1 Toán
Tiết 112: LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu :
- Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2lần không liền nhau)
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
- Bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột a)
II /Đồ dùng dạy học
- GV : BP, SGK
- HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
+ Đặt tính rồi tính:
1008 x 6 1705 x 5
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)HD HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại QT tìm SBC chưa biết.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
Bài 3:
- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài 4: (cột a)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại các BT đã làm.
- NX tiết học
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai hs lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
a / x : 3 = 1527 b/ x : 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
hích ? + Vậy qua câu chuyện trên em thấy cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ? - Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . - Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ để nêu về cách ứng xử khi gặp đám tang theo các tình huống. - Nêu ra 6 tình huống (VBT). - Mời một số em lên trình bày trước lớp và giải thích lý do vì sao? - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. * Giáo viên kết luận: Các việc b, d là đúng; các việc a, c, e là những việc không nên làm.. * Hoạt động 3 : Tự liên hệ - Nêu câu hỏi: Kể những việc em làm khi gặp đám tang ? - Gọi HS tự kể. - Nhận xét, biểu dương. * Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Mẹ Hoàng và mọi người đã dừng xe lại đứng dẹp vào lề đường nhường đường cho đám tang + Mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của gia đình người mất + Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. + Cần phải tôn trọng đám tang. + Tôn trọng người đã khuất. - Độc lập suy nghĩ để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày về cách ứng xử của mình đối với các tình huống được nêu trong phiếu. - 1 số em trình bày - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn bạn xử lí đúng nhất. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. Tiết 5 Toán ( ôn luyện ) LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2l ần không liền nhau) - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. II /Đồ dùng dạy học - GV : BP, VBT - HS : VBT, đồ dùng cá nhân III / Các hoạt động dạy học: - Thực hành VBT Tiết 7 Chính tả ( Ôn luyện ) NGHE NHẠC I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng BT2 (a / b) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, VBT - HS : VBT, vở chính tả, BC III/ Các hoạt động dạy học : Thực hành viết và làm bài tập trong VBT Ngày soạn: 20/02/2017 Ngày giảng: Thứ 4/22/02/2017 Tiết 1 Toán Tiết 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 II/ Đồ dùng dạy học: - GV : SGK,BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng làm : 1346 x 2 2354 x 3 - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Thu vở 1 số em, nhận xét,chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em lên bảng làm - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét b ổ sung: 6369 3 03 2123 06 09 0 - 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 1276 4 07 319 36 0 - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : Số gói bánh trong mỗi thùng là : 1648 : 4 = 412 ( gói) Đ/S: 412 gói - Một em đọc yêu cầu: Tìm x - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét b ổ sung. a/ x 2 = 1846 b/ 3 x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Đổi chéo vở để tự sửa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 2 Tập đọc CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại. - Hiểu được nội dung tờ quảng cáo trong bài. Bước đầu biết về một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.(TL được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài :“ Nhà ảo thuật” - Gọi 2 học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc mẫu toàn bài. - Cho quan sát tranh minh họa để biết hình thức và nội dung tờ quảng cáo. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu đọc từng câu trước lớp. - Viết bảng các từ : 1- 6 ( mồng một tháng sáu), hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 4HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn. - Mời hai học sinh thi đọc cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bản quảng cáo trả lời câu hỏi: + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi: + Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng cáo. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt? + Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ? - Giáo viên tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Mời một học sinh đọc lại cả tờ quảng cáo. - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. - Mời 3 – 4 em thi đọc đoạn 2. - Mời 2 học sinh thi đọc lại cả bài. - Nx đánh giá, bình chọn em đọc hay. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học -Dặnvề nhà học bài xem trước bài mới. - 2 học sinh lên bảng đọc bài - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của tờ quảng cáo. - Học sinh đọc từng câu văn trước lớp. - Luyện đọc các từ : tiết mục, vui nhộn, thoáng mát, hân hạnh... - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh (SGK). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 em nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cáo. - Hai học sinh thi đọc cả tờ quảng cáo. - Lớp đọc thầm tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng cáo. + Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em - Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn + Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động - Một học sinh khá đọc cả bài một lần. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn - Lần lượt từng em thi đọc đoạn của tờ quảng cáo. - 2 em thi đọc lại cả bài. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học. Tiết 3 Ngoại ngữ (GVC) Tiết 4 Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu : - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bt1) - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó( BT3 a/c/d hoặc b/c/d ) II/ Chuẩn bị : - GV : SGK, BP, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em TLCH: Nhân hóa là gì ? - Nhận xét. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo thức“. - Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng lớp. - Mời HS thi trả lời đúng nhanh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - Nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Một hs nhắc lại nhân hóa là gì ? - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc bài thơ. - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - HS tự làm bài. - HS thi trả lời đúng và nhanh. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + Kim giờ gọi là : bác tả bằng từ ngữ : thận trọng nhích từng li, từng li + Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN : lầm lì đi từng bước, từng bước. +Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS trao đổi theo cặp. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu hỏi. - Cả lớp nhận xét bổ sung: a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/ Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? Ngày soạn: 21/02/2017 Ngày giảng: Thứ 5/23/02/2017 Tiết 1 Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I / Mục tiêu : - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. II /Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4 - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn phép chia 9365 : 3. - Ghi lên bảng phép chia : 9365 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - Ghi bảng : 2249 : 4 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu. - Mời 1HS lên bảng xếp hình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 9365 3 03 3121 06 05 2 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 2249 4 24 562 09 1 - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : 1250 : 4 = 312 (dư 2 ) Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe. ĐS: 312 xe, dư 2 bánh xe - 1 em nêu yêu cầu bài. - Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu. - Một học sinh lên bảng xếp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 2 Tập viết Ôn chữ hoa Q I / Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q(1 dòng), T, B(1dòng) ; viết đúng tên riêng Quang Trung(1dòng) và câu ứng dụng : Quê em nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II / Chuẩn bị : - GV : + Mẫu viết hoa các chữ Q + Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T, B -Yc hs tập viết vào bảng con chữ Q, T. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Quang Trung (1753– 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê, Bên. c) Hướng dẫn viết vào vở : Q T Quang Trung Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang - Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ nhỏ. Các chữ T, B : 1 dòng. -Viết tên riêng Quang Trung 2dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Nhận xét, chữa bài 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Phan Bội Châu - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. -Một hs đọc từ ứng dụng: Quang Trung. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. + Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Quê, Bên. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở từ 5- 7 em để nhận xét. - Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T. Tiết 3 Thể dục (GVC) Tiết 4 Chính tả ( nghe – viết ) NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2 a / b hoặc BT3 a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chính tả, BC III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ có vần uc. - Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Nhận xét, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 - 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã điền vần đúng. Bài 3b: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - Dán 2 tờ phiếu lên bảng. Mời 2 nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. - 2Hs lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên quân ca, Nam Cao, Việt Nam - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 2HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu để phân biệt trúc - trút; lụt - lục. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. + Cây trúc này rất đẹp. + Ba thở phào nhẹ nhõm vì trút được gánh nặng. + Vùng này đang lụt nặng. + Bé Hoa lục tung đồ đạc. Buổi chiều (GVC) Ngày soạn: 22/02/2017 Ngày giảng: Thứ sáu/24/02/2017 Tiết 1 Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I / Mục tiêu : - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán II /Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4 - Nhận xét. 2.Bài mới: * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 . - Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 4218 : 6 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 2407 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét vở 1 số em, chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 4218 6 01 703 18 0 - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2407 4 00 601 07 3 Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 ) - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số mét đường đã sửa là : 1215: 3 = 405 (m ) Số mét đường còn phải sửa : 1215 – 405 = 810 ( m ) Đ/S : 810m. - Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng tính và điền. - Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c) S. Tiết 2 Tập làm văn KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I/ Mục tiêu: - Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –10 câu) diễn đạt rõ ràng, trình bày sạch sẽ . II/ Đồ dùng dạy học : - GV : BP, SGK,Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường - HS : SGK, đồ dùng tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc (tiết TLV tuần 22) - Nhận xét. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Mời 1em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý) - Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý. - Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét từng em. Bài tập 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi một số bài viết hay. - Thu bài học sinh nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em đọc bài viết của mình.
Tài liệu đính kèm: