Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017

Tiết 3+4 Tập đọc –Kể chuyện

ĐÔI BẠN

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.)

* HS nhận thức nhanh trả lời được câu hỏi 5.

B. Kể chuyện :

 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

 * HS nhạn thức nhanh kể lại được toàn bộ câu chuyện .

II/ Các kĩ năng sống :

 -Tự nhận thức bản thân

-Xác định giá trị

 -Lắng nghe tích cực

III/ các pp/ktdh:

-Trình bày ý kiến cá nhân

-Trải nghiệm

-Trình bày 1 phút

IV/ Đồ dùng :

GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,

 HS : SGK.

 

docx 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét: 
169-20+1
84-32
52+23
43
360
53
52
75
150
45+5+3
120x3
86:2
4.Củng cố – Dặn dò : 
Cho học sinh thi đua tìm biểu thức nhanh bài :
 40 : 2 + 6 
Giáo viên nhận xét
Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức 
GV nhận xét tiết học
hát vui
3 học sinh thục hiện
Lớp nhận xét 
Học sinh quan sát
Học sinh đọc 126 cộng 51
- Học sinh lắng nghe
 Học sinh đọc 
- Cá nhân : Biểu thức 62 trừ 11
- Học sinh đọc
Cá nhân : Biểu thức 13 nhân 3
- Cá nhân : Biểu thức 84 chia 4
- Học sinh đọc
- Cá nhân : biểu thức 125 cộng 10 trừ 4
- Học sinh đọc
- Cá nhân : Biểu thức 45 chia 5 cộng 7
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hiện. 126 cộng 51 được 177
- Học sinh chú ý
- Học sinh thực hiện . 125 cộng 10 trừ 4 được 131
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân trả lời
- Học sinh nêu 
- Học sinh tính và nêu 284 cộng 10 được 294
- Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294
- Cá nhân thực hiện các bài còn lại vào vở
- 4 học sinh lên bảng thi đua sửa bài và nêu cách tính
- Lớp nhận xét 
Học sinh đọc 
Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Đại diện hai tổ thi đua sửa bài
Học sinh thi làm 
Tiết 2 Chính tả ( Nghe viết ) 
ĐÔI BẠN 
I/ Mục tiêu :
Chép và trình bày đúng bài chính tả 
Làm đúng BT(2) a/b 
II/ Đồ dung dạy học : 	
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2 câu a) 
HS : VBT, SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : 
GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước m cc em viết sai nhiều. 
Giáo viên nhận xét.
Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : nghe viết bài Đôi bạn đoạn 3 .
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Lời của bố được viết như thế nào ?
Lời của bố được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
 Bài văn có 6 câu
Giáo viên cho học sinh đọc thầm và viết một vài tiếng khó, dễ viết sai và nêu GV gạch chân và cho HS gấp sách viết vào bảng con 
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chữa bài, nhận xét
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BTa) 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
( châu, trâu )
Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu.
( chật, trật )
Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
( trầu, chầu )
Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
GV nhận xét , tuyên dương.
( bão, bảo )
Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.
( vẽ, vẻ )
Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.
( sữa, sửa )
Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi tắm.
GV nhận xét , tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò : 
Học sinh viết lại các từ học sinh viết sai 
Giáo viên nhận xét 
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Học sinh lắng nghe 
Học sinh nghe Giáo viên đọc
1 học sinh đọc
Học sinh trả lời 
Học sinh khác nhận xét
HS trả lời 
Học sinh khác nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
Học sinh thi tìm 
Học sinh sinh viết lại các từ học sinh viết 
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I/ Mục tiêu :
Kể tên một số họat động công nghiệp, thương mại mà em biết .
Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại .
 GDHS : Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại ( nếu thực hiện sai ) của các hoạt động đó.
II/ Các kĩ năng sống :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lư thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình đang sinh sống.
- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình đang sinh sống. 
III/ Các PP/KTDH :
- Hoạt động nhóm.
- Trò chơi.
IV/ Đồ dùng
Giáo viên : Các hình minh họa trang 60 – 61 SGK phô tô.
Học sinh : SGK.
V/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định : 
Kiểm trả Bài cũ : Hoạt động nông nghiệp 
Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp mà em biết
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ
Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài : Hoạt động công nghiệp, thương mại. 
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
Giáo viên chia lớp thành từng cặp 
+ Bước 1: Học sinh kể cho nhau nghe về những hoạt động công nghiệp ở nơi các em sống.
+ Bước 2: Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày những gì đã thảo luận.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước.
+ Bước 1: Gọi học sinh quan sát hình trong SGK, sau đó nêu tên của hoạt động.
+ Bước 2: Gợi ý để học sinh nêu được ích lợi của các hoạt động đã quan sát hình trong SGK trang 60. 
Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt  gọi là hoạt động công nghiệp.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên chia nhóm hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước.
+ Bước 1: Cho học sinh thảo luận trong nhóm.
+ Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận được.
- Giáo viên cò thể giới thiệu thêm một vài hoạt động thương mại ở nông thông, thành thị để học sinh hiểu rõ về hoạt động thương mại nơi mình sống.
Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại.
 GDHS : Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại ( nếu thực hiện sai ) của các hoạt động đó.
Hoạt động 4: Chò trơi BÁN HÀNG
Bước 1: Giáo viên cho học sinh chơi đóng vai: ngưới bán hàng, người mua hàng.
Bước 2 : GV nêu cách chơi cho HS biết .
Bước 3: học sinh thực hiện chò trơi.
4/ Củng cố – Dặn dò : 
 + Học sinh kể tên các hoạt động công nghiệp mà em biết
 + Em hãy kể các hoạt động buôn bán ở địa phương em
GV nhận xét tuyên dương.
Chuẩn bị : bài Làng quê & đô thị. 
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh liên hệ 
Học sinh đọc lại đầu bài.
Học sinh kể cho bạn nghe về những hoạt động côn gnghiệp ở nơi mình sống.
Đại diện các cặp trình bày kết quả.
Các cặp khác theo dõi bổ sung.
Mỗi học sinh quan sát hình trong SGK.
-Học sinh nêu tên hoạt động ở hình mà mình quan sát.
Một vài học sinh nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.
Học sinh thảo luận theo yêu cầu trong SGK 61.
Một số nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung thêm.
Học sinh thực hiện đóng vai.
Học sinh kể lại các hoạt động công nghiệp mà em biết 
Học sinh kể
Tiết 4 Đạo đức
 BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
I/ Mục tiêu :
Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương , đất nước.
Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
* HSKG: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trương tổ chức .
II/ Các kĩ năng sống :
-Kĩ năng trình by suy nghĩ, thể hiện cảm xc về những người đ hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
-Kĩ năng xác định giá trị về những người đ qun mình vì Tổ quốc. 
III/ Các PP/KTDH:
 -Trình bày 1 phút 
-Thảo luận
IV/ Đồ dung dạy – học:
Giáo viên : tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích, Phiếu giao việc cho các nhóm 
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định : 
 2.Bài cũ : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2 ) 
Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ
Vì sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ làng xớm láng giềng ?
Nhận xét bài cũ.
3.Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1 ) 
Hoạt động 1: Phân tích truyện 
Giáo viên kể chuyện – có tranh minh hoạ cho truyện 
Giáo viên treo bảng phụ có ghi 3 câu hỏi, yêu cầu Các nhóm hãy thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau :
a Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi đâu ?
+ Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng
b Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì ?
+ Các bạn đến trại điều dưỡng thương binh nặng để thăm sức khoẻ các cô chú thương binh và lắng nghe các cố chú kể chuyện 
c Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? 
+ Chú ta phải biết ơn , kính trọng các cô chú thương binh , liệt sĩ .
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên tổng kết ý kiến của các nhóm và kết luận : Thương binh , liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát phiếu giao việc có ghi các việc làm đối với thương binh, gia đình liệt sĩ và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau việc làm nào nên làm và không nên làm :
Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ
Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng
Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường.
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng câu hỏi 
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên kết luận : các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d là việc không nên làm.
Giáo viên cho học sinh tự liên hệ GDHS những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
4. Củng cố – Dặn dò : 
-Vì sao chúng ta cần phải biết ơn các chú thương binh liệt sĩ ?
-Đối với các chú thương binh ta cần có thái độ như thế nào ?
- Chuẩn bị : bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 2 )
- GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh đọc
Học sinh trả lời 
Học sinh lắng nghe 
Học sinh lắng nghe
Học sinh các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi :
+Học sinh trả lời 
+Học sinh khác nhận xét 
 +Học sinh trả lời 
+Học sinh khác nhận xét 
+Học sinh trả lời 
+Học sinh khác nhận xét 
Đại diện của từng nhóm trả lòi câu hỏi 
Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
1 đến 2 học sinh nhắc lại kết luận
Học sinh chia nhóm
Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm lên trình bày. 
Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
Học sinh tự liên hệ
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Tiết 5 ÔnToán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Ôn luyện cách tính giá trị của biểu thức dạng có các phép tính cộng trừ nhân chia
 - Biết tính giá trị của biểu thức và điền dấu.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Luyện tập: Giới thiệu bài:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm mẫu biểu thức 315+12+13
- Y/c Hs nhắc lại cách làm của mình
- Y/c Hs làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Chữa bài.
Bài 2 : 
- Hd Hs làm bài tương tự như với bài 1.
Bài 3: 
- Gọi Hs đọc Y/c
- Gv viết 33:3x4.43 và hỏi: Làm thế nào để so sánh được 33:3x4 với 43?
- Y/c Hs tính giá trị của biểu thức 33:3x4
- Y/c Hs so sánh 44 với 43?
+ Vậy giá trị của biểu thức 33:3x4 như thế nào so với 43?
+ Điền dấu gì vào chỗ chấm?
- Y/c Hs làm các phần còn lại.
- Y/c 2 Hs lên bảng làm bài giải thích cách làm của mình.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
Gọi Hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Gv chấm một số vở, nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
 Gv nhận xét giờ học
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hs: Tính giá trị của biểu thức
- 1 Hs lên bảng thực hiện
 315 + 12 + 13 = 327 + 13
 = 340
- Hs nêu.
- 3Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT
- Hs đọc
- Hs nêu: 
- Tính ra nháp: 33 : 3 x 4 = 11 x 4
 = 44
- Hs so sánh và nêu: 44 lớn hơn 43
- Lớn hơn
- Diền dấu lớn ( > )
- 2Hs lên bảng làm bài, hs lớp làm vở BT.
- Hs đọc bài toán.
- 1em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số xe đạp đã bán là: 
 27 : 9 = 3 ( xe đạp )
 Số xe đạp còn lại là:
 27 – 3 = 24 ( xe đạp )
 Đáp số: 24 xe đạp
Tiết 6 Tin học (GVC)
Tiết 7 Tiếng việt
ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. Phân biệt được lời của người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Luyện đọc:
Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc bài, nhắc giọng đọc.
- Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Cho Hs luyện đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (b).
Bài: Đôi bạn.
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc mẫu, hd giọng đọc.
- Cho Hs luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (c).
3. Củng cố - dặn dò:
 - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- 2-3 em nhắc lại nội dung bài.
Ngày soạn: 19 / 12 / 2016 
Ngày giảng: Thứ tư /21 / 12 / 2016 
Tiết 1: TOÁN 
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, >, <. Bài tập 1,2,3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
HĐ1: HD tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và yêu cầu 
- HS đọc biểu thức này.
- Y/C HS suy nghĩ tính: 60 + 20 – 5.
- Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 
- Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75.
 HĐ2: HD tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Viết bảng 49 : 7 x 5 Y/C HS suy nghĩ để tính, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ .
- Khi tính giá trị biểu thức có phép nhân, chia ta làm như thế nào ?
 GV nhận xét và nêu qui tắc như SGK 
HĐ3: Luyện tập – thực hành
Bài1: Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3.
- Y/c HS nhắc lại cách làm của mình.
- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài2: Viết vào chổ chấm cho thích hợp
- HD HS làm bài tương tự như với BT 1.
Bài 3: Điền dấu >,<, =
- Y/c HS tính giá trị của biểu thức rồi so sánh kết quả
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.
- Tính: 60 + 20 – 50 = 80 – 5
 = 75
hoặc : 60 + 20 – 5 = 60 + 15
 = 75
- Nhắc lại qui tắc.
- Tính:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
- HS nêu qui tắc 
- Vài HS nêu lại qui tắc 
- 1HS lên bảng thực hiện:
205 + 60 + 3 = 265 + 3
 = 268
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS vận dụng quy tắc tự làm BT
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài - Lớp tự làm 
 – 1HS lên bảng chữa,
Tiết 2 : TẬP ĐỌC 
VỀ QUÊ NGOẠI 
I. Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thªm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Thuộc 10 dòng thơ đầu.
*) BVMT: 
- GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3: Bạn thấy ở quê có những gì lạ ?( Gặp trăng gặp gió bất ngờ / Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu; gặp con đường đất rực màu rơm phơi, gặp bóng tre mát rợp vai người / Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm ......) Từ đó liên hệ và chốt lại ý về BVMT : Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- GV cho3 HS nối nhau kể lại câu chuyện Đôi bạn.
- GV nhận xét.
2. Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài thơ: Giọng đọc tha thiết, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
b. GV huớng dẫn luyện đọc
+ Đọc từng câu ( 2 dòng thơ)
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho các em
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Khổ thơ 1 GV chia thành 2 đoạn (đoạn 1: 
6 dòng đầu. Đoạn 2: 4 dòng còn lại.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm .
+ Đọc đồng thanh .
2.3. Hướng đẫn tìm hiểu bài
- Gv cho HS đọc thầm khổ thơ 1
+ Câu 1: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
- Em hiểu quê ngoại là gì?
+ Câu 2: Quê ngoại bạn ở đâu?
- Khi gặp đầm sen nở bạn nhỏ có cảm giác như thế nào?
+ Câu 3: Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
- Em hiểu thế nào là hương trời?
- GV cho HS đọc khổ thơ 2,trả lời:
+ Câu 4: Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
- Em hiểu thế nào là người chân đất?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
2.4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ.
- GV treo bảng phụ chép sẵn bài thơ.
- GV xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, gọi HS đọc.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi?
 - 3HS kể và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài thơ.	
- HS đọc nhóm đôi.
- Lớp đọc đồng thanh	
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu cho em biết điều đó.
- Quê ngoại là quê của mẹ.
- Quê ngoại bạn ở nông thôn.
 mê hương trời.
- Đầm sen nở ngát hương/ gặp trăng gặp gió bất ngờ/ con đường đất rực màu rơm phơi/ bóng tre rợp mát vai người/ .
- Hương trời:ý nói mùi thơm của sen toả ngát trong không gian.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm bài.
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những ngưòi làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, ...	
- Ý nói ngưòi nông dân.
- Bạn yêu thêm cuộc sống yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê
- HS nhìn bảng đọc bài thơ.
- HS đọc cá nhân.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống,yêu con người.	
Tiết 3 : NGOẠI NGỮ (GVC)
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Tiết 16 : TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I- Mục tiêu
Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1, BT2) 
Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ ( hoặc băng giấy)
 Bản đồ Việt Nam.
- HS : VBT
III- Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, Y/C làm miệng bài tập 1, 3 của tiết LTVC tuần 15
- Giáo viên nhận xét.
2- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : HS đọc bài
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và một bút dạ.
- Y/C HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm
 được vào giấy.
- Y/C các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian ( 5 phút). GV giới thiệu ,chỉ các thành phố trên bản đồ.
- Y/C HS viết tên một số thành phố, vùng quê vào vở bài tập.
Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1 .
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nhận đồ dùng học tập
- Làm việc theo nhóm.
- Một số đáp án :
+ Các thành phố ở miền Bắc : Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Điện Biên, Lạng Sơn, Việt Trì, Thái Nguyên, .....
+ Các thành phố ở miền Nam : Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, ....
Đáp án
Sự vật
Công việc
Thành phố
Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bến tà.....
Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thức phẩm
Nông thôn
Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hóa, quang, thúng, cuốc,cày, liềm, máy cày
Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu,.....
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và tự làm bài tập .
- 1HS đọc trước lớp
- 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án 
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : 
- Chữa bài và nận xét .
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 Đồng bào Kinh hay Tày Mường. Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
Ngày soạn: 19 / 12 / 2016 
Ngày giảng: Thứ tư /21 / 12 / 2016 
Tiết 1 TOÁN
Tiết 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức 
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II

Tài liệu đính kèm:

  • docxToán1.docx