Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP

I. Mục tiêu

- Nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

- HS có năng khiếu nêu được hậu quả khi đi xe đạp không đúng quy định

II. Các kĩ năng sống

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin.

- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông.

- Kĩ năng làm chủ bản thân .

III. Đồ dùng dạy học

- Các hình trong SGK trang 64 , 65 ; tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.

IV. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- GV hỏi tiết học trước các em học bài gì?

- GV yêu cầu HS kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Phương tiện giao thông chủ yếu ở nông thôn là gì?

- Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về khi đi xe đạp như thế nào cho đúng chúng ta tìm hiểu sẽ rõ qua bài An toàn khi đi xe đạp.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm

* Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, học sinh hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh trang 64, 65 trong SGK và trả lời câu hỏi:

+ Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông? Vì sao?

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Tranh 1: Người đi xe máy đi đúng luật giao thông vì có đèn xanh, người đi xe đạp và em bé là đi sai vì sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu.

- Tranh 2: Người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì đi vào đường một chiều.

- Tranh 3: Người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái đường

- Tranh 4: Các bạn học sinh đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè là nơi dành cho người đi bộ.

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.

* Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi :

+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.

=> Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.

c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ

* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

HS hô:

+ Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay

+ Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.

- Yêu cầu: Ai làm sai sẽ hát một bài

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò.

- Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?

- Gọi 2 HS nhắc lại mục “Bạn cần biết”

- Giáo dục cho HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.

- Nhận xét tiết học.

- Bài: Làng quê, đô thị.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe

- 1 vài HS nêu.

- HS lắng nghe

- HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Tranh 5: Anh thanh niên đi xe đạp đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.

- Tranh 6: Các bạn học sinh đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.

- Tranh 7: Các bạn học sinh đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- GV quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp chơi theo sự điều khiển của GV.

- HS làm sai hát.

- Lắng nghe.

- Bài: An toàn khi đi xe đạp

- 2 HS nhắc lại mục “Bạn cần biết”.

- HS lắng nghe.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi :
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
=> Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ 
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
HS hô:
+ Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay
+ Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. 
- Yêu cầu: Ai làm sai sẽ hát một bài
- Nhận xét, tuyên dương. 
C. Củng cố dặn dò. 
- Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?
- Gọi 2 HS nhắc lại mục “Bạn cần biết” 
- Giáo dục cho HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.
- Nhận xét tiết học.
- Bài: Làng quê, đô thị.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe
- 1 vài HS nêu.
- HS lắng nghe
- HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Tranh 5: Anh thanh niên đi xe đạp đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.
- Tranh 6: Các bạn học sinh đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.
- Tranh 7: Các bạn học sinh đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- GV quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp chơi theo sự điều khiển của GV.
- HS làm sai hát.
- Lắng nghe.
- Bài: An toàn khi đi xe đạp
- 2 HS nhắc lại mục “Bạn cần biết”.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 12/12/2015
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015
Toán
Tiết 82: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ().
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu "=", "".
- HS có năng khiếu làm bài 3 dòng 2
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động daỵ học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
 (74 - 14) : 2 81 : (33)
 - Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp
2. Luyện tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Hướng dẫn HS tính: 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. GV theo dõi gợi ý HS yếu.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét chung về bài làm của HS
+ Em có nhận xét gì về giá trị của biểu thức khi thứ tự thực hiện biểu thức là khác nhau?
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
- Yêu cầu tự cột 1 vào vở HS có năng khiếu làm hết bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 
. 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Ngôi nhà được ghép bằng mấy hình tam giác.
- Yêu cầu HS ghép theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc, không ngoặc?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
- HS đổi chéo vở, chữa bài.
- Lắng nghe.
- Một HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. 
- Khi thứ tự thực hiện khác nhau thì giá trị của biểu thức là khác nhau.
- Một HS nêu yêu cầu bài. 
- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức. Sau đó ta so sánh.
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
 (12 + 11) 3 > 45
 11 + ( 52 - 22) = 41 
 30 < (70 + 23) : 3
 120 < 484 : (2 + 2)
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát và nêu
- HS ghép theo yêu cầu của GV.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
* GDBVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta. Thêm yêu quý môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ ch.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn
- GV gọi 2, 3 HS đọc lại
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
*BVMT: 
- Các em thấy cảnh vật thiên nhiên nước ta như thế nào?
- Các em cần yêu cảnh vật thiên nhiên trên đất nước mình. Phải có ý thức bảo vệ để cảnh vật thiên nhiên thêm giàu đẹp.
- Bài chính tả gồm mấy đoạn? Có mấy câu?
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết HS đọc và viết các từ đó.
b. Hướng dẫn HS nghe, viết.
- GV nhắc HS tư thế ngồi khi viết.
- Giáo viên đọc cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
c. Nhận xét, chữa bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV thu vở nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét chung bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thi điền đúng, điền nhanh.
- Khi làm xong yêu cầu 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách viết hoa những tiếng sau dấu câu?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuản bị bài sau.
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Bài chính tả tách thành 2 đoạn. Có 7 câu.
- Chữ đầu mỗi đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Những chữ đầu câu.
- HS nêu: Trăng; luỹ tre, nồm nam.
- Theo dõi
- HS nghe, chỉnh sửa.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS làm vào VBT. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- HS đọc lại bài theo kết quả đúng:
Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tiếng đó.
- HS lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
 Bài 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu 
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hàon, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II. Đồ dùng dạy học
- Ảnh học sinh sưu tầm 
- Hình các cơ quan hô hấp , tuần hoàn.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS nhắc lại khi đi xe đạp sau cho đúng và nhắc lại nội dung bài học.
- 3 HS nhắc lại cách đi đường sau cho đúng và nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em học ôn tập và kiểm tra các bài đã học trong HK 1.
- HS lắng nghe.
- GV ghi bảng đầu bài.
- HS nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai đúng? 
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, học sinh có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. 
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm tranh vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- GV yêu cầu mỗi nhóm:
+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm
+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận
+ Nêu chức năng của các bộ phận
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh 
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm : 
Tên cơ quan : 
Sơ đồ
Tên các bộ phận 
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp 
Cách 
phòng
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh
- HS quan sát tranh và gắn thẻ 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- GV chốt lại những nhóm gắn đúng và sửa lỗi cho những nhóm gắn sai.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
=> Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh
C. Củng cố dặn dò
- Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?
- Bài: Ôn tập và kiểm tra cuối HK1
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra cuối HK1 (TT)
	Ngày soạn: 13/12/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
Toán
Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- HS có năng khiếu làm được các bài tập 2, (dòng 2) 3 (dòng 2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu HT
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT:
 (74 - 14) : 2 81 : (33)
 - Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Luyện tập
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, 4 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có cộng trừ hoặc nhân, chia.
Bài 2 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm dòng 1 bài vào vở. 
- HS có năng khiếu làm hết bài
- Nhận xét, chữa bài.
- Bài tập củng cố cho các em kiến thức gì?
Bài 3
- Nêu yêu cầu BT?
- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở sau đó từng cặp đổi vở kiểm tra cho nhau.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu BT. 
+ Muốn biết mỗi ô là giá trị của biểu thức nào ta phải làm gì?
+ Tổ chức trò chơi: Nối đúng, nối nhanh.
- GV nêu cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, 1 đội làm trọng tài, 2 đội mỗi đội 4 em tham gia chơi
- Cho HS chơi.
- GV cùng lớp nhận xét, tổng kết trò chơi.
+ Phần trò chơi giúp con củng cố kiến thức gì?
Bài 5 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp giải bài toán vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
=> Củng cố: giải toán bằng hai phép tính.
C. Củng cố , dặn dò
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu cộng, nhân hoặc chia?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở, 4 HS làm bảng nhóm.
- HS chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Theo dõi, chữa bài.
- HS trả lời
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS theo dõi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi đối chiếu với các số trong ô vuông.
- HS thực hiện theo sự HD của GV.
- HS chơi
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trả lời 
- 1 HS lên bảng, lớp giải bài toán vào vở.
Bài giải 
Có số hộp bánh là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh là:
200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
- HS lắng nghe
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Mồ Côi xử kiện và trả lời câu hỏi về nội dung của truyện.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng (hoặc 2 dòng thơ)
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm một số từ: lan dần, chuyên cần,
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng
- Giúp HS giải nghĩa từ khó.
* Đọc từng khổ trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cặp
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đọc 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: 
- Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ?
- GV giảng: Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng.
- Tìm từ tả đức tính của anh đom đóm? 
- GV giảng: Đêm nào Đom Đóm cũng đi gác suốt đêm tới sáng canh gác cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ.
- GV gọi 1 HS đọc khổ 3; 4 bài thơ.
- Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm?
- Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ?
- GV chốt ND: Ca ngợi anh Đom Đóm rất chuyên cần. Miêu tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
4. Luyện đọc & học thuộc lòng
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HD HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
+ Gọi 1 HS đọc, nêu từ cần nhấn giọng.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Cho HS thi đọc. 
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
+ Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, khổ thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài thơ? 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng kể chuyện. Lớp nghe nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng dòng.
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc từng khổ kết hợp tập ngắt giọng đúng theo HD của GV.
- Dựa chú giải trong SGK.
- Đọc bài theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp (mỗi HS đọc 3 khổ thơ)
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
- HS lắng nghe
+ Chuyên cần.
- HS lắng nghe
- Đọc khổ thơ 3 + 4 và trả lời câu hỏi:
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- HS tự nêu
- HS nghe và nhắc lại.
- HS nghe và nêu giọng đọc toàn bài.
- HS luyện đọc theo sự HD của GV
- HS đọc và nêu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đọc thuộc. Lớp nhận xét bình chọn HS đọc tốt nhất
- Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động - - HS lắng nghe.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô  như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS có năng khiếu viết đúng đủ các dòng trên lớp.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ;Vở TV.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Thu vở của 1 số HS nhận xét ở nhà.
- Gọi HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Yêu cầu HS viết: Mạc Thị Bưởi.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. HD HS luyện viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo bảng chữ viết hoa N, Q và gọi
- HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu tập viết vào nháp các chữ vừa nêu. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
- Trong các từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
 - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng vào.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS luyện viết Đường, Non vào nháp.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nhắc HS tư thế ngồi, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS viết bài.
4. Nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét bài 5 - 7 bài.
- Nhận xét chung bài viết của HS.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có tiến bộ, chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng.
- 1 HS đọc.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- N, Q, Đ.
- HS quan sát
- Nhắc lại quy trình viết
- HS theo dõi.
- HS tập viết chữ N, Q, Đ vào nháp.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Ngô Quyền.
- HS lắng nghe.
- Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng một con chữ o
- HS tập viết Ngô Quyền vào nháp.
- 1 HS đọc
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nớc biếc như tranh hoạ đồ
- Theo dõi
- Các chữ Đ, N, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS tập viết vào nháp: Đường, Non.
- HS lắng nghe
- HS viết bài vào vở.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 14/12/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
Toán
Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu 
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
II. Đồ dùng dạy học
- Các mô hình có dạng hình chữ nhật; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài Trực tiếp
2. Giới thiệu hình chữ nhật
- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.
- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.
+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC?
- Ghi bảng: AB = CD; AD = BC.
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN?
=> Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN?
3. Luyện tập
Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 2 
- GV gọi HS đọc đề bài 2
- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. 
- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp.
- GV nhận xét chốt cách làm đúng.
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4: Trò chơi thi vẽ hình 
- Hướng dẫn HS thi vẽ hình.
- Tổ chức cho HS thi.
- Nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
- HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu. 
- HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.
- HS đọc số đo.
+ Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.
+ 4 góc của HCN đều là góc vuông.
- HS nghe và nhắc lại.
+ Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ...
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU 
+ Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN. 
- HS đọc đề bài 2.
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật .
- HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung.
Ta có: AB = CD = 4cm; 
AD = BC = 3cm 
MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3. 
- HS quan sát tư duy.
- HS làm bài vào vở.
- Một em lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung: 
Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD, ABCD. 
- Ta có AD = BC = 3cm và 
AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm ...
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Cả lớp thi vẽ hình.
+ Có 4 góc vuông. Có 2 cạnh ngắn bằng nhau và 2 cạnh dài bằng nhau.
- HS lắng nghe.
Chính tả
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ viết BT2;Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết.
- GV gọi 2, 3 HS đọc lại
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Nêu cách trình bày bài?
- Yêu cầu HS nêu các từ viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại và viết các từ tìm được.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Yêu cầu nhắc lại tư thế ngồi khi viết
- Đọc thong thả cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Nhận xét, chữa bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV thu vở nhận xét 5 - 7 bài.
3. HD làm BT chính tả
Bài 2 
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT
- Phát giấy và bút cho HS
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 nhóm đọc bài làm của nhóm mình, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
- Gọi các đôi thực hành
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài?
- GV khen những em viết đẹp. 
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS viết bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người: Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét- tô-ven, Án

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 17 - thu - sáng.doc