Tự nhiên và xã hội
Bài 29: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, LIÊN LẠC
I. Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- HS có năng khiếu nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số bì thư, Điện thoại đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số cơ quan của tỉnh (thành phố) nơi em đang sống.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Khi em có người thân đi xa nhà, người ấy báo tin bình an cho gia đình biết bằng cách nào?
- Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? Để biết các hoạt động thông tin liên lạc diễn ra như thế nào, mời các em cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Thảo luận tranh SGK
* Mục tiêu: Kể đư¬ợc một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
- Nêu được ích lợi của hoạt động bư¬u điện trong đời sống.
* Cách tiến hành:
Bư¬ớc 1: Thảo luận nhóm 4:
- Bạn đã đến nhà b¬ưu điện tỉnh chư¬a? Hãy kể về những hoạt động ở nhà bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động b¬ưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ xa gửi đến hoặc có gọi điện thoại đư¬ợc không?
Bước 2
- Gọi Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khá nghe, nhận xét và bổ sung.
=> Kết luận: B¬ưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển tin tức, thư¬ tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nư¬ớc và nước ngoài.
b. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
* Mục tiêu: Biết đ¬ược ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: nêu nhiệm vụ, ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét.
=>Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi.
* Mục tiêu: Tập cho HS có phản ứng nhanh.
* Cách tiến hành:
- Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS ngồi 1 ghế.
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư.
+ Có thư “chuyển thường”- Mỗi HS đứng lên chuyển 1 ghế.
+ Có thư¬ “chuyển nhanh”- Mỗi HS đứng lên chuyển 2 ghế.
+ Có thư “chuyển hoả tốc”- Mỗi HS đứng lên chuyển 3 ghế.
- Khi dịch chuyển như vậy, trưởng trò quan sát và ngồi vào một ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó trưởng trò lấy bớt ra một ghế và tiếp tục chơi.
C. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lai nội dung bài.
- 2 HS lên bảng.
+ UBND tỉnh, bưu điện tỉnh, bảo tàng,.
- Nhắn qua người trung gian, viết thư, gọi điện thoại, nhắn tin qua điện thoại
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
- Những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh là: gửi thư, gọi điện thoại, gửi bưu phẩm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
a giấy. - Những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh là: gửi thư, gọi điện thoại, gửi bưu phẩm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe, bổ sung. - Lắng nghe. - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. - HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2015 Toán Tiết 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - HS có năng khiếu làm bài 1 (cột 3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: 163 : 3 468 : 9 - GVnhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp. 2. Nội dung a. Phép chia 560 : 8 - Nêu cách đặt tính và tính? - Gọi HS lên bảng. Lớp làm bảng con. 560 8 56 70 00 0 0 *56 chia 8 được 7, viết 7; 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. *Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0; 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0. - Phép chia này thực hiện mấy lượt chia? - Em có nhận xét gì về lượt chia thứ hai? b. Phép chia: 632 : 7 - GV ghi bảng: 632 : 7 = ? - Yêu cầu lớp tự thực hiện phép. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Em có nhận xét gì về phép chia thứ 2. 3. Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - HS có năng khiếu làm hết bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - GV nhận xét. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Một năm có bao nhiêu ngày? - Một tuần có bao nhiêu ngày? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm như thế nào? - GV gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - Phép tính b, sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng? - GV chốt lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò - Muốn chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số mà số bị chia hàng đơn vị là chữ số 0 hoặc bé hơn chữ số chia ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà. - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe - HS nêu cách đặt tính. - 1 HS lên bảng. Lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Có 2 lượt chia. - Lượt chia thứ hai là phép chia 0 chia cho 8, nên kết quả phép chia là 0. - Hai HS nhắc lại cách chia. - Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính. - 1 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 632 7 63 90 02 0 2 632 : 7 = 90 (dư 2) - Đây là phép chia có dư. - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai HS thực hiện trên bảng. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - Chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 365 ngày - 7 ngày - Ta thực hiện phép chia: 365 : 7 - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày - 1 HS đọc yêu cầu. a. Phép chia 185 : 6 = 30 (dư 5) là đúng. b. Phép chia 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai. - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết không vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương này bị sai. - HS chữa bài. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe Chính tả HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu - Nghe -viết chính xác đoạn Hôm đóquý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha. - Làm đúng các bài tập phân biệt: ui/ uôi, s/ x II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê - Nhận xét, chỉnh sửa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài 1 lượt - Gọi HS đọc lại. - Khi thấy người cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì? - Hành động của người con giúp người cha hiểu gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Lời của người cha viết như thế nào? - GV đọc cho HS viết: sưởi lửa thọc tay, chảy làm lụng, làm lụng - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. - Nhận xét, chỉnh sửa. b. Hướng dẫn HS viết - GV đọc bài chính tả. - Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - Theo dõi, uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài - Đọc cho HS soát lỗi - GV nêu nhận xét về cách trình bày, chữ viết,... 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi lên bảng trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu v làm bài. - Gọi lên bảng trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. - Gọi 1 em đọc truyện đã hoàn chỉnh. C. Củng cố, dặn dò - Củng cố ND bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại. Lớp theo dõi. - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Người cha hiểu tiền đó do con làm ra. - Đoạn văn có 6 câu. - Tên riêng và các chữ đầu câu phải viết hoa. - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - 3 HS viết bảng lớp, Lớp viết vào nháp. - 2 HS đọc các từ trên bảng. - Theo dõi, sửa sai. - HS viết bài vào vở. - Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu ở SGK. - HS làm bài. - 2 HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét, bổ sung. Lời giải mũi dao - con muỗi hạt muối - múi bưởi núi lửa - nuôi nấng tuổi trẻ - tủi thân - 1 HS đọc yêu cầu ở SGK. - HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bảng phụ. - Lớp nhận xét, bổ sung. Lời giải: sót - xôi. Sáng - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. Tự nhiên và xã hội Bài 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - HS có năng khiếu giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. * GDBVMT: Liên hệ để biết được một số hoạt động nông nghiệp, lợi ích và một số hành động sai từ đó hiểu được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường sống của các loài cây, con vật góp phần làm cho môi trường sống được trong lành. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trang 58, 59 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động nông nghiệp... III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên các cơ sở thông tin liên lạc mà em biết. - Nêu nhiệm vụ của các cơ sở thông tin liên lạc. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nông nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hoạt động nông nghiệp. 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo các gợi ý sau: - Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau như: trồng ngô, khoai, sắn, chè, ; chăn nuôi trâu, bò, dê, Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đáng bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng được gọi là hoạt động nông nghiệp* * GDBVMT: HĐ nông nghiệp có lợi ích và tác hại gì đối với môi trường? - GV chốt. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. * Mục tiêu: Biết được được một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống * Cách tiến hành: - GV cho từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống - GV cho một số cặp trình bày trước lớp. - GV nhận xét. Kết luận: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau, có nơi chỉ đơn thuần là cây lúa, nhưng có nơi lại làm rau màu hoặc nuôi tôm cá... c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. * Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. - Cho từng nhóm bình luận về tranh xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề nghiệp đó. - GV nhận xét và khen nhóm làm tốt nhất. C. Củng cố, dặn dò - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà. - 2 em trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi, nhận xét ý kiến của bạn. - HS lắng nghe - HS quan sát và thảo luận - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. + ảnh 1: chụp người nông nhân đang chăm sóc cây cối, để không khí thêm trong lành. + ảnh 2: chụp cảnh chăm sóc đàn cá - cung cấp cá cho con người làm thức ăn. + ảnh 3: chụp cảnh gặt lúa - cung cấp cho con người thóc gạo để ăn. + ảnh 4: chụp cảnh chăm sóc đàn lợn - cung cấp thức ăn cho con người. + ảnh 5: chụp cảnh chăm sóc đàn gà - cung cấp thức ăn cho con người. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nghe, bổ sung. - Lắng nghe. - HS lắng nghe - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét. - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét. - Theo dõi. - HS phát biểu. - HS lắng nghe Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2015 Toán Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân - Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần II. Đồ dùng dạy học - Phóng to bảng nhân; bảng phụ bài tập III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: 361 : 3; 480 : 4 - Nêu cách thực hiện tính? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp. 2. Giới thiệu bảng nhân - Treo bảng nhân (như phần bài học) - Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng? - GV: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. - Mỗi số trong ô em có nhận xét gì? - Đọc hàng thứ 3 trong bảng? - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? - Đọc các số hàng thứ 4. Tìm xem các số này là kết quả của bảng nhân mấy? - Nhận xét các hàng thứ 2; 3;...;10? 3. Sử dụng bảng nhân - Tìm kết quả của phép nhân 3 x 4? - Tìm tích của 6 x 7; 5 x9;...? - Nhận xét, chốt cách làm. 4. Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn mẫu: + Từ số 6 ở cột 1 dóng sang, từ số 5 ở hàng 1 dóng xuống; gặp nhau ở ô nào, đó là kết quả của 5 x 6. - Củng cố: cách sử dụng bảng nhân. Bài 2 - GV goi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu cách tìm tích ở cột thứ nhất? - Tìm thừa số trong cột thứ hai ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Củng cố: Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3 - GV goi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm được tổng số huy chương ta phải tìm gì trước? - GV gọi 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở C. Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu cách sử dụng bảng nhân tìm kết quả của 5 x 7, 8 x 9 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS làm ở bảng; lớp làm nháp - Lớp nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe. - Quan sát. - HS đọc các số 1; 2; 3; ...; 10. - Lắng nghe. - Tích của 2 số mà 1 số ở hàng và một số ở cột tương ứng. - Đọc số 2; 4; 6; ...; 20 - Kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2 - Kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3. - Mỗi hàng ghi lại 1 bảng nhân. - Thực hành; nêu cách làm. - Thực hành theo cặp. - Một số em thực hành trước lớp. - HS đọc yêu cầu - HS theo dõi GV hướng dẫn. - đại diện 4 nhóm/ 4 em lên bảng làm bảng phụ A3, gắn kết quả, nhận xét. 7 4 9 72 28 42 6 7 8 - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu - HS trả lời. - 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. TS 2 2 7 10 10 7 TS 4 8 8 9 9 8 T 8 16 56 90 90 56 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng. - Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương? - HS trả lời - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở Bài giải Số chiếc huy chương bạc là: 8 x 3 =24 (chiếc) Đội tuyển đã giành được tất cả số huy chương là: 8 + 24 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nhà rông; bảng phụ viết nội dung hướng dẫn đọc III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Kể câu chuyện Hũ bạc của người cha - Nêu ý nghĩa của truyện - Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Tranh vẽ gì? - Đặc diểm nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thế nào? 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Rèn từ: rông chiêng, chiêng trống,... * Đọc từng đoạn trước lớp - Chia 4 đoạn - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp. - Đọc đoạn văn giọng thích hợp. Chú ý: Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái.// - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - Giảng nghĩa: rông chiêng, nông cụ,... *Đọc từng đoạn trong nhóm - GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Đoạn 1 - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào? - Vì sao nhà rông phải được làm cao và chắc? => Như vậy chúng ta đã hiểu được về các đặc điểm của nhà rông. Để tìm hiểu về kiến trúc của nhà rông chúng ta cùng đọc tiếp đoạn 2 của bài để tìm hiểu Đoạn 2 - Gian đầu nhà rông trang trí thế nào? => Gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Còn gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Đoạn 3; 4 - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? - Gian thứ ba của nhà rông dùng để làm gì? - Học bài Nhà rông ở Tây Nguyên em có suy nghĩ gì? - GV chốt: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên... là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng. 4. Luyện đọc lại - Đọc mẫu toàn bài - Nhấn giọng: bền chắc, cao không đụng sàn, không vướng mái, việc lớn,... - Chọn một đoạn em thích trong bài và luyện đọc - Thi đọc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - Nhà rông Tây Nguyên độc đáo văn hoá của đồng bào Tây Nguyên. - Địa phương em có nơi sinh hoạt cộng đồng không? (có nét đẹp văn hoá nào?) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà. + 3 HS nối nhau kể đoạn 3;4;5 của câu chuyện, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Quan sát tranh và trả lời - Nghe giới thiệu - Nghe và theo dõi SGK. - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2 lượt) - Luyện phát âm từ khó. - HS đánh dấu đoạn - Tiếp nối đọc 4 đoạn của bài - Luyện đọc câu văn dài. - Tiếp nối đọc 4 đoạn của bài. - HS dựa vào chú giải nêu. - Đọc theo cặp. - 2 - 3 nhóm thi đọc. - 1 HS có năng khiếu đọc bài. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, ngọn giáo không vướng mái. - HS lắng nghe. - Đọc thầm, trả lời: - Gian đầu là nơi thờ thần làng,... chiêng trống dùng để cúng tế. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Gian giữa là nơi đặt bếp lửa,... tiếp khách của nhà rông. - Nơi ngủ của trai tráng trong buôn,... bảo vệ buôn làng. - HS phát biểu ý kiến. - HS nhắc lại ND bài. - Nghe đọc - HS tự luyện đọc - 3- 4 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe. - Không có nhà rông, nhưng có nhà văn hoá, cũng là nơi sinh hoạt./... - Lắng nghe. Tập viết ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - HS có năng khiếu viết đúng đủ các dòng trên lớp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ; Vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ trước. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp. 2. Hướng dẫn HS tập viết a. Luyện viết chữ hoa - Tìm chữ hoa có trong bài? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ hoa L - Yêu cầu HS viết chữ hoa L vào nháp. - Chỉnh sửa cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi? - GV giới thiệu: Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê..... - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết nháp. c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa lời khuyên câu tục ngữ : Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - Yêu cầu HS viết vào nháp: Lời nói, Lựa lời. 3. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút,... - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn 4. Nhận xét, chữa bài - GV nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét chung bài viết của HS. C.Củng cố, dặn dò - GV gọi HS đọc lại từ, câu ứng dụng. - GV khen những em viết đẹp, cẩn thận. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn dò HS về nhà. - Yết Kiêu, Khi đói cùng chung một dạ. Khi rét cùng chung một lòng. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS tìm và nêu: Chữ hoa L - HS quan sát, nhắc lại quy trình viết. - Luyện viết chữ L trên nháp - Lê Lợi - HS nói hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - L cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o - Tập viết vào nháp: Lê Lợi - 3 HS đọc: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - HS lắng nghe. - Tập viết vào nháp: Lời nói, Lựa lời - Lắng nghe. - HS viết bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2015 Toán Tiết 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Mục tiêu - Biết cách sử dụng bảng chia. - HS có năng khiếu làm bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng chia, bảng phụ cho bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu lại bảng nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp. 2. Giới thiệu cấu tạo bảng chia - Treo bảng chia, HD HS quan sát. - Bảng chia có mấy cột, mấy hàng ? - Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng chia? - Đây là các thương của 2 số. - Hãy đọc các số trong cột đầu tiên? - Đây là các số chia. Các ô còn lại là số bị chia của phép chia. - Hãy đọc các số ở hàng thứ 3? - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Các số của dòng tiếp theo là số bị chia của bảng chia mấy? - Mỗi hàng trong bảng chia này không kể số đầu tiên ghi lại một bảng chia. 2. Hướng dẫn sử dụng bảng chia - HD tìm thương của 12 : 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác. 3. Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu bài tập 1 - Yêu cầu HS tự tra bảng và nêu kết quả tính. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài 2 - Yêu cầu HS nêu đề bài 2. - Treo bảng đã kẻ sẵn. - Yêu cầu HS quan sát tự làm bài. - Gọi 3 em lên bảng tính và điền kết quả vào ô trống. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải. - Nhận xét vở 1 số em. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4 - GV theo dõi, giúp đỡ cá nhân. C. Củng cố, dặn dò - Nêu cấu tạo bảng chia? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời - Bảng chia có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. - 1 HS đọc. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc các số cột đầu tiên. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. - Các số trên chính là số bị chia của bảng chia 2. - Bảng chia 3. - Cả lớp quan sát lên bảng theo dõi để nắm được cách sử dụng - Một số HS lên bảng thực hành - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Nêu miệng cách sử dụng bảng chia để tìm kết quả. - Một HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba em lên bảng tính rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lớp theo dõi bổ sung. - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang - HS quan sát mẫu và ghép hình - 1 HS nêu - Lắng nghe, ghi nhớ. Chính tả NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đúng bài tập (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ bài tập 1; 2a III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trực tiếp. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc lại. - Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn những chữ nào phải viết hoa? - Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết ch
Tài liệu đính kèm: