Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

Tiết 4 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU :

- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.

- Biết so sánh các số có ba chữ số

- Rèn tính cẩn thận trong làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ có ghi nội dung BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định:

2. KTBC: KT sách vở, ĐDHT của HS

3. Bài mới:

a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.

- Giáo viên ghi tựa.

- Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số.

Bài 1 :

- Gọi 1 HS đọc yc BT.

- Tổ chức cho HS làm miệng, viết trên bảng phụ

Bài 2 :

- Gọi 1 HS đọc yc BT.

Các số tăng liên tiếp 310, , ., 319.

Các số giảm liên tiếp 400, , 391.

- Các số ở bài a,b tăng – giảm một lần mấy đơn vị?

- Yêu cầu HS làm vở:

- Nhận xét, sửa bài:

Bài 3 :

- Yêu cầu HS làm bảng con.

 Nhận xét.

Bài 4 :

- Gọi 1 HS đọc yc BT.

- Chia lớp làm 3 đội.

Bài 5:

Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425

a.Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.

GV nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.

4. Củng cố:

Trò chơi “Ai nhanh hơn”

- Bảy trăm mười hai.

- Chín trăm linh tám.

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị bài sau: “Cộng, trừ các số có 3 chữ số”.

- NX tiết học.

- HS nhắc tựa bài.

- Viết (theo mẫu)

- Học sinh làm miệng- viết trên bảng phụ

- HS đọc kết quả, ví dụ:

Một trăm sáu mươi mốt : 161

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- Một lần tăng, giảm 1 đơn vị.

- HS làm vở

- 2HS lên bảng viết:

310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.

400, 399, 398, 397, 496, 495, 494, 493, 492, 491.

HS nhận xét

-2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.

303 <>

615 > 516

 30 + 100 <>

 410 - 10 < 400="" +="">

 243 = 200 + 40 + 3

- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 735, 142.

- 3 HS đại diện 3 đội lên bảng làm thi đua.

- Số lớn nhất trong các số đó là 735.

- Số bé nhất trong các số đó là 142.

a.162; 241; 425; 519; 537; 830.

b.830; 537; 519; 425; 214; 162.

- Cách chơi

 2 em lên bảng viết số do GV đọc

 Ai viết nhanh, đúng là chiến thắng.

 

doc 33 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi.
- Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )
-HS nhắc lại
- Học sinh đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.
- Luyện đọc từng khổ thơ
- Từng cặp học sinh đọc 
- Cả lớp đồng thanh bài thơ
- 1 học sinh đọc 1 đoạn.
- So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.
- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
- Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc 
- Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy 
- Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Cả lớp đồng thanh toàn bài 
- Học sinh luyện đọc thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ 
- HS đọc thuộc cả bài thơ.
- Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
________________________________________
Tiết 3: Toán: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Mục tiêu
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn tính cẩn thận , tác phong nhanh nhẹn trong học toán.
II.CHUẨN Bị: Bảng phụ – phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Hôm trước học toán bài gì?
Gọi 2HS lên bảng làm BT2
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a. GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 
GVcùng HS nhận xét– tuyên dương
Bài 2 : 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS lên bảng làm + cả lớp làm bảng con.
GV nhận xét 
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Theo dõi HS làm bài
GV thu vở nhận xét 
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
Theo dõi HS làm bài
Gv thu vở nhận xét
Bài 5: 
4 Củng cố:
- Nêu cách cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ )?
5. dặn dò :
Về nhà ôn các phép tính + số có 3 chữ số (không nhớ ).
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát 
- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
- 2HS lên bảng làm BT2
310; 311; 312; 313;314; 315; 316; 317; 318; 319.
 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392; 391.
HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu bài
Tính nhẩm 
 HS nêu miệng kết quả bài tập 1
a/400+ 300 =700 c/ 100+20+ 4= 124
 700 - 300= 400 300 +60+7= 367
 700- 300= 400 800 + 10+5= 815
b/ 500+ 40 = 540 540 - 40 = 500
540 - 500 = 40
HS đọc yêu cầu bài 
Đặt tính
 2HS lên bảng làm + cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu của bài
- Khối lớp Một có 245 học sinh. Khối lớp 2 ít hơn khối lớp Một 32 học sinh
- Khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
- HS làm bài vào vở
Bài giải:
Số học sinh khối 2 là
245 – 32 = 213 (học sinh )
Đáp số : 213 học sinh
HS đọc yêu cầu của bài
+ Giá một phong bì: 200 đồng. Tem thư nhiều hơn phong bì 600 đồng
+ Một tem thư  tiền
Bài giải:
Giá tiền một tem thư là: 
200 + 600 = 800(đồng)
Đáp số : 800 đồng
315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40
- 2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét
_________________________________________
Tiết 4: Chính tả: CẬU BÉ THÔNG MINH
 Phân biệt l/n, an/ ang
I. MỤC TIÊU:	
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập a
Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( BT3)
- Rèn cho HS thói quen viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Nội dung bài viết ở bảng phụ. 
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV kiểm tra vở, bút bảng
- Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc“ Cậu bé thông minh”. 
 Giáo viên ghi tựa 
b. H/d học sinh tập chép:
- GV đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn viết chữ khó.
- Y/C HS chép bài. 
- H/d HS sửa lỗi.
- Nhận xét.
c. Luyện tập:
Bài 2:
a.Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang
- 2HS lên bảng , cả lớp làm VBT
Bài 3:Điền chữ và tên còn thiếu:
- GV đính bảng.
- Cho HS làm việc theo nhóm,1HS lên bảng
- H/D HS học thuộc lòng.
4. Củng cố:
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chữ
- Nhắc nhở, giáo dục HS tính cẩn thận nắn nót khi viết bài.
5.Dặn dò:
-Về xem lại bài, học thuộc bảng chữ.
- Chuẩn bị tiết sau: Nghe – viết: Chơi chuyền.
- Nx tiết học.
- Học sinh trình bày lên bàn.
- Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc.
- Bài Cậu bé thông minh.
- Ở giữa
- 4 câu
- Dấu chấm
- Viết hoa
- Học sinh viết bảng con:
Ví dụ: chim sẻ, kim khâu, sắc
- Chép vào vở.
- Tự soát lỗi cho nhau.
a. hạ lệnh	
 nộp bài	 
 hôm nọ
- HS làm việc theo nhóm, 1HS lên bảng
Số TT
Chữ 
Tên chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
ă
â
b
c
ch
d
đ
e
ê
a
á
ớ
bê
xê
xê hát
dê
đê
e
ê
- HS xung phong đọc.
________________________________________________
Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ )
- Biết giải toán về tìm X
- Biết giải toán có lời văn (có 1 phép trừ)
- Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi làm toán.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 b để làm nhóm.
- HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
Bài 2/ 
- Kiểm tra VBT 1 số HS.
Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi tựa.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Gọi 2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Hỏi:
 Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
 Muốn tìm số hạng trong một tổng, em làm thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì? 
 Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vở.
 Tóm tắt 
 Có : 285 người
 Nam : 140 người 
 Nữ :  người?
- Nhận xét.
Bài 4:
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Nhận xét chung giờ học.
- Cộng trừ các số có 3 chữ số.
1HS lên sửa
- Học sinh lắng nghe.
- Tính
- 2 HS lên bảng làm, kết hớp cho cả lớp làm bảng con.
a/ 
b/ 
- Tìm x
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 2 HS lên bảng làm thi đua.
 X – 125 = 344	 X + 125 = 266
 X = 344 + 125 X = 266 -125
 X = 469 X = 141
- Học sinh đọc đề.
- Có 285 người, trong đó có 140 nam.
- Hỏi có bao nhiêu nữ.
- Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm.
 Giải
 Số nữ có trong đội đồng diễn là:
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đáp số: : 145 người
HS tự làm bài vào vở
___________________________________________
Tiết 2: LT&C: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH
I.MỤC TIÊU:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2)
* Không yêu cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ trên lớp viết sẵn khổ thơ, câu văn, câu thơ.
- Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên, 1 chiếc vòng ngọc bích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. KTBC: Kt ĐDHT của HS.
 3.Bài mới:
a. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.
b. Hướng dẫn học sinh học bài mới: Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản.
Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.
Bạn A học giỏi hơn bạn B.
Bạn B cao hơn bạn A.
Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.
c. Luyện tập 
Bài 1 :
-Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
GV chốt lại nhận xét 
*Lưu ý: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
Bài 2: 
Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.
+Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ?
+Mặt biển được so sánh như thế nào ?
+Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?
+ Màu ngọc thạch là màu như thế nào ?
+ Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?
 Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á.
+Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?
- GV viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp HS thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.
Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta.
Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em thich nhất hình ảnh nào? 
4/ Củng cố: 
- Nhắc lại KT bài học. 
5/ Dặn dò :
Về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật.
- Chuẩn bị bài ôn luyện về câu, dấu câu.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh nhắc lại tựa:
- Ôn về từ chỉ sự vật- so sánh
-Lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Làm vở
- 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc 
 Tóc ngời ánh mai.
-Học sinh đọc Y/C của bài văn.
Thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến.
....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.
-Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
.... đều phẳng êm và đẹp.
.. xanh biếc, sáng trong.
-Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.
...vì dấu hỏi cong cong mở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.
- HS nêu theo ý của mình:
VD :
 Hai bàn tay em như hoa đầu cành
 Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch
 Cánh diều như dấu á 
 Ơ, cái dấu hỏi như vành tai nhỏ
____________________________
Tiết 3: Tập viết: 	 	 ÔN CHỮ HOA A 
I.MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V:, D: (1 dòng ); 
 Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và vâu ứng dụng
 Anh em như thể chân tay 
	 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Chữ mẫu, kẻ bảng để viết mẫu.
-HS: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định: 
2/ KTBC : Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.Giáo viên ghi tựa 
b. HD viết bảng con
- Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn viết lần lần lượt các chữ mẫu : A, V, D.
+GV đính bảng các chữ cái viết hoa
-YCHS viết bảng con
* Giới thiệu tên riêng Vừ A Dính
- Giảng cho HS hiểu: Vừ A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ CM.
+ H/d viết bảng con từ ứng dụng.
GV nhận xét
*H/D viết câu ứng dụng:
- ND câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
- HD viết bảng con: Anh, Rách. 
Nhận xét
c.H/d viết vở.
- Thu vở HS nhận xét cách viết, cách trình bày của học sinh.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
5. Dặn dò:Về viết bài ở nhà đúng, đẹp, nắn nót.
- Nhắc nhở, giáo dục
- Học thuộc câu ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
-Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn
-HS nhắc lại quy trình viết:
A: có 3 nét: móc ngược trái, móc ngược phải, lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
V: có 3 nét: cong trái; lượn ngang, nét lượn dọc, móc xuôi phải.
D: có 1 nét: nét lượn 2 đầu, nét cong phải tạo vòng xoắn
- Nêu lại số nét, độ cao, cách viết– Viết bảng con.
-HS viết bảng con
-3 HS lên bảng viết 3 chữ
+ Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết B/C từ ứng dụng.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
-Viết bảng con: Anh, Rách. 
-Học sinh viết vào vở theo yêu cầu GV
1 dòng chữ A
1 dòng Vừ A Dính 
1 lần câu ứng dụng
- 1 số HS nhắc lại.
____________________________________________
Tiết 4: TNXH: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP	 
I.Mục tiêu:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác, KN giao tiếp.
II. Tài liệu và phương tiện :
- GV :Hình ảnh trong SGK(Trang 4,5)
 Phiếu bài tập cho hoạt động 1.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
2.KTBC :KT SGK, vở, ĐDHT
3.Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.
-Giáo viên ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
MT:HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực
Cách tiến hành:
- Quan sát những nhận xét về cử động HH.
- GV phát phiếu HT
- Y.cầu cả lớp đứng lên thực hành thở sâu, q.sát sự thay đổi của lồng ngực.
- HS tự đặt tay lên ngực. Đặt tay lên ngực bạn.
- Đại diện các nhóm đọc.
- GV nhận xét
Kết luận :
- Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hh. Cử động hh có 2 Đ.tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều K.khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy K.khí từ phổi ra ngoài.
Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hô hấp, đường đi của K.khí và chức năng của cơ quan hô hấp
MT: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan HH, đường đi của K.khí và hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
- Làm việc theo nhóm đôi.
 Bước 1: GV cho học sinh mở SGK. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Kết luận : 
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm có: mũi, khí quản, phế quản, và 2 lá phổi là đường dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Trong thực tế người bình thường có thể nhịn ăn trong vài ngày nhưng K0 thể nhịn thở quá 3’ h.động thở bị ngưng trên 5’ cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị ngạt thở cần cấp cứu ngay.
4/ Củng cố:
*Tổ chức TC: “Ai đúng đường”
Cho mỗi em cầm 1 bảng con ghi: mũi, khí quản, phế quản, phổi.
GV hô:”Hít vào” các em chạy nhanh lên bảng xếp thành đường đi của K.khí
GV hô:”Thở ra” HS sẽ xếp ngược lại
5/ Dặn dò:
-Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.
-Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ?
-N.xét chung, tuyên dương những em học tốt.
- HS nhắc lại
* Quan sát
- HS thực hiện
- 2 em 1 phiếu
- HS thực hành
- HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập
- Lắng nghe.
 Làm việc nhóm
- QS hình 2 trang 5 SGK.
- 2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.
A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.
B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2.
A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ?
A: Phổi có chức năng gì ?
B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
___________________________________
Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2015
Tiết 1: Âm nhạc: GVBM dạy
______________________________
Tiết 2: Toán: CỘNG SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( Có nhớ 1 lần)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
-Rèn tính cẩn khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1 bảng nhóm ghi bài 3 để dùng làm trò chơi tiếp sức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Luyện tập
- KT vở bài tập về nhà.
- Gọi 1 em lên làm bài tìm X, lớp làm bảng con.
Nhận xét. 
3/ Bài mới:
- GT bài
- Hướng dẫn:
Hàng đơn vị :5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1.
 Hàng chuc :3+ 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
 435
+127
 Hàng trăm: 4 + 1 = 5, viết 5 ở hàng trăm.
- GV lưu ý cho HS cách đặt tính phải thẳng hàng.
* Tương tự cho 1, 2 HS lên bảng làm:
b.Bài tập thực hành:
Bài 1: (cột 1,2,3)
- Hướng dẫn HS làm bài bảng con.
- Nhận xét
Bài 2: 
- HD HS làm bài theo nhóm 
Bài 3: ( a)
- Chia lớp làm 2 đội.
- Nhận xét.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Y/C HS làm vở.
- Nhận xét.
Bài 5 : 
4. Củng cố :
- Gọi 1 số HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
5.Dặn dò:Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
 X + 326 = 519
 X = 519 – 326 
 X = 193
- Theo dõi 
- 2 HS lên bảng làm:
 256
+162
Hàng đơn vị : 6 + 2 = 8 viết 8.
Hàng chục : 5 + 6 = 11, viết 1 nhớ 1. 
 Hàng trăm : 2 + 1 = 3, them 1 bằng 4, viết 4. 
- Lớp nhận xét.
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 
-HS giải bảng con.
 256	 452	 166
 + + +	
 182 361 283 
 438 813 449 
146	 227	 
 + + 	
 214 337 
 360 564 
-HS làm vào bảng phụ.
- Mỗi đội cử 2 HS thi tiếp sức trên bảng lớp:
 a. 	
- Hs đọc đề bài:
- Tính tổng độ dài đường gấp khúc đó.
- Cả lớp làm vào vở:
Giải
 Độ dài đường gấp khúc ABC là:
 126 + 137 = 263 (m )
 Đáp số : 263 mét
 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
_____________________________________
Tiết 3: Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ 
I. Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ :
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
-Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
-Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
* GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ.
II.Phương tiện :
- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, câu chuyện về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định:
2/KTBC :Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học.
3/ Bài mới:
Khởi động :
 Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã.
a.Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ.
- Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy?
- ài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi tựa lên bảng .
Hoạt động 1 : 
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
- Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào? - Quê Bác Hồ ở đâu?
- Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không?
- Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ?
Kết luận :
- Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980.
Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. ......
Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh..... 
 Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu.
Hoạt động 2 : 
- Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
- Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
Kết luận :
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Hoạt động 3 :
- Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Giáo viên phân nhóm, yêu cầu HS thảo luận.
- Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.
4/ Củng cố,:
- Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.
5/ Dặn dò :
- Về sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát về Bác Hồ để tiết sau học.
- Nhận xét tiết học. 
- ả lớp cùng hát.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hiện theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh.
Cả lớp trao đổi và thảo luận.
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
- 19/5/1890
- Kim Liên-Nam Đàn-Nghệ An.
- Nguyễn Ái Quốc. Hồ Chí Minh. Nguyễn Sinh Cung. Anh Ba.Ông Ké
- Bác luôn yêu thương thiếu nhi
- Bác tham gia hoạt động CM giành độc lập cho đất nước VN.
- Lắng nghe.
-1 Học sinh đọc lại câu chuyện
- Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau
- Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác dạy.
- Yêu tổ quốc, yêu đồng bào 
- Học tập tốt, lao động tốt
- Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt 
- Giữ gìn vệ sinh thật tốt 
- Khiêm tốn, thật thà dũng cảm.
* Thảo luận theo nhóm: + Đại diện nhóm báo cáo trình bày của nhóm mình.
- Giáo viên ghi bảng – học sinh đọc.
- HS biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy
____________________________________
Tiết 4: TNXH: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
-Biết thở bằng mũi, hít thở không khí trong lành có lợi cho sức khỏe.
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Phân tích đối chiếu.
II. Tài liệu và phương tiện: 
-Các hình SGK(trang 6,7)
Bảng phụ ghi các câu hỏi cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định
2/ KTBC:
-HS trả lời phần bài học của tiết trước.
-Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- HS lên chỉ vào sơ đồ câm vị trí các bộ phận của của cơ quan hô hấp.
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
 a/ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc