Tiết 3 ,4: Tập đọc – kể chuyện
Tiết 1,2 :CẬU BÉ THÔNG MINH
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của em bé .(trả lời được các CH SGK)
* Trẻ em (con trai và con gái )đều có quyền được tham gia, bày tỏ y kiến
II/Kỹ năng :
-Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng rành mạch
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
- Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
* HSKT:- Đọc được một số từ ghi bảng, đọc chậm từng câu trong bài.
III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học.
B/Chuẩn bị :
I. Đồ dùng dạy học:
1.GV : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
- Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
2.HS : SGK
II. Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận mhóm đôi.
C. Các hoạt động dạy học:
iệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. GV treo tranh lên bảng: - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối: - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé, ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Về tâu với vua mài chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường để rèn luyện . - Sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách dùng từ. * HSKT: Nêu được tên bài tập đọc IV/ Củng cố - dặn dò: - Trong truyện em thích nhất nhân vật nào ? vì sao ? *QTE: Trẻ em (con trai và con gái) đều có quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến - HS nêu - Nêu ý nghĩa của truyện - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: Toán Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ). * Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS + Hàng chục, hàng trăm, hàng ĐV.Cộng, trừ, đặt tính + Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ) + giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn . A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: + Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ) + giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn . II/Kỹ năng : Rèn kĩ năng cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ) *HSKT: Cộng, trừ được số có 3 chữ số không nhớ bằng que tính III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học toán. B/Chuẩn bị : I. Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK. 2.HS : SGK, bảng con II/ Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận mhóm đôi. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - So sánh các số có ba chữ số sau: 345 456 ; 498766 ; 143 398 - Nhận xét HĐ2: Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập - 3HS làm bài - Nhận xét Bài tập 1:Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu bài tập Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ - HS tính nhẩm và nêu kết quả số ( không nhớ ) - GV nhận xét, kết luận, đúng sai - Lớp nhận xét Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách đặt tính - HS nêu. - HS làm bảng con + - + - 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 - Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) Bài tập 3: - Dạng toán gì? - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS phân tích - HS phân tích bài toán - GV quan sát HS làm bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số HS khối lớp hai là: 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số: 213 học sinh - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn Bài tập 4: Dạng toán gì? - HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và câu trả lời - GV gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán, 1HS lên giải, lớp làm vào vở Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng Bài tập 5: - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở. 315 + 40 = 355 355 - 40 = 315 - GV nhận xét, kết luận 40 + 315 = 355 355 - 315 = 40 HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tập đọc Tiết 3: HAI BÀN TAY EM A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Hiểu nội dung ( Hai bàn tay đẹp, rất có và đáng yêu ) Trả lời được các câu hỏi trong SGK II/Kỹ năng : - Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ Thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài.(HS khá giỏi thuộc cả bài thơ). * HSKT: Đọc được từ ghi bảng theo mẫu, ghi được tên bài vào vở. III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học B/Chuẩn bị : I. Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK. - Tranh minh hoạ bài đọc . - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn . 2.HS : SGK, II/ Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận mhóm đôi. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. III/ Dạy bài mới :1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a. Đọc bài thơ -3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” Chú ý nghe b. HD HS luyện đọc kết hợp giả nghĩa từ : - Nối tiếp mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Nối tiếp 5 khổ thơ - 1 HS đọc chú giải + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - Trả lời + Đặt câu với từ thủ thỉ ? - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Đọc theo cặp - Theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp dsdọc đồng thanh cả bài 3. Tìm hiểu bài : * Đọc thanh khổ thơ 1 - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh -> Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé - Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng .... - Khi bé học ...bàn tay như với bạn - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? -> Phát biểu những suy nghĩ của mình 4. Học thuộc lòng : - Ttreo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ - Xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại tương tự ) - Đọc đồng thanh - Thi đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc tiếp sức theo tổ - Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa * HSKT: Nêu tên bài tập đọc - 2-3 HS th đọc thuộc cả bài IV/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Đơn xin vào đội Tiết 5: Chính tả ( tập chép ) Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng (BT2). Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n 2. Ôn bảng chữ : - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) II/Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết đúng đẹp *HSKT: Ghi được tên bài, chép được câu đầu của bài chính tả III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học. B/Chuẩn bị : I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV : SGK. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a - Bảng phụ (BT3) . 2.HS : SGK, bảng con II. Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận mhóm đôi. C/ Các hoạt động dạy – học Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ - KT đồ dùng học tập của HS III/Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS tập chép : - Đọc đoạn chép trên bảng - Chú ý nghe + Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép học ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - Hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ... - Viết vào bảng con b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - Chép bài vào vở - Theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : - Đổi vở chữa lỗi - Chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - Theo dõi - Lớp nhận xét - Nhận xét kết luận b. Bài 3: - Nêu yêu cầu BT - Đưa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con - Đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - Học thuộc 10 chữ tại lớp - Xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ - Một số HS nói lại - Xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - Nhìn cột tên chữ nói lại - Xoá hết bảng -Đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở IV/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: Toán Tiết 3 LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS Kỹ năng làm tính cộng, trừ không nhớ Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số. A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: + Biết cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số. + Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn có một phép trừ). II/Kỹ năng : - Rèn kĩ năng cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ) * HSKT: Cộng, trừ được các số có ba chữ số ( không nhớ) một đến hai phép tinh bằng que tính III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học toán. B/Chuẩn bị : I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK. 2.HS : SGK, bảng con II/ Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận mhóm đôi. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ HĐ 1: Khởi động - Đặt tính rồi tính: 124 + 234 ; 657 - 354; 464 + 324 - Nhận xét, sửa sai - 3HS lên bảng, lớp làm nháp. - Nhận xét HĐ 2: Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con Củng cố kỹ năng cộng,trừ các số có + + + a. 324 761 25 Ba chữ số ( không nhớ ) 405 128 721 729 889 746 - - - b. 645 666 485 302 333 72 - GV nhận xét, sửa sai cho HS 343 333 413 Bài tập 2: Tìm x : - HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thê nào? Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ di số hạng kia - HS làm phiếu bài tập. x - 125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x = 141 - GV nhận xét - Lớp nhận xét PBT trên lớp. Bài tập 3: Củng cố về giải toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - 1HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở Bài giải Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 - 140 = 145 ( người ) Đáp số: 145 người - GV nx chữa bài - Lớp nhận xét Bài tập 4: Củng cố về xếp ghép hình - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV HD thêm cho HS còn lúng túng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình -> GV nhận xét HĐ3: Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập viết Tiết 1: ÔN CHỮ A A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa A (1dòng) - Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II/Kỹ năng : - chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HSKT: Viết được một , hai dòng nội dung bài viết theo mẫu. III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học B/Chuẩn bị : I. Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK- Mẫu chữ viết hoc A - Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. 2.HS : SGK, - Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn.... II. Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận mhóm đôi. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra đồ dùng: - Kiểm tra việc chuẩn bị vở tập viết của học sinh. III/ Bài mới: - Nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. Các hoạt động của trò + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - Chú ý nghe 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D. - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Nghe, quan sát - Tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con. b. HD HS viết từ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng - Giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc.... - Viết trên bảng con - Sửa sai uấn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - Đọc câu ứng dụng - Giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - Chú ý nghe. - Tập viết bảng con các chữ Anh, Rách. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Nêu yêu cầu - Viết bài vào vở - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... 4. NX, chữa bài. - Thu vở NX - Nhận xét bài viết của HS - Chú ý nghe IV/ Củng cố - dặn dò : -Nhận xét tiết học - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết . Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017 Tiết 1 Toán : Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN ) * Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Hàng chục, hàng trăm, hàng ĐV.Cộng, trừ, đặt tính - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) - Tính được độ dài đường gấp khúc. A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) - Tính được độ dài đường gấp khúc. II/Kỹ năng : - Rèn kĩ năng cộng , trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) * HSKT: Cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ) III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học B/Chuẩn bị : I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK. 2.HS : SGK, bảng con , phấn II/ Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I/ HĐ 1. Ổn định II/ HĐ 1: Khởi động - Đọc các số có ba chữ số - Nhận xét, sửa sai III/ HĐ2: Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng Hoạt động của trò - 3HS làm bài - Nhận xét - Nêu nội dung bài học trước - Lớp nhận xét . a. Giới thiệu phép tính: 435 +127 - Nêu phép tính. - Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì? - Đặt tính - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính, nêu cách cộng -5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5. + Vậy cộng các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? - Hàng chục b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - Đặt tính. Nêu miệng - Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). *Cả lớp làm Cột 1,2,3 bảng con - Nêu yêu cầu BT. Làm bảng con - Theo dõi, sửa sai cho học sinh * Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. * Cả lớp làm cột 1,2,3 - Nêu yêu cầu BT1 - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con - Nhận xét bảng * Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1và - Nêu yêu cầu bài tập bài 2 .( Cả lớp làm phần a) - Làm bảng con - Sửa sai Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc . - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở - Nhận xét sửa sai Bài 5: Yêu cầu làm được các phép tính có kèm đơn vị là đồng - Nêu yêu cầu bài tập - HS có nhận thức nhanh thực hiện - lớp nhận xét IV/ HĐ4: Củng cố - dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau . Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH * Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Các từ chỉ sự vật, hình ảnh so sánh - Xác định được các từ chỉ sự vật .Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó. A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Xác định được các từ chỉ sự vật (BT1) . - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn câu thơ(BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó(BT3) . II/Kỹ năng : - Xác định được các từ chỉ sự vật *HSKT: Đọc chậm đánh vần được vài từ chỉ sự vật trong nội dung bài học. III/ Thái độ : - GD HS chăm chỉ học *QTE: - Quyền được chăm sóc sức khoẻ. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. B/Chuẩn bị : I. Đồ dùng dạy học: 1.GV : SGK. Bảng phụ ghi bài tập 1, BT2- Tranh minh hoạ 1 chiếc diều 2.HS : SGK, II/ Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I/ HĐ1: Ổn định II/ HĐ 1: KTBC III/ HĐ 2: Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS làm bài tập Hoạt động của trò Bài tập 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. *QTE:- Quyền được chăm sóc sức khoẻ - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào VBT - 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ - HS chữa bài Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai Lưu ý: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. - Lớp nhận xét b. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Làm mẫu phần a - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau - Lớp nhận xét - Chốt lại ý đúng * Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa . * Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Đều phẳng , êm và đẹp - Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? - Xanh biếc, sáng trong - Cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch - Quan sát - Cho HS quan sát tranh minh hoạ cảnh biển lúc bình yên . * Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á - Treo bảng minh hoạ cánh diều( Nếu có) - 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to * Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? - Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . - 1 HS lên viết dấu hỏi . - KL: - Chú ý nghe c. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? - Phát biểu ý kiến riêng của mình IV/ HĐ 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt . - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì . Tiết 4 Chính tả: Bài 2: CHƠI CHUYỀN A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao(BT2). -Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ ang theo nghĩa đã cho. II/Kỹ năng : - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ * HSKT: Chép được đầu bài và có thể một câu ngắn trong bài chính tả nghe - viết III/ Thái độ : - GD HS chăm chỉ học B/Chuẩn bị : I. Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK. - Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết BT2 2.HS : SGK, II. Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ KTBC: Đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước. -Nhận xét. III/ Bài mới: 1. GT bài: Nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - 2 HS - Đọc 1 lần bài thơ - Chú ý nghe - 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo - Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền ... + Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn. - Giúp HS nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào - Viết hoa - Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - Nêu - Đọc tiếng khó: - Viết bảng con những tiếng dễ viết sai: b. Đọc cho HS viết - Đọc thông thả từng dòng thơ - Viết bài vào vở - Theo dõi, uấn nắn cho HS. c. Chấm, nhận xét hỗ trợ: - Đọc lại bài - Dùng bút chì soát lỗi. - Thu bài chấm NX 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a. Bài 2: - Nêu yêu cầu BT - Mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh lớp làm nháp. - Sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao. Bài 3: Lựa chọn - Yêu cầu - Nêu yêu cầu bài tập. Làm vào bảng con. + Lời giải: Lành, nối, liềm. - Nhận xét – sửa sai cho HS. IV/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 08 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: Toán Tiết 4: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) II/Kỹ năng : Rèn kĩ năng cộng , trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) *HSKT: Cộng , trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ) III/ Thái độ : GD HS chăm chỉ học B/Chuẩn bị : I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK 2.HS : SGK, bảng con , phấn II/Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ HĐ 1: Khởi động - Đặt tính rồi tính 227 + 337 333 + 47 - Nhận xét, sửa sai HĐ2: Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập - 2HS làm bài - Nhận xét Bài tập1: - HS nêu yêu cầu BT - GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ - HS thực hiện bảng con. số là số có ba chữ số. + + + + 367 108 85 108 120 75 72 75 487 183 157 183 - GV sửa sai cho HS Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu BT - 4 HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải - HS nên giải + lớp làm vào vở Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số:260 lít dầu - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài tập 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 Bài tập 5: - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu. - GV hướng dẫn thêm cho HS IV/ Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết 2: Đạo đức Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết1) A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. II/Kỹ năng : - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . - Ghi nhớ và thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . * HSKT: Đọc được tên Bác Hồ ghi bảng. III/ Thái độ : - HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ . B/Chuẩn bị : I. Đồ dùng dạy học: 1. GV : SGK, Vở bài tập đạo đức. - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. 2.HS : SGK, II. Phương pháp : KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - hát tập thể + Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác nh
Tài liệu đính kèm: