Giáo án Lớp 3 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy

 - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).

 - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe:

II. Đồ dùng dạy học:

 - Ảnh anh hùng Núp trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1815Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét
+ HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng số bò
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
* Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 25:
Chính tả: (nghe viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luỵen kỹ năng chính tả
	1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
	2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiến thức cơ bản: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS viêt chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
* Đánh giá tiêt học
Tiết 13:
Đạo đức
quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
	- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
	- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
* Tiến hành:
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh)
+ HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai 
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo 
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu được điều gì qua câu chuyện
+ HS nêu.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày.
+ Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.
-> GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày.
-> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
Tiết 13:
Thủ công
cắt, dán chữ h, u. (T1)
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mộu chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
7'
1. Hoạt động: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô
-> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa ben phải giống nhau
 2 Hoạt động 2:
10'
GV hướng dẫn mẫu
- Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bước 1: Kẻ chữ H, U
- Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc).
- HS quan sát.
- Bước 3: cắt chữ H, U
- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ H, U
- Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ và gián chữ
- HS quan sát.
12'
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
- HS thực hành theo nhóm.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Tiết 13:
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: tranh tri cái bát
I. Mục tiêu:
- HS biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
- HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái bát
- HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát?
-> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát?
-> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát?
-> HS nhận xét
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí
- HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết.
-> Sử dụng đường diềm, tranh trí đối xứng
- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS: 
+ Chọn cách tương tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành như đã hướng dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
* Dặn dò:
- Quan sát các con vật về hình dáng và mầu sắc
- HS chú ý nghe.
Tiết 38:
Tập đọc
Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, lồng trên sóng nước, ruộng lúa, chở, trang toải 
- Ngắt nhịp đúng câu thơ: Nhịp 3/4 (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12) nhịp 3/2/2 (câu 10, 11), nhịp 2/3/2 (câu 8).
- Giọng đọc bộc lộ được tình cảm với dòng sông quê hương
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
	- Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu các từ được chú giải trong bài (vàm cỏ đông, ăm ắp).
- Hiểu nội dung bài thơ, hiểu được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	ảnh minh hoạ bài thơ và SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại một đoạn câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" (3 HS )
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc
- HS chú ý nghe
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-> HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS nghỉ hơi một số câu.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-> GV theo dõi hướng dẫn uốn lắn HS 
- HS đọc theo nhịp 3
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài: 
- Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu thơ nào trong khổ 1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời
-> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết
 Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!"
- Dòng sông vàm cỏ đông có những nét gì đẹp?
- HS đọc thầm khổ thơ 2
-> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời
gió đưa từng ngọn dừa phe phẩy"
- HS đọc thầm khổ thơ 3
- Vì sao tác giả ví con sông quê hương như dòng sữa mẹ?
-> Vì sông đưa nước về nuôi dưỡng quê hương
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
-> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ đông, nói lên niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng theo phương pháp xoá dần.
- HS học theo nhóm, bàn, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng
- HS thi đọc (nhóm, cá nhân) từng khổ, cả bài.
-> GV nhận xét, ghi điểm
-> HS nhận xét
5. Củng có - Dặn dò.
- Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 13:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ địa phương,
dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
1. Nhận xét và sử dụng một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
	- HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
	 -> HS + GVnhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận 
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lượt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
mẹ nờ/ mẹ à. 
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đáng giá tiết học:
Tiết 63:	
Toán
bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
	Giúp HS
	- Lập bảng nhân 9.
	- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Ôn luyện: Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học HS tập bảng nhân 9.
* HS lập được và thuộc lòng bảng nhân 9.
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn
- HS quan sát.
- GV giới thiệu 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 được lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc 
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 được lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
-> 9 được lấy 1 lần
GV viết : 9 x 2 = 18
-> Vài HS đọc
Vì sao em tìm được kết quả bằng 18
-> HS nêu 9 + 9 = 18
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10
-> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27
do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt đọng 2: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
-> GV nhận xét.
d) Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu
- 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả
-> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
III. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc lại bảng nhân 9
- 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Thứ năm ngày tháng năm 2006.
Tiết 26:
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sỹ số
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
 x x x x x 
 x x x x x 
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
- Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ
B. Phần cơ bản:
22- 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- ĐHTL: x x x
 x x x
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập.
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương.
2. Học trò chơi: "Đua ngựa"
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- ĐHTC:
0 0 0
0 0 0
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ thả lỏng
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV nhận xét giao BT về nhà
Tiết 13:
Tập viết
ôn chữ hoa i
I. Mục tiêu:
	Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng (ông ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
	- Mẫu chữ hoa I, Ô, K
	- Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. (1HS)
	- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
	-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K
- HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
Tiết 39:
Tập đọc
của tùng
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
	- Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược 
	- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu:
	- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài. (Bến hải, hiền lương, đồi mồi, bạch kim)
	- Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS), trả lời câu hỏi
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài:
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài.
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
-> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
-> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu nội dung bài văn? 
-1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 64: 	
Toán
luyện tập
A. Mục tiêu:
	Giúp HS .
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
	Đọc bảng nhân 9 (3 HS)
	HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1:
a) Bài tập 1: Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm vào SKG.
- GV gọi HS đọc kết quả.
-> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
b) Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 
- HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
-> GV nói thêm: 
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 
9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
-> GV sửa sai cho HS
c) Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải
-> HS nêu các bước giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là
3 x 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
d) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào SGK
- GV hướng dẫn HS cách làm
- VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, dưới 1 
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô
-> GV nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 26: 	
Tự nhiên xã hội
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
- Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình 30 - 31 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
	- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13a.doc