnh voi hoặc hội đua voi .
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ: 
- GV nhận xét - ghi điểm.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : Các em thường được xem các cuộc đua thuyền, đua xe đạp, đua mô tô, đua ngựa  Nhưng ở Tây Nguyên còn có hội đua voi. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu về một ngày hội đua voi như vậy. 
Hoạt động 1:Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : Giọng vui sôi nổi. nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. 
-Tóm tắt : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu 
GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
- Đọc từng đoạn trước lớp .
GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
GV nhận xét ,tóm ý.
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ? 
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?
GV nhận xét , tổng kết bài
Hoạt động 3:Luyện đọc lại.
- GV treo bảng phụ đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc . 
-GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn. 
- GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :“Tiếng đàn ”.
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS đọc nối tiếp bài“Hội vật” Sau trả lời các câu hỏi . 
HS quan sát và đọc thầm. 
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc nhóm đôi từng đoạn 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. 
 - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 
 voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lung voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. 
- 1HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi:
 chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. 
 những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. 
- 2 HS thi đọc lại đoạn 
- Hai HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn của bài
- HS đọc thi theo nhóm. Các bạn khác nhận xét góp ý 
 **************************************************************
LuyƯn to¸n : Ôn tập
Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị (có hai phép tính chia – nhân).
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gv cho học sinh chữa bài tập tiết trước.
Gv cho Hs nhận xét kết quả.
B. Bài mới:
1. Gv nêu mục tiêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phần 1: Học sinh làm bài tập ở vở luyện tập toán tiết 119.
Bài 1. Một tổ có 8 người được thưởng 24 quyển vở. Hỏi 
a) Mỗi người được thưởng bao nhiêu quyển vở?
b) Nhóm A có 3 người, được thưởng bao nhiêu quyển vở?
Gv cho Hs đọc đề ø làm bài và chữa bài.
Bài 2: Có 30 cái cốc xếp vào 5 hộp. Hỏi lấy 3 hộp đó thì có bao nhiêu cốc?
Bài 3: Có 40 lít dầu đong đầy vào 8 can như nhau. Hỏi mua 5 can dầu đó thì có bao nhiêu lít?
Bài 4: Có 30 que diêm xếp được 6 hình sao. Hỏi muốn xếp 4 hình sao cần có mấy que diêm?
Gv cho Hs làm bài 
Chấm bài và nhận xét 
Cho Hs chữa bài.
Phần 2: Làm bài vào vở ghi.
 Bài 1: Có 36 kg gạo đựng đều vào 6 túi. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu ki- lô gam gạo?
Bài 2: HSKG
Có 10 bao gạo, nếu lấy ra ở mỗi bao 5 kg thì số gạo lấy ra bằng số gạo ở 2 bao nguyên. Hỏi tất cả có bao nhiêu ki-lô-gam gao?
Gv cho Hs trình bày tóm tắt và bài giải rõ ràng. Nhận xét và chốt kết quả đúng.
C .Củng cố dặn dò: Nhắc Hs về nhà xem lại bài tập.
3 Hs đọc nối tiếp kết quả 3 bài toán về thực hành xem đồng hồ tiết 118.
Hs chữa bài vào vở.
Hs lắng nghe.
Hs đọc kĩ đề tóm tắt bài toán.
 8 người : 24 quyển vở.
 1 người :  quyển vở?
 3 người :  quyển vở?
Học sinh giải vào nháp và chữa bài.
Hs đọc kĩ đề 
Phân tích và tóm tắt bài toán rồi giải vào vở.
Hs giải lần lượt từng bài.
3 Hs lên bảng chữa 3 bài.
Hs nhận xét kết quả.
Hs làm bài vào vở 
Trình bày tóm tắt và giải
HSKG đọc đề và là bài.
1 Hs lên chữa bài.
Hs chữa bài vào vở.
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
THỂ DỤC
 Gi¸o viªn chuyªn biƯt 
 **************************************************************
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 - Rèn luyện kĩ năng giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” 
 - Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 - GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Luyện tập ” 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
-Hướng dẫn phân tích
+Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán bắt ta tìm gì ?
Tóm tắt
5 quả trứng : 4500 đồng
3 quả trứng :  đồng?
-Gợi ý cách giải.
Bài 3 : Số ? 
Một người đi bộ mỗi giờ được 4km 
Thời gian 
đi
1giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5giờ
Quãng đường đi 
4km
8km
16km
12km
20
km
Bài 4 : Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức: 
a) 32 chia 8 nhân 3 b) 45 nhân 2 nhân 5 
c) 49 nhân 4 chia 7 d) 234 chia 6 chia 3 
4 . Củng cố - Dặn dò :
 - Hỏi lại bài 
 - Về nhà học và làm bài tập 2 trang 129.
 - GV hướng dẫn làm bài 
-3 HS lên làm bài tập 3
- 2 HS đọc bài toán 
HS phân tích đề, xác định dạng toán..
 có 4500 đồng mua được 5 quả trứng. 
 nếu mua 3 quả trứng hết bao nhiêu tiền ?
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp. 
Giải
Số tiền một quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 x 3 = 2700(đồng)
Đáp số : 2700 đồng 
HS khác nhận xét 
- HS đọc bài toán – Cả lớp theo dõi SGK – làm vào giấy nháp. Sau nêu miệng kết quả.
HS nêu yêu cầu, HS làm việc theo nhóm.
N1 : 32 : 8 x 3 = 4 x 3 
 = 12
N2: 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 450
N3 : 49 x 4 : 7 = 196 : 7 
 = 29 
 **************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
 I . MỤC TIÊU :
 - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : nhân ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
 - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao ? : Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ?, trả lời đúng các câu hỏi Vì sao ? 
II . CHUẨN BỊ 
 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1, tiết tuần 24.
 - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2, 3. 
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
 - Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1:Rèn luyện về nhân hoá 
-GV nêu yêu cầu
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ?
-Tổ chức cho HS làm bài
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối tiếp nhau điền câu hỏi vào bảng. HS thứ 5 trình bày toàn bộ bảng kết quả, trả lời miệng câu hỏi : cách gọi và tả các sự vật và con vật có gì hay ? 
Hoạt động 2 : Ôân luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2
-GV nêu yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài
GV chốt lời giải đúng:
Câu a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. 
Câu b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
Câu c) Chị em xô phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. 
Bài tập 3 : 
GV chốt lời giải đúng : 
Câu a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
Câu b) Lúc đầu xem chừng keo vật chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
Câu c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra ông vờ bước hụt.
Câu d) Quắm Đen thua ông cản ngũ vì về cả mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh đều kém xa ông Cản Ngũ. 
3 . Củng cố – Dặn dò 
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét tiết học .
-1HS làm bài tập1a;(Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật) 
1 HS làm BT1b ; Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật) 
- Lớp nhận xét 
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : 
Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, làm bài độc lập rồi trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. 
Đại diện nhóm thi đua.
HS nhận xét
HS nhắc lại các cách nhân hoá có trong bài thơ.
2 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp làm vào giấy nháp 
- 1 HS lên bảng (gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? trong từng câu văn trên bảng. 
HS đọc yêu cầu
HS làm việc nhóm đôi
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi. 
Từng cặp HS thi hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
 **************************************************************
THỦ CÔNG
 LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG(T1)
 Gi¸o viªn chuyªn biƯt 
 **************************************************************
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
 ĐỘNG VẬT 
I . MỤC TIÊU : 
 * Sau bài học HS có khả năng .
 - Nêu được những điểm giống và khác nhau ở một số con vật.
 - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. 
 - Vẽ và tô màu con vật ưa thích.
II . CHUẨN BỊ : 
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 94, 95 
 - Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
 - Giấy A4 bút màu đủ dùng cho HS.
 - Giấy khổ to, hồ dán. 
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ
- Quả gồm có những bộ phận nào ?
- Quả có ích gì đối với con người ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu : 
-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
-Nhân ra sự đa dạng của động vật trong thiên nhiên.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được. Thảo luận theo gợi ý:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật. 
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và câu tạo ngoài của chúng. 
Bước 2 : trình bày
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà em ưa thích 
Cách tiến hành 
Bước 1 : Vẽ và tô màu 
GV yêu cầu HS lấy ra giấy và bút chì và bút màu để vẽ một con vật mà em ưa thích. 
Bước 2: Trình bày
GV nhận xét, tuyên dương
4 . Củng cố - Dặn dò: 
GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi nhũng HS học chăm, học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm .
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng nêu
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý 
- HS các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. 
 HS vẽ con vật mà mình thích. 
HS trình bày sản phẩm vẽ. HS khác nhận xét 
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2017
TOÁN
 TIỀN VIỆT NAM
 I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
 - Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
 - Bước đầu biết đổi tiền.
 - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Các tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng, 10000 đồng và các loại đã học.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng .
- GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi :
+Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ? 
GV nói : “ Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. 
GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : 
 - Màu sắc của tờ giấy bạc.
 - Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000
 - Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000
 -Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10000.
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 :
-GV hướng dẫn cách làm:đếm và cộng tất cả số tiền có trong mỗi con lợn.
-Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 3 
 -Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài
4 . Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi lại bài 
- Về tập xem đồng hồ. 
3 HS làm bài tập về nhà
HS quan sát, nhận xét
.
HS nêu yêu cầu.
HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con:
6200 đồng 
8400 đồng
4000 đồng
HS nêu yêu cầu
a) Trong các đồ vật đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay (1000đồng)
b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì thì hết 2500 đồng 
c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.
 **************************************************************
TẬP LÀM VĂN
 KỂ VỀ LỄ HỘI 
I . MỤC TIÊU
 - Dựa vào quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong bức ảnh.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
 - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK(ảnh phóng to) Thêm một số tranh, ảnh thể hiện rõ hơn hai lễ hội trên. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : 
Hướng dẫn HS kể
-GV viết bảng lớp 2 câu hỏi :
+ Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? 
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? 
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh.
-Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. 
-Tổ chức cho HS kể trước lớp, GV sửa cho HS cách dùng từ đặt câu
- GV tuyên dương những HS quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. 
4 . Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Biểu dương những HS kể hay.
 - Chuẩn bị trước nội dung tiết Tập làm văn tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
-3HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn. 
- 1 HS đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc